Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1008/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 12 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 3516/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP CỤM CÔNG NGHIỆP TAM NÔNG, HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

Căn cứ Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;

Căn cứ Công văn số 2386-CV/TU ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Tỉnh ủy Phú Thọ về việc cho ý kiến điều chỉnh Quyết định thành lập Cụm công nghiệp Tam Nông, huyện Tam Nông;

Căn cứ Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;

Căn cứ Quyết định số 3516/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 về việc thành lập Cụm công nghiệp Tam Nông, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Báo cáo số 49/BC-SCT ngày 10 tháng 3 năm 2025 về đề xuất điều chỉnh Quyết định thành lập Cụm công nghiệp Tam Nông, huyện Tam Nông.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi một số nội dung tại Quyết định số 3516/QĐ- UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp Tam Nông, huyện Tam Nông (Quyết định số 3516/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2025) như sau:

1. Nội dung điều chỉnh thứ nhất:

Điều chỉnh diện tích thực hiện dự án quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 3516/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022, như sau:

"Điều 1. Thành lập Cụm công nghiệp với các nội dung chủ yếu như sau:

3. Diện tích: 742.830 m² (74,283 ha)”.

2. Nội dung điều chỉnh thứ hai:

Điều chỉnh ngành nghề hoạt động quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 3516/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022, như sau:

"Điều 1. Thành lập Cụm công nghiệp với các nội dung chủ yếu như sau:

4. Ngành nghề hoạt động:

Tập trung vào các ngành có công nghệ tiên tiến, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao, thân thiện với môi trường, sử dụng tiết kiệm năng lượng; cụ thể:

- Công nghiệp chế biến, chế tạo (C): Sản xuất, chế biến thực phẩm (10); Sản xuất đồ uống (11); Dệt (13) (loại trừ công đoạn nhuộm, giặt mài và nấu sợi); Sản xuất trang phục (14) (loại trừ công đoạn thuộc da); Sản xuất giày dép (152); Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (không nấu tẩm) (16); Sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy (17) (loại trừ sản xuất bột giấy, giấy và bìa mã ngành 1701); Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu (21); Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic (22); Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác (23) (loại trừ sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh mã ngành 231 và sản xuất xi măng, vôi và thạch cao mã ngành 2394); Sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi (251); Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại, các dịch vụ xử lý, gia công kim loại (259); Sản xuất các sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học (26); Sản xuất thiết bị điện (27); Sản xuất máy móc thiết bị chưa được phân vào đâu (28); Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác (29); Sản xuất phương tiện vận tải khác (30); Sản xuất giường tủ, bàn, ghế (31); Công nghiệp chế biến, chế tạo khác (32); Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị (33).

- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí (D): Sản xuất điện mặt trời (35116); Sản xuất và phân phối nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí (35301).

- Vận tải kho bãi (H): Kho bãi và lưu giữ hàng hóa (521) phục vụ hoạt động Logistics.

- Hoạt động dịch vụ khác (S): Sửa chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc (951).

(Các ngành nghề thu hút đầu tư đảm bảo phù hợp với định hướng, chính sách thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp của tỉnh và không thuộc các ngành nghề có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, các ngành nghề cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh theo quy định của pháp luật)".

3. Nội dung điều chỉnh thứ ba:

Điều chỉnh quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật dự án quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 3516/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 như sau:

"Điều 1. Thành lập Cụm công nghiệp với các nội dung chủ yếu như sau:

5. Quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật:

Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đồng bộ trên tổng diện tích 742.830 m² (74,283 ha), đảm bảo kết nối thuận lợi giữa hệ thống các hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài cụm công nghiệp, bao gồm các hạng mục: Mặt bằng xây dựng nhà máy, xí nghiệp, văn phòng, các công trình giao thông nội bộ, vỉa hè, cây xanh, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải tập trung, hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng, thông tin liên lạc, nhà điều hành, bảo vệ và các công trình khác phục vụ hoạt động của cụm công nghiệp.".

4. Các nội dung khác không đề cập, thực hiện theo Quyết định số 3516/QĐ- UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp (Công ty CP Xây dựng Đức Anh)

- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ, tài liệu kèm theo hồ sơ đề nghị điều chỉnh Quyết định thành lập Cụm công nghiệp Tam Nông, huyện Tam Nông và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Thực hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu tại các Văn bản tham gia ý kiến thẩm định của các sở, ngành, địa phương liên quan. Lập hồ sơ điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư nộp Sở Tài chính để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở hoàn thiện các thủ tục đầu tư, xây dựng, môi trường... và các thủ tục khác có liên quan để triển khai dự án đảm bảo tuân thủ Luật Đầu tư, quy định về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và các quy định khác có liên quan.

2. Trách nhiệm của các sở, ngành, đơn vị có liên quan:

- Sở Công Thương chịu trách nhiệm về số liệu, thông tin và kết quả thẩm định điều chỉnh Quyết định thành lập Cụm công nghiệp. Các sở, ngành, đơn vị: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Tư pháp, Ủy ban nhân dân huyện Tam Nông chịu trách nhiệm về ý kiến thẩm định theo địa bàn, lĩnh vực quản lý và ý kiến không phản đối về việc điều chỉnh dự án.

- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc Chủ đầu tư lập hồ sơ điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.

- Ủy ban nhân dân huyện Tam Nông chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư lập hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đối với Cụm công nghiệp Tam Nông, huyện Tam Nông; lấy ý kiến của Sở Xây dựng, Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan trước khi phê duyệt đảm bảo đúng quy định pháp luật về quy hoạch, xây dựng và các quy định khác có liên quan.

- Các sở, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn Chủ đầu tư triển khai thực hiện các thủ tục điều chỉnh liên quan đến đầu tư, đất đai, môi trường, giao thông, xây dựng, phòng cháy chữa cháy, đảm bảo an toàn lưới điện, an toàn lao động... đảm bảo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng, Công an tỉnh, Chi Cục thuế khu vực VIII; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tam Nông; Công ty CP Xây dựng Đức Anh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Sơn

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2025 điều chỉnh Quyết định 3516/QĐ-UBND thành lập Cụm công nghiệp Tam Nông, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ

  • Số hiệu: 1008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/05/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/05/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản