UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1011/2005/QĐ-UB | Huế, ngày 28 tháng 03 năm 2005 |
V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP, ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Căn cứ Quyết định số 4317/2004/QĐ-UB, ngày 21/12/2004 của UBND tỉnh về việc thành lập tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Xét Tờ trình số 662 TT/SNV, ngày 21/02/2005 của Sở Ngoại vụ;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 65/CV-NV, ngày 22/02/2005.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn về công tác đối ngoại, biên giới lãnh thổ quốc gia theo quy định của pháp luật.
Sở Ngoại vụ chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý các hoạt động đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, phân cấp của Bộ Ngoại giao; chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
2. Trình UBND tỉnh chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm và định hướng ưu tiên kêu gọi, vận động các nguồn viện trợ phi chính phủ, định hướng trong lĩnh vực hợp tác phi tập trung với các địa phương kết nghĩa của nước ngoài, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch đó.
3. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về công tác đối ngoại ở địa phương thuộc phạm vi quản lý của Sở; tuyên truyền, phổ biến và thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở.
4. Về công tác đối ngoại:
4.1. Trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các đề án về việc thiết lập quan hệ hợp tác với các địa phương (cộng đồng lãnh thổ) nước ngoài, các tổ chức quốc tế, chính phủ và phi Chính phủ nước ngoài; đề án tham gia với tư cách thành viên của các tổ chức quốc tế. Chuẩn bị văn bản để UBND tỉnh trình, xin ý kiến các cơ quan Trung ương theo quy định hiện hành;
4.2. Chủ trì chuẩn bị cho các đoàn cấp cao của tỉnh đi thăm các nước hoặc dự các hội nghị quốc tế và đón tiếp các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với tỉnh trong phạm vi các lĩnh vực do Sở phụ trách theo quy định của UBND tỉnh và chỉ đạo của Bộ Ngoại giao;
4.3. Giúp UBND tỉnh quản lý về mặt nhà nước các hội thảo, hội nghị có yếu tố nước ngoài trên địa bàn; tổ chức, tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế về các lĩnh vực do Sở quản lý và chỉ đạo của UBND tỉnh; hướng dẫn, giúp đỡ các cấp, các ngành tổ chức hội nghị , hội thảo quốc tế thuộc ngành, lĩnh vực liên quan;
4.4. Tổ chức các cuộc gặp mặt định kỳ của lãnh đạo UBND tỉnh với đại diện các tổ chức phi chính phủ, các nhà đầu tư nước ngoài để thông báo định hướng ưu tiên kêu gọi đầu tư, viện trợ và tập hợp ý kiến đề xuất của các tổ chức này trong quan hệ hợp tác với địa phương, chuẩn bị nội dung làm việc cho lãnh đạo tỉnh đối với các tổ chức nước ngoài;
4.5. Cung cấp thông tin đối ngoại của Phòng Thông tin Bộ Ngoại giao cho các đồng chí lãnh đạo địa phương theo phạm vi do Tỉnh ủy quy định;
4.6. Phối hợp quản lý và tổ chức chương trình hoạt động cho các phóng viên báo chí nước ngoài, các hoạt động thông tin, báo chí của văn phòng dự án các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài đóng trên địa bàn tỉnh;
4.7. Tham mưu cho UBND tỉnh về công tác lãnh sự (thủ tục xuất, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức và người nước ngoài) theo quy định của pháp luật, theo sự phân công, phân cấp của Chính phủ, của Bộ Ngoại giao;
4.8. Thực hiện chức năng lễ tân và các điều kiện vật chất cho hoạt động đối ngoại của tỉnh.
5. Giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác biên giới.
6. Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các cấp, các ngành trong việc thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, vận động và thực hiện chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ; hỗ trợ, hướng dẫn người Việt Nam ở nước ngoài trong các mối liên hệ, đóng góp xây dựng quê hương đất nước.
7. Tham mưu giúp UBND tỉnh ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế của các ngành, các địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội của địa phương;
8. Hướng dẫn các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố Huế; các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội về việc thực hiện chủ trương, chính sách, quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động đối ngoại và nghiệp vụ về công tác đối ngoại.
9. Đề xuất biện pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các dịch vụ công thuộc Sở quản lý theo quy định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với Trung tâm Dịch vụ Đối ngoại, trực thuộc Sở.
10. Phối hợp chặt chẽ với Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị của tỉnh trong việc xây dựng và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa nhân dân trong tỉnh với nhân dân các nước khác theo sự chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
11. Quản lý nhà nước đối với các hoạt động của các Văn phòng tổ chức nước ngoài, người nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và sự phân công của UBND tỉnh.
12. Thực hiện công tác cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được UBND tỉnh phê duyệt.
13. Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao.
14. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc quyền quản lý của Sở và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực đối ngoại của địa phương.
15. Quản lý tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
16. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao
Sở Ngoại vụ có Giám đốc Sở và không quá 03 Phó Giám đốc.
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Các Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về lĩnh vực được phân công.
Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Ngoại giao quy định và theo các qui định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ.
Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ:
2.1. Văn phòng,
2.2. Phòng Lễ tân - Đối ngoại,
2.3. Phòng Phi chính phủ nước ngoài,
2.4. Phòng Lãnh sự - Việt Kiều,
2.5. Trung tâm Dịch vụ Đối ngoại, là đơn vị sự nghiệp.
Tuỳ theo tình hình phát triển thực tế của địa phương, UBND tỉnh sẽ quyết định thành lập thêm một số tổ chức sự nghiệp khác trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở thực hiện theo Quyết định số 4071/2004/QĐ-UB, ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh về việc phân cấp công tác tổ chức bộ máy và công chức, viên chức trên cơ sở đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình theo quy định của UBND tỉnh.
Căn cứ vào công việc và tính chất đặc điểm công tác đối ngoại, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định số lượng biên chế của Sở theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Giám đốc Sở Nội vụ.
Giám đốc Sở Ngoại vụ bố trí, sử dụng cán bộ công chức, viên chức của Sở phải phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức Nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 222/1998/QĐ/UBND, ngày 14/02/1998 của UBND tỉnh.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Ngoại vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/ UBNDTỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
- 1Quyết định 1134/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 3222/QĐ-UBND năm 2013 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2013 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Quyết định 4071/2004/QĐ-UB về phân cấp công tác tổ chức bộ máy và công, viên chức do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 3222/QĐ-UBND năm 2013 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2013 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ
Quyết định 1011/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 1011/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Xuân Lý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/2005
- Ngày hết hiệu lực: 07/05/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực