Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1001/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 27 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê DuyỆt KẾ hoẠch hành đỘng: Năm vỆ sinh an toàn thỰc phẨm trong nông nghIỆp trên đỊa bàn tỈnh Lâm ĐỒng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác đảm bảo an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định 445/QĐ-BNN-QLCL ngày 04/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành kế hoạch hành động “Năm vệ sinh an toàn trong lĩnh vực nông nghiệp”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động Năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, với nội dung chủ yếu như sau:
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu chung: Tạo chuyển biến tích cực và rõ nét trong công tác quản lý nhà nước về đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) nông, lâm, thủy sản, trọng tâm là sản phẩm rau, chè, thịt và sản phẩm từ thịt.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tỷ lệ mẫu giám sát có tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong rau, chè vượt ngưỡng giảm 20% so với năm 2014;
- Tỷ lệ mẫu giám sát có tồn dư hóa chất, kháng sinh trong sản phẩm thịt gia súc, gia cầm, và sản phẩm từ thịt giảm 20% so với năm 2014;
- Tỷ lệ mẫu giám sát có ô nhiễm vi sinh trong thịt gia súc, gia cầm vượt ngưỡng giảm 10% so với năm 2014.
II. Các nội dung và nhiệm vụ cụ thể:
1. Công tác quản lý nhà nước.
a) Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định phân công, phân cấp kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành về ATTP nông, lâm, thủy sản giữa các đơn vị quản lý nhà nước trên địa bàn theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
b) Tham mưu UBND tỉnh ban hành các chương trình, đề án tăng cường năng lực cho hoạt động quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và ATTP giai đoạn 2016 - 2020, tạo động lực cho sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn.
c) Đề xuất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn chỉnh và ban hành các quy chuẩn kỹ thuật về sơ chế, chế biến nông sản thực phẩm;
2. Tổ chức thực thi cơ chế chính sách, pháp luật về ATTP
a) Tuyên truyền, vận động và hướng dẫn sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn:
- Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh áp dụng các quy phạm thực hành sản xuất tốt, trọng tâm là sử dụng 4 đúng “đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng cách, đúng thời gian ly” về thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất rau, chè, thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh, chất bảo quản trong chăn nuôi; thực hiện các quy định về giết mổ, vận chuyển, bày bán thịt gia súc, gia cầm đảm bảo ATTP.
- Phối hợp với Sở Y tế phát động tháng hành động vệ sinh ATTP với chủ đề “năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong nông nghiệp” tại khu Hòa Bình, thành phố Đà Lạt.
- Xử lý sự cố an toàn thực phẩm, cung cấp kịp thời thông tin kiểm chứng cho người tiêu dùng.
- Công khai cơ sở loại C (không đạt điều kiện đảm bảo ATTP), cơ sở sản xuất sản phẩm không an toàn; đồng thời thông tin, quảng bá các sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn của các cơ sở sản xuất kinh doanh trong tỉnh.
- Hỗ trợ và thực hiện chương trình liên kết chuỗi cung ứng rau, chè, thịt an toàn với các tỉnh, thành phố bạn.
b) Kiểm tra, thanh tra và giám sát:
- Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch số 1424/KH-BNN ngày 06/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về triển khai thanh tra chuyên đề về an toàn vệ sinh thực phẩm nông, lâm, thủy sản năm 2015.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm theo pháp luật các hành vi lưu thông, mua bán hóa chất, kháng sinh cấm; thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi trường ngoài danh mục.
- Kiểm tra điều kiện ATTP các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh, trọng tâm là việc sử dụng hóa chất, kháng sinh cấm; thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C.
- Kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, xử lý nghiêm theo pháp luật các trường hợp giết mổ không đảm bảo vệ sinh thú y; vận chuyển động vật, sản phẩm động vật không rõ nguồn gốc, không đảm bảo vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm.
- Tổ chức giám sát sản phẩm trước khi đưa ra thị trường, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường hợp vi phạm.
c) Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực:
- Các đơn vị cử cán bộ tham gia đào tạo, tập huấn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, kiểm nghiệm đảm bảo đủ năng lực, kinh nghiệm để triển khai nhiệm vụ theo phân công.
- Triển khai tổ chức tập huấn các văn bản qui phạm pháp luật, các qui trình thực hành sản xuất, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tốt, các qui chuẩn quốc gia về chế biến nông lâm sản và thủy sản an toàn, các qui chuẩn về thu hoạch, thu gom, giết mổ gia súc, gia cầm an toàn và xác nhận kiến thức cho các cơ sở. Dự kiến tổ chức 10 lớp với 500 lượt người tham dự. Tổ chức xác nhận kiến thức về ATTP cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm với 40 cơ sở và khoảng 2.000 người tham gia.
- Đào tạo ngắn hạn và đào tạo chuyên sâu cho cán bộ làm công tác quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản.
- Giới thiệu, phổ biến các mô hình sản xuất tiên tiến để nhân dân học tập và làm theo.
III. Nguồn kinh phí thực hiện:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2015.
2. Ngân sách nhà nước: chi cho quản lý, kiểm soát an toàn thực phẩm (trong dự toán chi ngân sách năm 2015 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); lồng ghép thông qua thực hiện các chương trình, đề tài, dự án khác.
3. Kinh phí tài trợ của các Dự án, tổ chức quốc tế.
4. Kinh phí huy động xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực và điều phối thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm:
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch do Phó giám đốc Sở làm trưởng ban, phân công, phân nhiệm cho các phòng, ban, chi cục có liên quan để tổ chức thực hiện Kế hoạch đạt mục tiêu đề ra.
- Phối hợp chặt chẽ với UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động trên quy mô toàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Y tế phát động tháng hành động vệ sinh an toàn thực phẩm với chủ đề năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong nông nghiệp.
- Hướng dẫn, theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện tại các địa phương. Định kỳ 3 tháng báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. UBND các huyện, thành phố:
- Xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện năm vệ sinh ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp tại địa phương đảm bảo yêu cầu đề ra.
- Báo cáo kết quả thực hiện năm vệ sinh ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp tại địa phương với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đoàn thể, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động Năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch hành động năm Vệ sinh An toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 3002/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động năm Vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật an toàn thực phẩm 2010
- 3Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 4Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2014 tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 445/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 ban hành Kế hoạch hành động năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động Năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch hành động năm Vệ sinh An toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 3002/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động năm Vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch hành động Năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong nông nghiệp trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 1001/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra