- 1Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan trong hệ thống chính trị đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 13Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Quyết định 1507/QĐ-BTC năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 766/QĐ-TTg phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1262/QĐ-TCT năm 2022 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1507/QĐ-BTC về kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 766/QĐ-TTg phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 19Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 20Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2023 về tăng cường công tác truyền thông chính sách do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 22Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Chính phủ ban hành
- 23Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 15/2021/QĐ-TTg sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2838/QĐ-BTC năm 2023 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Tài chính
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2024 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỔNG CỤC THUẾ NĂM 2024
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 và Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1924/QĐ-BTC ngày 30/9/2021 của Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2838/QĐ-BTC ngày 25/12/2023 của Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1495/QĐ-TCT ngày 25/10/2021 của Tổng cục Thuế về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Tổng cục Thuế;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỔNG CỤC THUẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 101/QĐ-TCT ngày 29/01/2024 của Tổng cục Thuế)
1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính thuế, đảm bảo triển khai có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế. Thực hiện triển khai đồng bộ và toàn diện từ công tác cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính đến xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, Bộ Tài chính số trong lĩnh vực thuế góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, đáp ứng yêu cầu của người dân và doanh nghiệp.
2. Khẳng định vị trí, vai trò của Tổng cục Thuế trong việc chủ trì, tham mưu giúp Chính phủ, Bộ Tài chính triển khai thực hiện công tác cải cách quản lý thuế, hướng đến việc xây dựng nền tài chính quốc gia lành mạnh, đảm bảo giữ vững an ninh tài chính, ổn định kinh tế vĩ mô, tài chính - tiền tệ; huy động, quản lý, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính. Đẩy mạnh xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật về đổi mới cơ chế quản lý thuế.
3. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật thuế; nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đồng bộ, hiện đại, hội nhập; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội.
4. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế, đặc biệt là những thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp; cải cách thủ tục hành chính phải bám sát thực tiễn, xuất phát từ thực tiễn, lấy thực tiễn làm thước đo; nói phải đi đôi với làm và phải có kết quả cụ thể, thực chất, không hình thức.
Phấn đấu có tối thiểu 70% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên; tối thiểu 85% kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng cục Thuế được số hoá đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; tối thiểu 70% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được các cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ với nhau.
5. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của cơ quan thuế các cấp đảm bảo tinh gọn, thông suốt, trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu quả; đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuế có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
6. Xây dựng Tổng cục Thuế phục vụ, lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm, nâng cao hiệu quả hoạt động toàn ngành thông qua các công cụ số hóa, góp phần đổi mới phương thức làm việc; xác định ứng dụng công nghệ thông tin là công cụ hữu hiệu hỗ trợ, thúc đẩy cải cách hành chính trong lĩnh vực thuế, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan Thuế các cấp và chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp.
7. Phát huy tinh thần chủ động, tính sáng tạo, cương quyết loại bỏ lợi ích cục bộ, lợi ích nhóm, lợi ích cá nhân; huy động mọi nguồn lực, sự tham gia xây dựng và phát triển của cả hệ thống chính trị và cộng đồng doanh nghiệp, người dân. Xây dựng nhiều mô hình, sáng kiến mới triển khai, áp dụng vào thực tiễn, tạo dấu ấn nổi bật trong thời gian tới với phương châm “lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm, là chủ thể và là mục tiêu, động lực; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả”
8. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu đối với việc tổ chức thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực thuế; xác định rõ kết quả đạt được, những nhiệm vụ cụ thể gắn với trách nhiệm của các đơn vị và cá nhân chủ trì thực hiện, đồng thời bố trí nguồn lực bảo đảm cho việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc, đánh giá nghiêm túc, trung thực, khách quan việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính của các đơn vị trong ngành Thuế.
1. Các Cục/Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế và Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhận thức đầy đủ về nội dung, yêu cầu, tầm quan trọng của cải cách hành chính; xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục, thúc đẩy nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.
2. Xác định rõ trách nhiệm của từng tập thể, cá nhân, người đứng đầu các Cục/Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế và Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo các kế hoạch triển khai Nghị quyết số 76/NQ-CP, Chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Tổng cục Thuế; đồng thời tăng cường tính chủ động, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để cải cách hành chính trở thành khâu đột phá trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lý của Tổng cục Thuế.
1.1. Bám sát chủ trương, quan điểm chỉ đạo của Đảng, Kế hoạch, Chương trình xây dựng pháp luật của Quốc hội, Chính phủ, Bộ Tài chính để đẩy mạnh việc xây dựng, hoàn thiện, nâng cao hệ thống pháp luật thuế gắn với nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật, xây dựng hệ thống pháp luật thống nhất, đồng bộ, khả thi, công khai, minh bạch, ổn định, dễ tiếp cận, lấy quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp làm trung tâm tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành Thuế.
1.2. Triển khai thực hiện có hiệu quả đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định về việc phê duyệt chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của Bộ Tài chính do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành và nhiệm vụ được Lãnh đạo Bộ giao phát sinh trong năm.
1.3. Thường xuyên thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, xem xét, đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp của các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định nhằm kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các văn bản quy phạm pháp luật ban hành chưa đáp ứng yêu cầu, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật thuế. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực thuế.
1.4. Ban hành và tổ chức triển khai có hiệu quả kế hoạch theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật hàng năm của Tổng cục Thuế; kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật lĩnh vực thuế; chú trọng và thực hiện đầy đủ các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật thuế; tiếp tục thực hiện hiệu quả, thực chất các giải pháp nhằm nâng cao điểm số và nâng xếp hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1).
1.5. Đảm bảo tiến độ, chất lượng trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực thuế.
1.6. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027” theo Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 21/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác truyền thông chính sách.
1.7. Tăng cường truyền thông, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật lĩnh vực thuế kịp thời, nhanh chóng và sâu rộng, đặc biệt là các quy định thuế mới ban hành, các quy định sửa đổi, bổ sung và các quy định có liên quan trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp thông qua việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
1.8. Thực hiện có hiệu quả kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục Thuế.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính thuế; đánh giá tác động của thủ tục hành chính thuế ngay trong quá trình xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; thẩm định chặt chẽ việc quy định thủ tục hành chính thuế tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; tăng cường kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuế.
2.2. Thường xuyên rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện; tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính rườm rà, chồng chéo gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có; xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ.
2.3. Thực hiện thống kê, cập nhật và công khai thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh, chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực quản lý trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế và Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh đảm bảo đúng quy định, kịp thời, chính xác và thống nhất.
2.4. Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình cắt đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, đảm bảo đến năm 2025, cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% số quy định và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 theo đúng yêu cầu tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ.
2.5. Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023; thực hiện việc luân chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trong nội bộ giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ bằng phương thức điện tử đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp thông tin, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa hoặc chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành theo đúng quy định.
2.6. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 1865/QĐ-BTC ngày 13/9/2022 của Bộ Tài chính phê duyệt Đề án Đổi mới việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa Bộ Tài chính và Quyết định số 1866/QĐ-BTC ngày 13/9/2022 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài chính. Tiếp tục tổ chức triển khai, vận hành hoạt động Bộ phận Một cửa của cơ quan Thuế các cấp đảm bảo ổn định; thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo 100% đúng hạn cho cá nhân, tổ chức; nâng cao mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan Thuế.
2.7. Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính giai đoạn 2022 - 2025 theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 và Quyết định số 2475/QĐ-BTC ngày 29/11/2022 của Bộ Tài chính.
2.8. Triển khai thực hiện Quyết định số 2443/QĐ-BTC ngày 24/11/2022 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp; tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế về nâng cao chất lượng phục vụ trong thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2.9. Tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về các vướng mắc khó khăn trong thực hiện cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế.
2.10. Đẩy mạnh nghiên cứu, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách, đề xuất các giải pháp nhằm giảm thời gian và chi phí thực hiện các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thuế thông qua tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp; tích cực lấy ý kiến, tương tác với người dân, doanh nghiệp thông qua việc tham vấn các chính sách thuế trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Chính phủ.
2.11. Tăng cường kiểm tra, theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu quả và đo lường sự hài lòng đối với việc giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp. Triển khai áp dụng bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1507/QĐ-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ Tài chính và Quyết định số 1262/QĐ-TCT ngày 10/8/2022 của Tổng cục Thuế.
2.12. Thực hiện các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/12/2023 về việc tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp.
3.1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 10/7/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
3.2. Tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ngành Thuế. Đề xuất giải pháp phù hợp để thực hiện kiện toàn, sắp xếp cơ cấu tổ chức của các Cục, Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế theo hướng quy mô phù hợp, tăng cường tính liên thông, thống nhất, thông suốt trong hoạt động quản lý thuế.
3.3. Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế; Tăng cường tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục, gắn quyền hạn với trách nhiệm giải trình phát huy sự chủ động, tích cực, sáng tạo của các đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ.
3.4. Triển khai Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan trong hệ thống chính trị đến năm 2030.
4.1. Tiếp tục hoàn thiện các quy định về quản lý biên chế trên cơ sở xác định vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế theo Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026 và Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị.
4.2. Tiếp tục xây dựng đội ngũ công chức, viên chức ngành thuế theo hướng “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”; thực hiện đánh giá công chức, viên chức dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua chất lượng giải quyết công việc, sản phẩm cụ thể.
4.3. Tiếp tục, đẩy mạnh tổ chức triển khai thực hiện công tác luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, điều động công chức, viên chức của Tổng cục Thuế; rà soát, thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Tổng cục đảm bảo đúng quy trình, quy định.
4.4. Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, năng lực quản lý hành chính và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức. Gắn việc đào tạo, bồi dưỡng với thực tiễn, đảm bảo đúng quy định, đúng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ trong bối cảnh chuyển đổi số và toàn cầu hóa.
4.5. Tiếp tục triển khai xây dựng, vận hành có hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Thuế các cấp.
4.6. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng và áp dụng chế độ thanh tra, kiểm tra công vụ, quy định thẩm quyền, trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác cán bộ; kịp thời xử lý nghiêm những cá nhân có sai phạm theo đúng quy định của pháp luật.
4.7. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương công vụ, đặc biệt quan tâm đến văn hóa ứng xử của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trực tiếp tiếp xúc với người dân, doanh nghiệp; tăng cường kỷ luật kỷ cương hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
5.1. Nâng cao năng lực phân tích, dự báo đối với các khoản thu NSNN; tập trung triển khai quyết liệt, hiệu quả các giải pháp hoàn thiện chính sách thu và quản lý thu ngân sách nhà nước (NSNN); Mở rộng cơ sở thuế, chống xói mòn nguồn thu, tăng cường công tác quản lý thu NSNN nhằm đáp ứng các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách của nhà nước phục vụ các mục tiêu phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng.
5.2. Nghiên cứu và xây dựng các đề án hoàn thiện thể chế thu NSNN, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý nợ đọng thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN
5.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công; phối hợp xây dựng kế hoạch đầu tư công trong khuôn khổ, khả năng cân đối; nâng cao hiệu quả đầu tư công.
5.4. Tiếp tục phối hợp hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý sử dụng tài sản công; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý tài sản công; đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất là tài sản công nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lực tài sản công; tiếp tục khai thác, vận hành có hiệu quả hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
5.5. Tiếp tục phối hợp hoàn thiện cơ chế, chính sách đối với đơn vị sự nghiệp công lập; đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
5.6. Nghiên cứu, đề xuất để tham gia ý kiến với Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách phục vụ quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước; xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách thúc đẩy, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.
5.7. Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và chủ động hội nhập quốc tế về thuế; tăng cường theo dõi, giám sát thực hiện quá trình hợp tác quốc tế về thuế; nghiên cứu, đề xuất các chương trình hợp tác quốc tế về cải cách hành chính thuộc lĩnh vực thuế.
6. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
6.1. Tiếp tục nghiên cứu, rà soát, trình cấp có thẩm quyền hoàn thiện thể chế phục vụ xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, tham gia triển khai Kiến trúc tổng thể hướng tới Bộ Tài chính số.
6.2. Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Tổng cục Thuế được giao tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
6.3. Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây, dữ liệu lớn (Big data), trí tuệ nhân tạo (AI), ... phục vụ công tác quản lý thuế và kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của Tổng cục Thuế với Bộ Tài chính và các cơ quan bên ngoài một cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.
6.4. Kết nối Trục liên thông văn bản quốc gia ổn định tiến tới nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu số kết nối các thông tin cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính với các Bộ, ngành, địa phương đảm bảo phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
6.5. Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, cơ sở dữ liệu chuyên ngành đáp ứng việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo 100% hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ và liên thông, đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
6.6. Xây dựng, kết nối kho dữ liệu để lưu trữ đầy đủ dữ liệu điện tử của người dân và doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính với cơ quan Thuế trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Tổng cục Thuế.
6.7. Triển khai có hiệu quả Quyết định 1484/QĐ-BTC ngày 27/7/2022 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Tài chính đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
6.8. Tiếp tục triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
6.9. Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện và phát triển hệ thống thuế theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả trên nền tảng hệ thống pháp luật đồng bộ, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại hợp pháp, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội và bảo vệ lợi ích quốc gia.
6.10. Triển khai các ứng dụng/hệ thống thông tin/dữ liệu dùng chung, nền tảng công nghệ dùng chung phục vụ tích hợp, liên thông, trao đổi, chia sẻ dữ liệu trong toàn ngành thuế, giữa Tổng cục Thuế với Bộ Tài chính và giữa Tổng cục Thuế với các cơ quan, đơn vị ngoài ngành.
6.11. Tiếp tục phối hợp hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Tài chính, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Bộ Tài chính kết nối, tích hợp theo thời gian thực với hệ thống cơ sở dữ liệu về thuế.
6.12. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 của các đơn vị thuộc Tổng cục theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
7.1. Phối hợp triển khai thực hiện Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) năm 2023 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của Tổng cục Thuế.
7.2. Đẩy mạnh các hoạt động thông tin tuyên truyền công tác cải cách hành chính của Tổng cục Thuế đảm bảo hiệu quả; tổ chức tuyên truyền thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, Tạp chí Thuế và các hoạt động tập huấn, tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm về cải cách hành chính.
7.3. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính nhằm đánh giá khách quan, toàn diện tình hình, kết quả thực hiện công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch)
Xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ thường xuyên và là trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị, đề ra các giải pháp cụ thể, thiết thực triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
1. Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Thuế Doanh nghiệp lớn có trách nhiệm:
1.1. Trên cơ sở nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, ban hành kế hoạch chi tiết để triển khai công tác cải cách hành chính có hiệu quả tại các đơn vị trực thuộc trong tháng 02/2024.
1.2. Phân công Lãnh đạo đơn vị và cán bộ làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhằm tổ chức triển khai và phối hợp triển khai các nhiệm vụ được giao chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
1.3. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Lãnh đạo Tổng cục (qua Văn phòng Tổng cục: gửi bản mềm qua địa chỉ email nhomcckstthc@gdt.gov.vn và bản cứng qua đường văn thư) về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch (báo cáo quý I: trước ngày 15/3; báo cáo 6 tháng: trước ngày 15/6; báo cáo quý III: trước ngày 15/9; báo cáo năm: trước ngày 15/12).
1.4. Sử dụng kết quả thực hiện cải cách hành chính làm tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cuối năm cho công chức, viên chức thuộc đơn vị mình.
1.5. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1495/QĐ-TCT ngày 25/10/2021 của Tổng cục Thuế ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định.
2. Các Cục/Vụ/Đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế có trách nhiệm:
2.1. Định kỳ trước ngày 20 hàng tháng, tổng hợp kết quả thực hiện trong tháng đối với các nhiệm vụ được giao (thời kỳ báo cáo từ ngày 20 tháng trước liền kề tháng báo cáo đến thời điểm báo cáo) gửi Văn phòng - Tổng cục Thuế để tổng hợp trình Lãnh đạo Tổng cục, báo cáo Bộ Tài chính.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm hoặc đột xuất theo yêu cầu tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, gửi về Văn phòng - Tổng cục Thuế để tổng hợp trình Tổng cục, báo cáo Bộ Tài chính theo đúng quy định (báo cáo quý I: trước ngày 15/3; báo cáo 6 tháng: trước ngày 15/6; báo cáo quý: trước ngày 15/9; báo cáo năm: trước ngày 15/12).
2.2. Văn phòng: Là đơn vị đầu mối theo dõi, đôn đốc các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế về việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Tổng cục những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Chủ động nghiên cứu, đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế.
- Chủ trì, phối hợp với các Cục/Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế tổng hợp báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về công tác cải cách hành chính của Tổng cục Thuế báo cáo Bộ Tài chính và các cơ quan cấp trên theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Cục/Vụ/đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính, đánh giá, tự chấm điểm chỉ số cải cách hành chính tại các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế.
2.3. Vụ Hợp tác quốc tế: Chủ trì, phối hợp với Văn phòng chủ động huy động, tìm kiếm các nguồn tài trợ quốc tế, các chương trình hợp tác, học tập kinh nghiệm quốc tế để hỗ trợ thực hiện các nội dung liên quan đến công tác cải cách hành chính năm 2024 của Tổng cục Thuế.
2.4. Vụ Tài vụ - Quản trị: Trên cơ sở kinh phí được cấp có thẩm quyền giao, Vụ Tài vụ- Quản trị thực hiện phân bổ, báo cáo Tổng cục Thuế phê duyệt giao dự toán cho các đơn vị thuộc Tổng cục để triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính của hệ thống thuế năm 2024 theo quy định.
2.5. Tạp chí Thuế, Văn phòng (Phòng Truyền thông), Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, Vụ Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền kịp thời đầy đủ tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA TỔNG CỤC THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 101/QĐ-TCT ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Tổng cục Thuế)
STT | Nhiệm vụ | Sản phẩm/Hoạt động | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Tiến độ thực hiện |
| ||||||
1 | Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật | Triển khai thực hiện xây dựng văn bản QPPL được giao theo Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2024 của Bộ Tài chính và nhiệm vụ được Lãnh đạo Bộ giao phát sinh trong năm. | Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng Thông tư theo Chương trình xây dựng pháp luật của Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Năm 2024 |
|
2 | Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản và Danh mục văn bản QPPL kiểm tra thực hiện trong năm 2024. | Vụ Pháp chế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Trước 31/1/2024 |
|
3 | Thực hiện việc kiểm tra văn bản do Bộ, ngành, địa phương ban hành có liên quan đến lĩnh vực thuế (nếu có) | Các Vụ/đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản | Vụ Pháp chế; các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
4 | Thực hiện xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra (nếu có) theo quy định. | Vụ Pháp chế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
5 |
| Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác kiểm tra văn bản QPPL. | Vụ Pháp chế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Trước 15/12/2024 |
|
6 | Theo dõi thi hành pháp luật. | Xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2024 của Tổng cục Thuế. | Vụ Pháp chế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Trước 30/1/2024 |
|
7 | Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị trực thuộc kịp thời xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật. | Vụ Pháp chế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
8 | Kịp thời trình Tổng cục ban hành các văn bản xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật; tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất Bộ, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Vụ Pháp chế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
9 |
| Tổng hợp trình Bộ báo cáo gửi Bộ Tư pháp về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024 của Tổng cục Thuế. | Vụ Pháp chế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Chậm nhất vào ngày 09/12 của kỳ báo cáo |
|
10 | Rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL. | Xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của Tổng cục Thuế năm 2024. | Vụ Pháp chế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Trước 31/12/2023 |
|
11 | Tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Tổng cục Thuế năm 2024. | Vụ Pháp chế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
12 | Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL. | Vụ Pháp chế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Theo yêu cầu của Bộ Tư pháp (Trước 14/12/2024) |
| |
13 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật. | Xây dựng kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật năm 2024 của Tổng cục Thuế. | Vụ Pháp chế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Tháng 1/2024 |
|
14 | Triển khai các hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật được phân công tại Kế hoạch năm 2024 của Tổng cục Thuế. | Vụ Pháp chế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Theo yêu cầu của Bộ Tư pháp (Trước 14/12/2024) |
| |
15 |
| Báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật được phân công tại Kế hoạch năm 2024 của Tổng cục Thuế. | Vụ Pháp chế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Quý, 6 tháng, năm 2024 |
|
16 | Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý. | Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế năm 2024. | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
|
17 | Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế năm 2024. | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
18 | Thực hiện theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra theo quy định. | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
19 |
| Trình Tổng cục ban hành kế hoạch kiểm tra nội bộ năm 2024. | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Trước 31/12/2023 |
|
20 |
| Tổ chức triển khai kế hoạch kiểm tra nội bộ năm 2024. | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
|
21 |
| Tổng hợp Báo cáo thực hành tiết kiệm chống lãng phí năm 2023. | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Tháng 02/2024 |
|
| ||||||
22 | Kiểm soát thủ tục hành chính trong quá trình xây dựng văn bản QPPL thuộc lĩnh vực thuế. | Xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát TTHC năm 2024 của Tổng cục Thuế. | Văn phòng | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Tháng 1/2024 |
|
23 | Thực hiện đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ của TTHC tại các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thuế và lấy ý kiến tham gia của Văn phòng theo quy định. | Các Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL quy định TTHC | Văn phòng | Cả năm 2024 |
| |
24 | Lấy ý kiến về việc kiểm soát các quy định về TTHC tại các dự thảo văn bản QPPL do các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo. | Các Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
25 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát TTHC năm 2024 của Tổng cục Thuế. | Văn phòng | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
26 | Rà soát, nghiên cứu đề xuất các phương án cắt giảm, đơn giản hoá TTHC trong lĩnh vực thuế. | Rà soát; tổng hợp báo cáo kết quả rà soát TTHC thuộc lĩnh vực thuế. | Các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục | Văn phòng | Cả năm 2024 |
|
27 | Trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản QPPL có quy định TTHC đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa. | Các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục | Văn phòng | Cả năm 2024 |
| |
28 | Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản hoá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025. | Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, trình Tổng cục (qua Văn phòng), trình Bộ xem xét, phê duyệt. | Các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục | Văn phòng | Trước ngày 28/8/2024 |
|
29 | Tổ chức cập nhật đầy đủ, chính xác, công khai kịp thời quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh khi sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, kết quả rà soát, chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa; Thực hiện tham vấn các tổ chức, cá nhân, đối tượng chịu tác động về chính sách, quy định; tiếp nhận, tổng hợp, tiếp thu, giải trình, phản hồi, cập nhật kết quả xử lý đối với ý kiến góp ý, vướng mắc, đề xuất của tổ chức, cá nhân về chính sách, quy định thuộc phạm vi chức năng quản lý và công khai trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh. | Các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục | Văn phòng và các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
30 |
| Tiếp tục thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, chia sẻ dữ liệu trên các hệ thống CSDL của ngành Thuế. | Các Vụ/đơn vị; Các Cục Thuế, Chi cục Thuế | Cục CNTT và các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
|
31 | Triển khai công tác đánh giá sự hài lòng của NNT về giải quyết TTHC thuế. | Ban hành tiêu chí, xây dựng ứng dụng, triển khai tại cơ quan Thuế các cấp đánh giá sự hài lòng của NNT về giải quyết TTHC thuế. | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
|
32 | Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các TTHC thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế theo quy định tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa Đối với TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế | Văn phòng | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Năm 2024 |
|
33 | Triển khai Quyết định số 1865/QĐ-BTC ngày 13/9/2022 của Bộ Tài chính phê duyệt Đề án Đổi mới việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa Bộ Tài chính | Ban hành quy trình một cửa thay thế quy trình hiện hành; xây dựng ứng dụng; triển khai cơ quan Thuế các cấp. | Vụ TTHT NNT | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
|
34 | Thực hiện việc thống kê, công bố, cập nhật và công khai TTHC. | Trình Tổng cục, trình Bộ công bố danh mục TTHC quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo. | Văn phòng | Các Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo | Cả năm 2024 |
|
35 | Cập nhật đầy đủ TTHC được công bố trên Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và Cổng Dịch vụ công Quốc gia. | Văn phòng | Các Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL quy định TTHC | Cả năm 2024 |
| |
36 | Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan trực tiếp tiếp nhận và giải quyết TTHC. | Văn phòng các đơn vị trực tiếp tiếp nhận và giải quyết TTHC | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
| Triển khai thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ . | Báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Hằng quý, 6 tháng và năm 2024 |
|
37 | Tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về các vướng mắc khó khăn trong thực hiện cơ chế, chính sách, TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế. | Tiếp nhận và đôn đốc cập nhật nội dung xử lý phản ánh kiến nghị trên Hệ thống thông tin Chính phủ. | Văn phòng | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
|
38 | Xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị theo lĩnh vực thuế. | (1) Các Cục/Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục Thuế; (2) Cục Thuế, Chi cục Thuế | Văn phòng | Cả năm 2024 |
| |
39 | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính. | Văn phòng Tổng cục Thuế và các Cục Thuế, Chi Cục Thuế | Văn phòng | Cả năm 2024 |
| |
40 | Thực hiện giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức đảm bảo hiệu quả. | Tiếp nhận và giải quyết TTHC đúng hạn. Trường hợp trễ hẹn phải thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức theo đúng quy định. | Các đơn vị trực tiếp tiếp nhận và giải quyết TTHC | Văn phòng | Cả năm 2024 |
|
41 | Thường xuyên hỗ trợ, giải đáp vướng mắc về chính sách, thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
| Tổ chức hội nghị đối thoại với các doanh nghiệp về việc tuân thủ chính sách pháp luật và việc thực hiện TTHC thuộc lĩnh vực thuế. | Vụ TTHT, Các Cục Thuế, Chi cục Thuế | Văn phòng | Cả năm 2024 |
|
42 | Tổ chức tập huấn, phổ biến chính sách mới về thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp. | Vụ TTHT, Các Cục Thuế, Chi cục Thuế | Văn phòng và các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
43 | Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm giảm thời gian và chi phí thực hiện các TTHC lĩnh vực thuế. | Các Vụ/đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL quy định TTHC | Văn phòng và các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
| ||||||
44 | Sắp xếp, kiện toàn chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế. | Trình Tổng cục trình Bộ sửa đổi các Quyết định quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Các Quyết định quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tại Cục Thuế địa phương | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
|
45 | Trình Tổng cục ban hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng thuộc Cục Thuế, các Đội thuộc Chi cục Thuế sau khi Bộ Tài chính ban hành các quyết định thay thế quyết định quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục. | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
46 | Thực hiện sắp xếp số lượng cấp phó theo quy định. | Trình Tổng cục trình Bộ có văn bản hướng dẫn về số lượng cấp Phó tại Cơ quan Thuế các cấp sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi Nghị định số 101/2020/NĐ-CP. | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
|
| ||||||
47 | Hoàn thiện các quy định về quản lý biên chế trên cơ sở xác định vị trí việc làm | - Triển khai các văn bản hướng dẫn về xây dựng vị trí việc làm tại các cơ quan đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính. | (1) Tổng cục Thuế: Cục KTNB; TCCB (2) Cục Thuế, Chi cục Thuế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
|
48 | - Đề án VTVL được phê duyệt kèm theo: (1) Danh mục vị trí việc làm của Tổng cục Thuế; (2) Xác định cơ cấu ngạch công chức của từng đơn vị; (3) Hoàn thiện bản mô tả công việc. | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Quý I/ 2024 |
| |
49 | Thực hiện giao biên chế, tinh giản biên chế | Trình Tổng cục báo cáo Bộ Tài chính kế hoạch biên chế công chức, viên chức của Tổng cục Thuế năm 2024 theo quy định | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Quý II năm 2024 |
|
50 |
| Thực hiện tinh giản biên chế theo quy định. | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Quý II năm 2024 |
|
51 | Tăng cường phân cấp, giao trách nhiệm cho người đứng đầu các đơn vị chịu trách nhiệm trong việc siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện công vụ. | Tiếp tục triển khai nghiêm túc Chỉ thị số 04/CT-BTC ngày 03/6/2020 về việc tiếp tục tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính đối với công chức, viên chức; tăng cường kiểm soát quyền lực, trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong công tác quản lý cán bộ và thực thi công vụ; chống chạy chức, chạy quyền tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính | (1) Tổng cục Thuế: Cục KTNB; TCCB (2) Cục Thuế, Chi cục Thuế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 | . |
52 | Về xây dựng đội ngũ công chức, viên chức ngành thuế. | Thực hiện bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt. | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
|
53 | Thực hiện việc tuyển dụng công chức, viên chức. | Triển khai đề án tuyển dụng công chức, viên chức tại các đơn vị theo quy định | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
|
54 | Thực hiện công tác điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo đúng quy định | Trình Tổng cục báo cáo kết quả luân chuyển, điều động và chuyển đổi vị trí công tác năm 2024, xây dựng kế hoạch năm 2025. | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Tháng 12/2024 |
|
55 | Rà soát, thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục đảm bảo đúng quy trình, quy định. | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục | Cả năm 2024 |
| |
56 | Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức toàn ngành Thuế đáp ứng mục tiêu chiến lược cải cách hệ thống thuế | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2024 của ngành Thuế. | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Tháng 2/2024 |
|
57 | Đẩy mạnh Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tổ chức và quản lý các khoá học, kiểm tra trực tuyến | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
58 | Tiếp tục đẩy mạnh triển khai bồi dưỡng công chức mới tuyển dụng vào ngành Thuế, bồi dưỡng các kiến thức kỹ năng chuyên ngành cho công chức làm việc tại các chức năng quản lý thuế; | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
59 | Xây dựng và triển khai chương trình bồi dưỡng dành cho công chức quy hoạch chức danh lãnh đạo cấp Vụ/Cục Thuế. | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
60 | Xây dựng và triển khai chương trình bồi dưỡng dành cho công chức quy hoạch chức danh lãnh đạo cấp Phòng. | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
61 |
| Xây dựng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm theo thẩm quyền của Tổng cục Thuế. | Trường Nghiệp vụ thuế | Vụ TCCB | Cả năm 2024 |
|
62 | Triển khai tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho công chức, viên chức về trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ; đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo quản lý; trình độ ngoại ngữ, tin học;… | Trường Nghiệp vụ thuế | Vụ TCCB và các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
| |
| ||||||
63 |
| Tham gia ý kiến về việc xây dựng văn bản quy định chế độ, quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các Bộ. | Vụ TVQT | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
|
64 |
| Tổng hợp, trình Tổng cục, trình Bộ báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2023 của Tổng cục Thuế. | Vụ TVQT | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Tháng 3/2024 |
|
65 |
| Thực hiện rà soát, sắp xếp lại, xử lý nhà, đất tại các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục Thuế. | Vụ TVQT | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
|
| ||||||
66 | Đổi mới quy trình, nghiệp vụ ngành Thuế. | Nghiên cứu, xây dựng Đề án đổi mới quy trình, nghiệp vụ ngành thuế phù hợp với mô hình kinh tế số. | Các Vụ/đơn vị theo chức năng | Cục CNTT | Năm 2024 |
|
67 | Thực hiện kế hoạch triển khai Đề án 06/CP năm 2024 của Bộ Tài chính | Các văn bản triển khai, báo cáo kết quả thực hiện theo chỉ đạo | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị theo chức năng | Năm 2024 |
|
68 | Phát triển hạ tầng số; xây dựng, triển khai các ứng dụng/hệ thống thông tin/dữ liệu dùng chung. | Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây/ảo hóa và kiến trúc xử lý dữ liệu phân tán, xử lý dữ liệu lớn. | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Tháng 12/2024 |
|
69 |
| Rà soát, đánh giá các TTHC thuộc lĩnh vực quản lý của Tổng cục đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng theo các mức độ quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ. | Các Vụ/đơn vị chủ trì TTHC | Văn phòng và Cục CNTT | Quý I/2024 |
|
70 | Thực hiện kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Tài chính. | Tiếp tục triển khai Quyết định 1484/QĐ-BTC ngày 27/7/2022 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Tài chính đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Ban CC&HĐH | Thực hiện theo tiến độ tại Quyết định số 1484/QĐ-BTC |
|
71 | Tiếp tục triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo nhanh chóng, kịp thời. | (1): Tổng cục Thuế: Văn phòng (2) Cục Thuế, Chi cục Thuế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Cả năm 2024 |
|
72 | Đẩy mạnh điện tử hóa chế độ báo cáo định kỳ đáp ứng yêu cầu của Chính phủ, nâng cấp Hệ thống Thông tin báo cáo của Tổng cục Thuế. | Tiếp tục thực hiện rà soát đề xuất danh mục chế độ báo cáo định kỳ điện tử hóa để triển khai trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính. | Văn phòng | Các Vụ/đơn vị liên quan | Cả năm 2024 |
|
73 | Đẩy mạnh việc nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg. | Đôn đốc, rà soát, cập nhật các quy trình nội bộ áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015. | (1): Tổng cục Thuế: Văn phòng; (2) Cục Thuế, Chi cục Thuế | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Tháng 12/2024 |
|
| ||||||
74 | Triển khai thực hiện Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Tổng hợp báo cáo đánh giá Chỉ số CCHC năm 2023 của Tổng cục Thuế; Giải trình, bổ sung (nếu có). | Văn phòng | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Quý I/2024 |
|
75 | Đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các đơn vị thuộc Bộ. | Triển khai hướng dẫn, tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023. | Văn phòng | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Quý II/2024 |
|
76 | Tổng hợp báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của đơn vị. | Văn phòng | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Quý II/2024 |
| |
77 | Thực hiện các hoạt động tuyên truyền công tác cải cách hành chính. | Tổ chức thực hiện Kế hoạch thông tin, tuyên truyền năm 2024 của Tổng cục Thuế | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan | Cả năm 2024 |
|
78 | Kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính. | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024 của Tổng cục Thuế | Văn phòng | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Tháng 01/2024 |
|
79 | Tổ chức thực hiện kiểm tra trực tiếp tại các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra. | Văn phòng | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Quý II - Quý III/2024 |
| |
80 | Phối hợp với Bộ Tài chính, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các Bộ, ngành, địa phương. | Văn phòng | Các Vụ/đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của Ban Chỉ đạo |
|
- 1Quyết định 933/QĐ-TTg về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm 6 tháng cuối năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 757/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 1635/QĐ-BGTVT năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải
- 1Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan trong hệ thống chính trị đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 9Quyết định 15/2021/QĐ-TTg sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 17Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18Quyết định 1507/QĐ-BTC năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 766/QĐ-TTg phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 1262/QĐ-TCT năm 2022 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1507/QĐ-BTC về kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 766/QĐ-TTg phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 23Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 24Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2023 về tăng cường công tác truyền thông chính sách do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 26Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 933/QĐ-TTg về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm 6 tháng cuối năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 757/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 29Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 1635/QĐ-BGTVT năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải
- 31Quyết định 2838/QĐ-BTC năm 2023 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Tài chính
Quyết định 101/QĐ-TCT về Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2024
- Số hiệu: 101/QĐ-TCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2024
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phi Vân Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực