- 1Chỉ thị 32-CT/TW năm 2003 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Bí thư ban hành
- 2Kết luận 04/KL-TW kết quả thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 4077/QĐ-BTP năm 2014 ban hành chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho hòa giải viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tiếp cận thông tin 2016
- 5Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 22/2018/QĐ-TTg về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 07/2017/TT-BTP quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư 03/2018/TT-BTP quy định về Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1163/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018 - 2021 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 1655/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Dự án Đấu tranh phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật và phòng, chống bạo lực gia đình, mua bán người từ năm 2018 đến 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 12Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Quyết định 3147/QĐ-BTP năm 2018 về Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021 theo Quyết định 705/QĐ-TTg do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6Quyết định 3195/QĐ-BTP năm 2019 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 17 tháng 01 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20/6/2013;
Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 3195/QĐ-BTP ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 25/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021 theo Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 1476/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp - Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh tại Tờ trình số 77/TTr-STP ngày 13/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai, thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thành viên Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, các Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm Chủ sở hữu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
1. Mục đích
- Thực hiện có chất lượng, hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân (sau đây viết tắt là Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư); Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về kết quả thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW (sau đây viết tắt là Kết luận số 04-KL/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng) và Chỉ thị thay thế Chỉ thị số 32-CT/TW (sau khi được ban hành); Chỉ thị số 08-CT/TU ngày 31/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường phối hợp, nâng cao hiệu quả công tác PBGDPL, ý thức tự giác chấp hành pháp luật của cán bộ, đảng viên và Nhân dân (sau đây viết tắt là là Chỉ thị 08- CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy) và Chỉ thị số 12- CT/TU ngày 23/6/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác hòa giải ở cơ sở (sau đây viết tắt là là Chỉ thị số 12-CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy); Luật PBGDPL, Luật Tiếp cận thông tin, Luật Hòa giải ở cơ sở, các văn bản có liên quan; các Điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên và nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2020.
- Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng các mô hình, cách làm mới có hiệu quả để nhân rộng; nâng cao trách nhiệm tự học tập, tìm hiểu pháp luật của công dân gắn với giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động nhằm tạo chuyển biến căn bản trong ý thức tuân thủ và chấp hành pháp luật trong xã hội.
2. Yêu cầu
- Quán triệt, thực hiện đầy đủ quan điểm, chủ trương của Đảng, Nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; bám sát nhiệm vụ được giao trong Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở, Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (sau đây viết tắt là Quyết định số 619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ), các nghị quyết, chỉ thị, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh gắn với nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của sở, ngành tỉnh và cấp huyện, cấp xã (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị).
- Đề cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác PBGDPL; phát huy vai trò tham mưu, tư vấn của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL, tổ chức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự phối hợp, kết nối, lồng ghép các hoạt động.
- PBGDPL phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực và nhu cầu xã hội, bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, thiết thực, chất lượng, hiệu quả, hướng về cơ sở; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; đa dạng hóa, huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội tham gia công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1.1. Tham gia đóng góp, xây dựng Chỉ thị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong tình hình mới (thay thế Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư) khi có yêu cầu.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Theo quy định của cơ quan gửi lấy ý kiến.
1.2. Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về PBGDPL (trong đó có Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Bộ Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL); nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Hòa giải ở cơ sở; sửa đổi, bổ sung Quyết định số 619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định của cơ quan gửi lấy ý kiến.
1.3. Chủ trì nghiên cứu, đề xuất với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ tiêu xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quy định về nông thôn mới các cấp (xã, huyện, tỉnh), trong đó, nghiên cứu đưa nhiệm vụ xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật vào tiêu chí đánh giá huyện nông thôn mới.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo tiến độ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tư pháp hướng dẫn.
1.4. Chỉ đạo, hướng dẫn công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư, Kết luận số 04-KL/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chỉ thị thay thế Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư (sau khi được ban hành), Chỉ thị số 08-CT/TU và Chỉ thị số 12-CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành, Quyết định số 619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật (sau đây viết tắt là Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ), Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017 - 2021 trên địa bàn tỉnh, các Chương trình, Kế hoạch phối hợp, Đề án về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.5. Tổ chức tập huấn, biên soạn tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, tài liệu pháp luật; theo dõi, kiểm tra nắm bắt tình hình thực tế và hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1.6. Tổng kết thực hiện Quyết định số 09/QĐ-HĐPB ngày 20/5/2016 của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình số 28-CTr/BCĐCCTPTW-HĐPHTW ngày 14/7/2015 của Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp Trung ương và Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương về thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp giai đoạn 2015 - 2020 bằng hình thức phù hợp.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp); đề nghị Ban Nội chính Tỉnh ủy tham mưu Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Cấp huyện: Quý II/2020
+ Cấp tỉnh: Quý III/2020.
1.7. Sơ kết, nhân rộng các mô hình, cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả về PBGDPL, hòa giải cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tăng cường phối hợp, trao đổi kinh nghiệm giữa các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
2. Về phổ biến, giáo dục pháp luật
2.1. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ tại Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017 - 2021 (ban hành kèm theo Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh), các Đề án (có Kế hoạch triển khai Đề án năm 2020 riêng) và Chương trình phối hợp về PBGDPL; phát huy vai trò của Sở Tư pháp trong việc tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, thẩm định, điều phối thực hiện các Chương trình, Kế hoạch, Đề án về PBGDPL.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn chung của Bộ Tư pháp, Kế hoạch thực hiện các Đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.2. Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có thành viên tham gia Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp.
2.3. Phổ biến chính sách, pháp luật bằng các hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn, bám sát nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - 4 xã hội năm 2020 theo Nghị quyết của Chính phủ, của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và nhiệm vụ công tác trọng tâm của từng cơ quan, đơn vị, trong đó, tập trung vào các luật, pháp lệnh, văn bản mới thông qua năm 2019 và năm 2020; các văn bản pháp luật được giao chủ trì soạn thảo hoặc thuộc phạm vi quản lý; các quy định pháp luật, dự thảo chính sách, pháp luật có nội dung liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp, trọng tâm là các lĩnh vực: Cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; hỗ trợ khởi nghiệp; khiếu nại, tố cáo; bảo vệ môi trường; an toàn vệ sinh thực phẩm; phòng, chống cháy nổ; an toàn giao thông đường bộ; phòng, chống tác hại của rượu, bia, thuốc lá; pháp luật về biển, đảo; vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp; các điều ước quốc tế ký kết giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới; các điều ước quốc tế về biển mà Việt Nam là thành viên,...
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh; các tổ chức hành nghề pháp luật, nhà trường, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
2.4. Hướng dẫn, tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2020 đi vào chiều sâu, thiết thực gắn với thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của các cơ quan, đơn vị.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020, cao điểm từ ngày 01/11 đến 09/11/2020.
2.5. Phối hợp PBGDPL trong nhà trường và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chú trọng đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn pháp luật và giáo dục công dân, đồng thời, nâng cao chất lượng việc tổ chức các hoạt động PBGDPL ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp; hưởng ứng, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện tích cực dự thi Vòng bán kết và Vòng chung kết Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật “Pháp luật học đường” do Bộ Tư pháp tổ chức.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân); Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp); các cơ quan, đơn vị thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 (theo Thể lệ Cuộc thi và hướng dẫn của Ban Tổ chức Cuộc thi).
2.6. Tăng cường truyền thông về PBGDPL; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL gắn với triển khai có hiệu quả Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019 - 2021”, tập trung xây dựng Cổng/Trang thông tin điện tử PBGDPL của tỉnh, của cơ quan, đơn vị; cập nhật, nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật; đổi mới, cải tiến chuyên mục PBGDPL trên Cổng/Trang tin PBGDPL; tăng cường ứng dụng mạng xã hội trong công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện trong phạm vi lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
2.7. Thực hiện đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL theo Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị thực hiện trong phạm vi lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định của Thông tư số 03/2018/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
2.8. Xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trọng tâm là phối hợp Bộ Tư pháp xây dựng và kết nối Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia gắn với thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019 - 2021”
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020, theo tiến độ quy định tại Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 10/9/2019 của UBND tỉnh triển khai, thực hiện Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2.9. Rà soát, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo hướng chuyên sâu, chuyên biệt
a) Hưởng ứng tham gia Cuộc thi Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật giỏi toàn quốc về pháp luật phòng, chống tham nhũng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
b) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng PBGDPL, nhất là kỹ năng PBGDPL cho đối tượng đặc thù gắn với thực hiện Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định 3147/QĐ-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); xây dựng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; tổ chức xã hội nghề nghiệp về pháp luật; cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020 (tập trung Quý I, II/2020).
2.10. Thực hiện PBGDPL cho đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL; Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 15/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác PBGDPL và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2021” trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 29/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường PBGDPL cho người đang chấp hành hình phạt tù, người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018 - 2021” trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 2403/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án tăng cường quản lý, giáo dục, cảm hóa, phòng ngừa thanh thiếu niên vi phạm pháp luật giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 06/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, Nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2017 - 2021” trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch PBGDPL cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1655/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Đấu tranh, phòng chống tội phạm xâm hại trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật và phòng, chống bạo lực gia đình, mua bán người giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (chỉ đạo, hướng dẫn chung); Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện nhiệm vụ được giao của các Chương trình, Kế hoạch, Đề án theo trách nhiệm, phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn; Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh; tổ chức xã hội nghề nghiệp về pháp luật, cơ sở đào tạo pháp luật và các quan, tổ chức có liên quan khác phối hợp thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
3.1. Phối hợp với ngành Tòa án nhân dân tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình, kế hoạch phối hợp giữa Sở Tư pháp với Tòa án nhân dân tỉnh thực hiện về PBGDPL và hòa giải ở cơ sở giai đoạn 2019 - 2023, nhất là thực hiện thủ tục yêu cầu Tòa án ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân tỉnh; Phòng Tư pháp, Tòa án nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
3.2. Củng cố, nâng cao năng lực, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở gắn với triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019 - 2022” và Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết định số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và cấp huyện, cấp xã phối hợp thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
3.3. Tham dự Hội nghị trực tuyến toàn quốc về công tác dân vận trong thực thi pháp luật về hòa giải ở cơ sở (theo Kế hoạch của Ban Dân vận Trung ương)
- Cơ quan chủ trì: Ban Dân vận Tỉnh ủy; Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và cơ quan, tổ chức liên quan phối hợp thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Theo Giấy mời.
4.1. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1476/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 gắn với thực hiện tiêu chí “xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
4.2. Theo dõi, hướng dẫn thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp gắn với xây dựng nông thôn mới
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ, đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
4.3. Phối hợp kiểm tra, kiến nghị việc xử lý hương ước, quy ước vi phạm do có nội dung trái pháp luật, xâm phạm các quyền con người, quyền công dân theo Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Ban Dân tộc tỉnh; Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
5.1. Tham gia đóng góp, xây dựng Đề án củng cố, kiện toàn tổ chức về Phổ biến, giáo dục pháp luật (của Bộ Tư pháp)
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu của Bộ Tư pháp.
5.2. Củng cố, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, chú trọng tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng PBGDPL, cập nhật thông tin, kiến thức pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; tổ chức xã hội nghề nghiệp về pháp luật; cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các các cơ quan, đơn vị.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao xây dựng Kế hoạch chi tiết năm 2020 phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị (phân công rõ trách nhiệm, thời gian hoàn thành, điều kiện bảo đảm); có giải pháp bảo đảm nguồn nhân lực, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ công tác PBGDPL bao gồm cả hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh và cấp huyện, công tác hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo đúng quy định, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, cân đối giữa nhiệm vụ với các điều kiện bảo đảm. Kế hoạch xây dựng hoàn thành gửi về Sở Tư pháp (Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh) trước ngày 10/02/2020 để tổng hợp, theo dõi.
2. Sở Tư pháp - Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, chủ trì, phối hợp với các các quan, đơn vị làm đầu mối tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, theo dõi, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch này; kịp thời phát hiện vướng mắc, bất cập, vấn đề mới phát sinh để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp.
Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ vào Kế hoạch này tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai các hoạt động PBGDPL thuộc phạm vi trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, bảo đảm quyền được thông tin pháp luật của công dân. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ theo quy định.
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn triển khai, theo dõi, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này. Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật bằng văn bản và kèm theo biểu thống kê số liệu theo thời hạn quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh đến Sở Tư pháp để được hướng dẫn./.
- 1Kế hoạch 80/KH-UBND về thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020
- 2Kế hoạch 3057/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Kế hoạch 210/KH-UBND thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012-2016 đến năm 2021" trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020
- 1Chỉ thị 32-CT/TW năm 2003 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Bí thư ban hành
- 2Kết luận 04/KL-TW kết quả thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 4Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 5Quyết định 4077/QĐ-BTP năm 2014 ban hành chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho hòa giải viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Luật tiếp cận thông tin 2016
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 22/2018/QĐ-TTg về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 07/2017/TT-BTP quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021 theo Quyết định 705/QĐ-TTg do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 13Thông tư 03/2018/TT-BTP quy định về Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 14Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1163/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018 - 2021 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 16Quyết định 1655/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Dự án Đấu tranh phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật và phòng, chống bạo lực gia đình, mua bán người từ năm 2018 đến 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 17Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 19Quyết định 3147/QĐ-BTP năm 2018 về Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 20Quyết định 3195/QĐ-BTP năm 2019 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 21Kế hoạch 80/KH-UBND về thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020
- 22Kế hoạch 3057/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 23Kế hoạch 210/KH-UBND thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012-2016 đến năm 2021" trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020
Quyết định 100/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 100/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Lê Văn Hẳn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực