- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 73/2014/QĐ-UBND về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1006/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg, ngày 18 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Công văn số 99/UBDT-TT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012;
Theo đề nghị của Trưởng Ban dân tộc tại Tờ trình số 16/TTr-BDT ngày 26 tháng 4 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định mức hỗ trợ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Dân tộc, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc kho bạc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có đồng bào dân tộc thiểu số và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1006/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng.
Quyết định này áp dụng chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Thừa thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người có uy tín có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg .
2. Cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện chính sách đối với người có uy tín.
Điều 3. Nguồn kinh phí
- Thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16/12/2011 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Một số chế độ thực hiện theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1. Cung cấp thông tin: Hàng ngày người có uy tín được cấp (không thu tiền) 01 tờ báo Thừa Thiên Huế. Hình thức cấp phát thông qua Bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế chuyển về đến tận xã giao cho từng cá nhân.
2. Chế độ hỗ trợ vật chất:
a) Thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán: 300.000đồng/người/năm;
b) Thăm hỏi, hỗ trợ vật chất khi người có uy tín ốm đau: 300.000 đồng/người/năm;
c) Thăm hỏi các gia đình người có uy tín gặp khó khăn, bố, mẹ, vợ, chồng, con chết do hậu quả thiên tai, cụ thể:
- Cơ quan cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/hộ gia đình/năm;
- Cơ quan cấp huyện: 500.000 đồng/hộ gia đình/năm.
d) Kinh phí thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán, hỗ trợ vật chất khi người có uy tín ốm đau được cấp qua UBND xã để chủ động thực hiện và quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5. Ngoài những chế độ quy định cụ thể tại điều 4, các quy định khác thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16/12/2011 của Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các địa phương có đồng bào dân tộc thiểu số hướng dẫn và giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tại địa phương.
2. Ban Dân tộc tỉnh là đơn vị đầu mối, tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân
1. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Các chế độ tại quy định này được tính hưởng kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2012.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, các đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về cơ quan thường trực (Ban Dân tộc) để tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định việc sửa đổi, bổ sung./.
- 1Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 1777/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2013 theo Chỉ thị 06/2008/CT-TTg và Quyết định 18/2011/QĐ-TTg
- 3Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2014 về mức hỗ trợ đất ở, đất sản xuất cho tất cả hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 73/2014/QĐ-UBND về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Quyết định 73/2014/QĐ-UBND về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 1777/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2013 theo Chỉ thị 06/2008/CT-TTg và Quyết định 18/2011/QĐ-TTg
- 6Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2014 về mức hỗ trợ đất ở, đất sản xuất cho tất cả hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định mức hỗ trợ chế độ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 1006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/06/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/06/2012
- Ngày hết hiệu lực: 11/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực