Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG THƯƠNG  
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

Số: 1008/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC HÓA CHẤT

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 02 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Cục Hóa chất trực thuộc Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Cục Hóa chất là tổ chức trực thuộc Bộ Công Thương, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất theo quy định của pháp luật.

2. Cục Hóa chất có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp; có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.

Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Vietnam Chemicals Agency.

Tên viết tắt: VINACHEMIA.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng để Bộ trưởng Bộ Công Thương trình cấp có thẩm quyền quyết định, ban hành:

a) Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các dự thảo nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động hóa chất;

b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn về công nghiệp hóa chất quốc gia; các đề án, chương trình, cơ chế, chính sách về lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp, theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chương trình đàm phán, ký kết gia nhập các điều ước quốc tế về hóa chất;

c) Danh mục hóa chất quốc gia; cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia; danh mục tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp; danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; danh mục hóa  chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; danh mục hóa chất cấm; danh mục hóa chất phải khai báo; danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất.

d) Hồ sơ cho phép sản xuất, xuất nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm cho các mục đích đặc biệt theo quy định của pháp luật;

2. Trình Bộ trưởng phê duyệt, ban hành:

a) Kế hoạch phát triển hàng năm và năm năm về công nghiệp hóa chất, về sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của pháp luật;

b) Các quy định, quy chuẩn kỹ thuật, các quy trình nghiệp vụ chuyên ngành hóa chất; quy định về điều kiện cơ sở vật chất – kỹ thuật, chuyên môn nghề nghiệp, khoảng cách an toàn đối với các cơ sở hoạt động hóa chất theo quy định của pháp luật; quy định điều kiện và chỉ định tổ chức đánh giá hóa chất mới; quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp;

c) Danh mục hóa chất độc và mẫu kiểm soát mua, bán hóa chất độc;

d) Thẩm định thiết kế cơ sở các công trình xây dựng chuyên ngành hóa chất thuộc dự án nhóm A không phân biệt nguồn vốn và thẩm định thiết kế cơ sở các dự án sản xuất nitrat amon theo quy định của pháp luật;

đ) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố hóa chất.

e) Quy định quản lý hoạt động phân loại, ghi nhãn hóa chất theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất; đăng ký, khai báo hóa chất; thông tin an toàn hóa chất.

3. Hướng dẫn xây dựng và tổ chức thẩm định kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của các tổ chức, cá nhân; phối hợp với các cơ quan hữu quan trong việc phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố hóa chất.

4. Chủ trì, phối hợp, tham gia hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình và các quy định về hoạt động hóa chất sau khi được phê duyệt; tham gia tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về ngành hóa chất theo phân công.

5. Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn phân loại, ghi nhãn hóa chất nguy hiểm; đăng ký, khai báo hóa chất theo quy định của pháp luật; thông tin an toàn hóa chất.

6. Ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về ngành hóa chất; các văn bản cá biệt; văn bản nội bộ theo quy định của pháp luật.

7. Cấp, thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận, đăng ký về hoạt động hóa chất theo quy định của pháp luật (giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất sử dụng trong các lĩnh vực sản xuất; giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất và giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện và danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; quyết định cho phép sản xuất nitrat amon, giấy phép kinh doanh nitrat amon; giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu nitrat amon và vật liệu nổ công nghiệp…)

8. Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động hóa chất, xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp; giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động hóa chất, xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp.

9. Xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm đánh giá hóa chất mới tại Việt Nam.

10. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện cán bộ về chuyên môn, nghiệp vụ để đáp ứng các yêu cầu về quản lý hoạt động hóa chất; xây dựng mạng lưới kiểm soát hoạt động hóa chất tại các địa phương.

11. Thường trực Tổ công tác liên ngành về thực hiện Công ước cấm vũ khí hóa học và là đầu mối của Bộ về các công ước liên quan đến hóa chất.

12. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động hóa chất theo phân công của Bộ.

13. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực hóa chất theo phân công của Bộ.

14. Quy định nội dung, biểu mẫu báo cáo và được yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nhiệm vụ được giao; tổng hợp, thống kê, lập báo cáo tình hình hoạt động hóa chất trong phạm vi cả nước; xây dựng cơ sở dữ liệu về hóa chất.

15. Sử dụng ngân sách nhà nước được cấp và các khoản thu theo quy định của pháp luật.

16. Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực hóa chất theo kế hoạch cải cách hành chính của Bộ.

17. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

18. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Văn phòng.

2. Phòng Quản lý tiền chất.

3. Phòng Công ước và Hợp tác quốc tế.

4. Phòng Chính sách và Phát triển công nghiệp hóa chất.

5. Phòng Thông tin hóa chất.

6. Văn phòng đại diện Cục Hóa chất tại thành phố Hồ Chí Minh.

7. Văn phòng đại diện Cục Hóa chất tại thành phố Đà Nẵng.

8. Trung tâm Dữ liệu và Hỗ trợ ứng phó sự cố hóa chất.

Điều 4. Lãnh đạo Cục

1. Cục Hóa Chất có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.

2. Cục trưởng và Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật.

3. Việc thành lập, sáp nhập hoặc giải thể các đơn vị thuộc Cục Hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét và quyết định theo đề nghị của Cục trưởng. Cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Cục theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng.

4. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục. Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Cục trưởng xây dựng và trình Bộ trưởng phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Hóa chất, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Thứ trưởng;
- Website MOIT;
- Lưu VT, TCCB (2b).

BỘ TRƯỞNG




Vũ Huy Hoàng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1008/QĐ-BCT năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 1008/QĐ-BCT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/02/2009
  • Nơi ban hành: Bộ Công thương
  • Người ký: Vũ Huy Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/02/2009
  • Ngày hết hiệu lực: 05/02/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản