- 1Quyết định 11/2011/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4Thông tư 08/2016/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 01/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 1914/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức thực hiện công tác giám sát đầu tư của cộng đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 10Thông tư 18/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 01/2017/TT-UBDT quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1002/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 5 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1772/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/05/2017 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 914/UBDT-VP135 ngày 08/9/2017 của Ủy ban Dân tộc về việc tài liệu tham khảo xây dựng khung đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực thuộc Chương trình 135;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế gồm;
1. Nhóm cán bộ cơ sở (cán bộ xã, thôn bản; cán bộ khuyến nông, thú y cấp xã).
- Chuyên đề số 01: Công tác dân tộc.
- Chuyên đề số 02: Giới thiệu về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, Dự án 2 (Chương trình 135); Hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo về Chương trình 135.
- Chuyên đề số 03: Nghiệp vụ Quản lý tài chính ngân sách và dự án cấp xã đối với các công trình, dự án thuộc Chương trình 135.
- Chuyên đề số 04: Nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc Chương trình 135.
- Chuyên đề số 05: Quy trình triển khai dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã thuộc Chương trình 135.
- Chuyên đề số 06: Tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm các mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả và mô hình huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở hạ tầng.
2. Nhóm cộng đồng (Ban giám sát cộng đồng xã; cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo; người có uy tín và người dân).
- Chuyên đề số 01: Công tác tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020.
- Chuyên đề số 02: Lập kế hoạch có sự tham gia của cộng đồng, người nghèo, phụ nữ... trong xây dựng kế hoạch và thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020.
- Chuyên đề số 03: Nghiệp vụ giám sát đầu tư cộng đồng ở các xã thuộc Chương trình 135.
- Chuyên đề số 04: Kỹ năng thực hiện gói thầu giao cho cộng đồng thi công theo cơ chế đặc thù; duy tu bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng ở các xã thuộc Chương trình 135.
- Chuyên đề số 05: Phát triển kinh tế hộ gia đình; hướng dẫn các tiến bộ khoa học kỹ thuật sản xuất.
- Chuyên đề số 06: Tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm các mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả và mô hình huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở hạ tầng.
(Có nội dung, chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Dự án 2 - Chương trình 135 kèm theo).
1. Giao trách nhiệm cho Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các sở, ngành ở tỉnh và UBND các huyện, thị xã:
- Triển khai thực hiện biên soạn các tài liệu chuyên đề phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở và cộng đồng thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020.
- Chuẩn bị các tài liệu dành cho giảng viên, học viên phục vụ triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng tại tỉnh và các địa phương.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn theo nội dung chương trình khung và kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các Sở, ngành ở tỉnh (Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội):
- Thực hiện biên soạn các tài liệu chuyên đề phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở và cộng đồng thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016 - 2020 gửi Ban Dân tộc tổng hợp.
- Cử giảng viên, báo cáo viên lên lớp các chuyên đề đào tạo, bồi dưỡng tại tỉnh và địa phương.
3. UBND huyện, thị xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 căn cứ nội dung Chương trình khung: Phối hợp với Ban Dân tộc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch hàng năm, đảm bảo thực hiện các mục tiêu thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ CƠ SỞ VÀ CỘNG ĐỒNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135
(Kèm theo Quyết định số 1002/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 là cơ sở để xây dựng kế hoạch, biên soạn tài liệu và tổ chức triển khai các lớp tập huấn thuộc hợp phần nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn nhằm đạt được các mục tiêu của Chương trình theo Quyết định 1722/2016/QĐ-TTg ngày 02/09/2016 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Nhóm cán bộ cơ sở: Cán bộ xã và thôn (bao gồm cả cán bộ luân chuyển, cán bộ tăng cường), cán bộ khuyến nông, thú y cấp xã và thôn; ưu tiên cán bộ là người dân tộc thiểu số, cán bộ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực theo quy định tại Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/05/2017 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
2. Nhóm cộng đồng: Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, lãnh đạo tổ, nhóm; cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng và người dân, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực theo quy định tại Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/05/2017 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
1. Nhóm cán bộ cơ sở, cán bộ xã, thôn bản; cán bộ khuyến nông, thú y cấp xã
Tên chuyên đề | Nội dung | Thời lượng | Đơn vị thực hiện |
Chuyên đề số 01: Công tác dân tộc | - Đặc điểm về các dân tộc thiểu số, vùng dân tộc, miền núi. - Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác dân tộc. - Tình hình thực hiện công tác dân tộc ở nước ta và tỉnh Thừa Thiên Huế. - Các chính sách dân tộc đang triển khai thực hiện ở địa bàn tỉnh. - Trao đổi thảo luận | 6 tiết | Ban Dân tộc |
Chuyên đề số 2: Giới thiệu về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, Dự án 2 (Chương trình 135); Hướng dẫn thực hiện báo cáo về Chương trình 135. | - Quyết định số 1772/QĐ-TTG ngày 02/09/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020. - Hướng dẫn thực hiện Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020. - Tiêu chí phân bổ vốn Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020. - Hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo về Chương trình 135. + Giới thiệu hệ thống biểu mẫu báo cáo của Chương trình 135. + Các quy định cụ thể về chế độ thông tin, báo cáo thuộc Chương trình 135; trách nhiệm của cấp cơ sở trong việc tổng hợp, xử lý số liệu báo cáo tiến độ thực hiện Chương trình 135. - Trao đổi thảo luận. | 12 tiết | Ban Dân tộc |
Chuyên đề số 03: Nghiệp vụ Quản lý tài chính ngân sách và dự án cấp xã đối với các công trình, dự án thuộc Chương trình 135 | - Quản lý tài chính, ngân sách xã; quy trình, thủ tục thanh toán vốn đầu tư; công tác thanh - quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình 135. + Nội dung, qui trình lập dự toán ngân sách và dự thảo các dự án, công trình thuộc Chương trình 135 ở xã. + Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cán bộ chủ chốt, cán bộ nghiệp vụ kế hoạch, tài chính cấp xã trong công tác lập dự toán, phê duyệt, thực hiện và kiểm tra thực hiện các dự án, công trình 135 xã. + Các thủ tục, quy định và căn cứ để thuyết trình và bảo vệ dự toán ngân sách trước các cơ quan có thẩm quyền. - Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. - Hướng dẫn Thông tư số 15/2017/TT- BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020. - Trao đổi thảo luận | 12 tiết | Sở Tài chính; Ban Dân tộc |
Chuyên đề số 04: Nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc Chương trình 135. | - Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia. - Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020. - Hướng dẫn thực hiện thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14/02/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia. - Về lựa chọn nhà thầu, đấu thầu cộng đồng; lựa chọn nhà thầu thông qua hình thức đấu thầu. - Quy trình tổ chức đấu thầu; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện của trung ương, tỉnh. - Trao đổi thảo luận. | 12 tiết | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Dân tộc |
- Hướng dẫn, một số điểm cơ bản trong luật Xây dựng; - Trình tự, thủ tục lập và thực hiện một dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc Chương trình 135; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và các nghị định, thông tư khác hướng dẫn về đầu tư xây dựng. - Trao đổi thảo luận. | 6 tiết | Ban Dân tộc | |
Chuyên đề số 05: Quy trình triển khai dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã thuộc Chương trình 135. | - Hướng dẫn Thông tư số 18/2017/TT- BNNPTNT hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020. - Chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi; ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất trồng trọt và chăn nuôi. - Hướng dẫn Quyết định số 11/2011/QĐ-TTg ngày 18/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre. - Hướng dẫn kỹ thuật trồng mây tre. - Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi trâu bò trong mùa mưa rét. - Trao đổi thảo luận. | 6 tiết | Ban Dân tộc; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Lao động -Thương binh và Xã hội |
Chuyên đề số 06: Tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm các mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả và mô hình huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở hạ tầng. | - Tham quan, học tập kinh nghiệm tốt của các mô hình phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo có hiệu quả và mô hình huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở hạ tầng, sử dụng các nguồn lực để xây dựng cơ sở hạ tầng có hiệu quả để vận dụng vào thực tế của địa phương mình. - Xác định nhu cầu, mục đích, nội dung tham quan, học tập; các mô hình cần tham quan học tập; lập kế hoạch, tổ chức tham quan, học tập phù hợp nhu cầu trong và ngoài địa phương. | 1 ngày | Ban Dân tộc UBND các huyện, thị xã |
Tên chuyên đề | Nội dung | Thời lượng | Đơn vị thực hiện |
Chuyên đề số 01: Công tác tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 | - Công tác tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020. - Những đổi mới trong công tác tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách trong chương trình 135 giai đoạn 2016-2020. - Nội dung công tác tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn chương trình 135 giai đoạn 2016-2020. - Phương pháp, hình thức tuyên truyền, vận động. - Trao đổi thảo luận. | 6 tiết | Ban Dân tộc |
Chuyên đề số 02: Lập kế hoạch có sự tham gia của cộng đồng, người nghèo, phụ nữ... trong xây dựng kế hoạch và thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 | - Thế nào là kế hoạch có sự tham gia của cộng đồng. - Sự cần thiết về lập kế hoạch có sự tham gia của cộng đồng. - Các căn cứ, yêu cầu, nguyên tắc lập kế hoạch có sự tham gia của cộng đồng. - Vấn đề giới trong công tác lập kế hoạch có sự tham gia của cộng đồng. - Nội dung các bước quá trình lập kế hoạch. - Các kỹ năng cơ bản trong việc tổ chức lấy ý kiến, thảo luận trong quá trình lập kế hoạch. - Tổng hợp, phân tích các ý kiến và xây dựng văn bản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Thực hành các bài tập tình huống tại địa phương. - Trao đổi thảo luận. | 6 tiết | Ban Dân tộc |
Chuyên đề số 03: Nghiệp vụ giám sát đầu tư cộng đồng ở các xã thuộc Chương trình 135. | - Hướng dẫn Quyết định số 1914/QĐ- UBND ngày 12/08/2016 của UBND tỉnh về ban hành quy chế tổ chức, thực hiện công tác giám sát đầu tư của cộng đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. - Những nội dung cơ bản về công tác kiểm tra, giám sát công trình xây dựng thuộc Chương trình 135. - Mục tiêu giám sát cấp xã; trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức giám sát công trình. - Quy trình giám sát của Ban Giám sát cấp xã; công tác giám sát thi công xây dựng. - Yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với công trình cơ sở hạ tầng; hướng dẫn cách đọc bản vẽ, thiết kế của một số dạng công trình xây dựng. - Nội dung và phương pháp giám sát công trình xây dựng; giám sát chất lượng công trình xây dựng; công tác nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng. - Hướng dẫn thực hiện: Mẫu nhật ký công trình, mẫu biên bản và các yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với công trình hạ tầng. - Trao đổi thảo luận. | 6 tiết | Ban Dân tộc |
Chuyên đề số 04: Kỹ năng thực hiện gói thầu giao cho cộng đồng thi công theo cơ chế đặc thù; duy tu bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng ở các xã thuộc Chương trình 135 | - Hướng dẫn Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020. - Hướng dẫn công tác duy tu bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng ở các xã thuộc Chương trình 135. - Trao đổi thảo luận. | 6 tiết | Ban Dân tộc |
Chuyên đề số 05: Phát triển kinh tế hộ gia đình; hướng dẫn các tiến bộ khoa học kỹ thuật sản xuất | - Định hướng phát triển kinh tế hộ gia đình; phát triển sản xuất hộ gia đình gắn với thị trường. - Các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi...) với một số cây con chủ yếu. - Hướng dẫn các mô hình sản xuất có hiệu quả (VACR,VAC,RV...) - Tổ chức đào tạo nghề chăn nuôi thú y, may dân dụng, nghề dệt truyền thống và hỗ trợ kinh phí phục vụ mua công cụ và vật dụng đào tạo nghề. - Hướng dẫn Quyết định số 11/2011/QĐ- TTg ngày 18/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre. - Trao đổi thảo luận. | 6 tiết | Ban Dân tộc; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Chuyên đề số 06: Tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm các mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả và mô hình huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở hạ tầng | - Tham quan, học tập kinh nghiệm tốt của các mô hình phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo có hiệu quả và mô hình huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở hạ tầng, sử dụng các nguồn lực để xây dựng cơ sở hạ tầng có hiệu quả để vận dụng vào thực tế của địa phương mình. - Xác định nhu cầu, mục đích, nội dung tham quan, học tập; các mô hình cần tham quan học tập; lập kế hoạch, tổ chức tham quan, học tập phù hợp nhu cầu trong và ngoài địa phương. | 1 ngày | Ban Dân tộc UBND các huyện, thị xã |
- 1Quyết định 4271/QĐ-UBND năm 2017 về ban hành Chương trình khung bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2018 về quy định chế độ báo cáo định kỳ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định tạm thời quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Kế hoạch 07/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- 5Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 108/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 3, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 8Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình khung nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2018 thực hiện dự án nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018-2020
- 10Kế hoạch 40/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2018 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 11Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 12Kế hoạch 1594/KH-UBND về đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực và học tập mô hình cho cộng đồng, cán bộ cơ sở trên địa bàn xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình khung đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Tiểu dự án 3, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Quyết định 11/2011/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 08/2016/TT-BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 01/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 1914/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức thực hiện công tác giám sát đầu tư của cộng đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 12Thông tư 01/2017/TT-UBDT quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 13Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 15Thông tư 18/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Quyết định 4271/QĐ-UBND năm 2017 về ban hành Chương trình khung bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2018 về quy định chế độ báo cáo định kỳ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 18Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định tạm thời quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 19Kế hoạch 07/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- 20Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2020
- 21Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 22Quyết định 108/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 3, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 23Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình khung nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 24Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2018 thực hiện dự án nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018-2020
- 25Kế hoạch 40/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2018 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 26Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 27Kế hoạch 1594/KH-UBND về đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực và học tập mô hình cho cộng đồng, cán bộ cơ sở trên địa bàn xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 28Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình khung đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Tiểu dự án 3, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 1002/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực