Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHÓ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2006/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHUYỂN TỔNG CÔNG TY THỦY SẢN HẠ LONG SANG HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước số 14/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về tổ chức quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Thủy sản Hạ Long thuộc Bộ Thủy sản sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con như sau:
1. Công ty mẹ - Tổng công ty Thủy sản Hạ Long là công ty nhà nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng; trực tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư vốn vào các công ty con, công ty liên kết; chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển phần vốn nhà nước tại Tổng công ty và vốn đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết.
Công ty mẹ là công ty nhà nước được hình thành trên cơ sở tổ chức lại Văn phòng Tổng công ty Thủy sản Hạ Long, các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Cơ cấu quản lý của Công ty mẹ bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc.
2. Công ty con, công ty liên kết: có tư cách pháp nhân, có tài sản, tên gọi, bộ máy quản lý riêng, tự chịu trách nhiệm dân sự trong phạm vi số tài sản của doanh nghiệp; được tổ chức và hoạt động theo các quy định pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của công ty con, công ty liên kết, danh sách như sau:
a) Các công ty con (thực hiện cổ phần hoá năm 2006):
+ Công ty Khai thác thủy sản Hạ Long,
+ Công ty Cơ khí tàu thuyền Hạ Long.
b) Các công ty liên kết:
- Doanh nghiệp đã cổ phần hoá:
+ Công ty cổ phần Chế biến thủy sản Hạ Long,
+ Công ty cổ phần Xây lắp Hạ Long,
+ Công ty cổ phần Vật tư Hạ Long,
+ Công ty cổ phần Thực phẩm Hạ Long,
+ Công ty cổ phần Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Hạ Long.
- Các công ty nhà nước thực hiện cổ phần hoá năm 2006:
+ Công ty Dịch vụ nuôi trồng thủy sản Trung ương,
+ Công ty Thương mại và Dịch vụ Hạ Long (sau khi sáp nhập Công ty Sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản, gia súc, gia cầm Con Rồng vào công ty này).
- Doanh nghiệp liên doanh:
+ Công ty liên doanh Gỗ dăm HATAICO.
3. Cơ cấu vốn điều lệ, ngành, nghề kinh doanh của Công ty mẹ và công ty con, công ty liên kết; tổ chức, quản lý Công ty mẹ; quan hệ giữa Công ty mẹ với chủ sở hữu nhà nước và với các công ty con, công ty liên kết được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ.
4. Công ty mẹ có trách nhiệm kế thừa các quyền và nghĩa vụ pháp lý của Tổng công ty Thủy sản Hạ Long.
Điều 2.
1. Giao Bộ trưởng Bộ Thủy sản:
- Chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án này.
- Quyết định thành lập Công ty mẹ; hình thành các công ty con, công ty liên kết nêu tại khoản 1 và
- Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng các Bộ : Thủy sản, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 89/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Hóa chất Việt Namsang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 100/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Hải sản Biển Đông sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 12/2006/QĐ-BCN về việc chuyển Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Quyết định 196/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Xi măng Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 266/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Thép Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 89/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Hóa chất Việt Namsang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 100/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Hải sản Biển Đông sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 12/2006/QĐ-BCN về việc chuyển Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Quyết định 196/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Xi măng Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 266/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Thép Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Doanh nghiệp 1999
- 7Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 8Nghị định 153/2004/NĐ-CP về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, Công ty nhà nước độc lập theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con
Quyết định 101/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Thủy sản Hạ Long sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con do Thủ tướng chính phủ ban hành
- Số hiệu: 101/2006/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/05/2006
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 21 đến số 22
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra