- 1Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 211/1998/QĐ-TTg ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam của Thủ tướng Chính phủ
- 3Quyết định 122/2001/QĐ-TTg về việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2001/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2001 |
VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC, TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh của uỷ ban Thường vụ Quốc hội về cư trú của người nước ngoài tại Việt nam (số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000);
Căn cứ Nghị định 73/CP ngày 1/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt nam; Quyết định số 122/2001/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế;
Theo đề nghị của các ông Vụ trưởng vụ hợp tác Quốc tế, Vụ Tổ chức Cán bộ
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
LÀM VIỆC VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành theo Quyết định số 103/2001/QĐ/BNN-HTQT ngày 11/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Trao đổi các chương trình dự án mà hai bên cùng quan tâm.
2. Xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án.
3. Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Tìm hiểu ngành,trao đổi về hợp tác thương mại, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và khoa học - kỹ thuật, thông tin.
5. Tổ chức, tham dự các cuộc hội nghị, hội thảo, triển lãm, tiếp xúc và các hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Tổ chức và đơn vị có đối tác nước ngoài đến làm việc, gặp gỡ, trao đổi phải hiểu rõ về mục đích, nội dung, thời gian mà đối tác cần gặp.
Vụ Hợp tác Quốc tế chịu trách nhiệm dịch và trình Lãnh đạo Bộ những văn bản, điện tín bằng tiếng nước ngoài do phía nước ngoài gửi Lãnh đạo Bộ. Các văn bản, điện tín liên quan đến việc quản lý và thực hiện các dự án của các đơn vị trực thuộc Bộ gửi cho các đối tác nước ngoài thì Thủ trưởng các đơn vị đó chịu trách nhiệm.
Điều 8. Việc cung cấp các mẫu vật, tài liệu kỹ thuật cho đối tác nước ngoài được thực hiện theo Điều 12 của Quy chế 132/QĐ/BNN-HTQT ngày 22/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Các cuộc làm việc với đối tác nước ngoài của Lãnh đạo Bộ, nếu cần mời đại diện báo chí tham dự, thì Văn phòng Bộ và Vụ Hợp tác Quốc tế lập danh sách tên báo và nhà báo, trình Lãnh đạo Bộ quyết định từng trường hợp cụ thể.
Điều 12. Vụ Hợp tác Quốc tế bố trí, sắp xếp ôtô của đoàn đi đón-tiễn vào khu VIP.
Điều 13. Thành phần đón, tiễn tại sân bay:
- Tuỳ theo cấp bậc và chức vụ của trưởng đoàn khách, Lãnh đạo Bộ phân công đại diện đón, tiễn đoàn.
- Vụ Hợp tác Quốc tế: Lãnh đạo, chuyên viên, lễ tân.
Điều 14. Đón tiễn tại khách sạn:
- Lãnh đạo Bộ chào xã giao (nếu cần thiết).
- Vụ Hợp tác Quốc tế bố trí ăn, ở, đi lại theo quy định.
Chuyên viên Vụ Hợp tác Quốc tế kiểm tra phòng, đón và dẫn khách vào phòng họp.
1. Về nội dung và thành phần cùng dự:
a) Phải có nội dung chương trình đã được Bộ trưởng hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt trước, thông qua Vụ Hợp tác Quốc tế để đăng ký với Văn phòng Bộ tối thiểu trước 2 ngày để xếp lịch.
b) Trong trường hợp đối tác nước ngoài liên hệ trực tiếp với Lãnh đạo Bộ thì Văn phòng Bộ thông báo cho Vụ Hợp tác Quốc tế phối hợp thực hiện.
c) Vụ Hợp tác Quốc tế cần trao đổi trước với khách để tìm hiểu về những nội dung sẽ làm việc, đồng thời đề xuất các phương án xử lý và thành phần tham dự để trình Lãnh đạo Bộ duyệt.
d) Khi Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng làm việc với đối tác nước ngoài Vụ Hợp tác Quốc tế cử Lãnh đạo và chuyên viên cùng dự. Chuyên viên Vụ Hợp tác Quốc tế được phân công cùng tiếp khách phải đến trước 10 phút để kiểm tra phòng tiếp, đón và dẫn khách vào phòng tiếp khách, ghi biên bản nội dung của buổi tiếp.
2. Đối tượng tiếp:
a) Bộ trưởng tiếp các đối tác nước ngoài ở cấp Đại sứ, Bộ hoặc Thứ trưởng và cấp tương đương.
b) Thứ trưởng tiếp các đối tác nước ngoài do Bộ trưởng phân công.
c) Các quan chức cao cấp từ các Bộ, Ngành hoặc các Tổ chức Quốc tế tuỳ theo tính chất công việc, Vụ Hợp tác Quốc tế cùng Văn phòng xem xét tham mưu cho Lãnh đạo Bộ.
Điều 18. Lãnh đạo Bộ tiếp xã giao:
1. Văn phòng bố trí phòng làm việc và phục vụ.
2. Vụ Hợp tác Quốc tế có trách nhiệm:
a. Làm tờ trình để báo cáo Lãnh đạo Bộ.
b. Chuẩn bị nội dung.
c. Dự kiến thành phần tiếp khách cùng Lãnh đạo Bộ.
1. Văn phòng Bộ:
b. a. Bố trí phòng họp, gửi giấy mời hợp.
Treo cờ Việt Nam và cờ của nước hoặc Tổ chức quốc tế đến làm việc tại trụ sở Bộ.
2. Vụ Hợp tác Quốc tế:
a. Lập kế hoạch và phối hợp với các Vụ, Cục và đơn vị liên quan để
chuẩn bị nội dung và tổ chức đón đoàn trình Lãnh đạo Bộ duyệt.
b. Lập dự toán kinh phí đón đoàn.
c. Bố trí khách sạn và phương tiện đi lại cho khách.
d. Bố trí đón tiễn tại sân bay theo quy định của Chính phủ.
đ. Đón khách đến làm việc tại Bộ.
e. Bố trí lễ tân, chuẩn bị bộ đồ ký, cờ...
g. Bố trí phiên dịch (nếu cần).
Chuyên viên không tiếp các đối tác khi không được phân công. Trường hợp phát sinh mới thì chuyên viên phải báo cáo cho Lãnh đạo Vụ, Cục, đơn vị của mình và thông báo cho Vụ Hợp tác Quốc tế để xử lý giải quyết kịp thời.
1. Hoàn tất thủ tục phê duyệt trước khi ký kết.
2. Hoàn tất thủ tục bảo đảm tư cách pháp nhân của người được ký vào
văn kiện.
3. Thủ tục lễ tân khi ký kết.
4. Kinh phí và nghi lễ ký kết văn kiện.
Đơn vị chủ dự án và chương trình chịu trách nhiệm về kinh phí cho việc ký kết đó.
Riêng các đơn vị, thì do Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức lễ ký các Văn kiện hợp tác có nội dung chuyên môn được phân công quản lý và thông báo kết quả về Vụ Hợp tác Quốc tế.
Sau 10 ngày ký kết Văn kiện, Ban quản lý dự án, chương trình hoặc đơn vị thực hiện phải sao gửi các Văn kiện trên cho Văn phòng Bộ, Vụ Hợp tác Quốc tế và các đơn vị có liên quan.
Khi dự án, chương trình kết thúc, Ban quản lý dự án, chương trình phải chỉnh lý hồ sơ gốc của dự án đưa về lưu trữ tại Bộ.
Điều 26. Hội nghị, Hội thảo phải xin phép Chính phủ:
1. Hội nghị , hội thảo quốc tế cấp cao, thành viên tham dự là người đứng đầu hoặc quan chức đại diện Chính phủ các nước, các tổ chức Quốc tế.
2. Hội nghị, hội thảo quốc tế có nội dung liên quan đến đường lối chính sách chiến lược quan trọng của Đảng và Nhà nước.
3. Hội nghị, hội thảo quốc tế về các vấn đề dân tộc, tôn giáo, xã hội phức tạp.
4. Hội nghị, hội thảo quốc tế có nội dung liên quan đến phạm vi bí mật Nhà nước.
5. Hội nghị, hội thảo quốc tế mang tính chất liên ngành, gồm nhiều lĩnh vực.
6. Hội nghị, hội thảo quốc tế về các vấn đề tổ chức, cải cách hành chính.
1. Đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo có khách nước ngoài tham dự cần chuẩn bị báo cáo với Bộ các nội dung như sau:
a. Mục đích và nội dung.
b. Thành phần tham dự.
c. Địa điểm và thời gian tổ chức.
d. Người tổ chức và kinh phí.
đ. Các tài liệu cần cung cấp cho đại biểu.
2. Thủ trưởng đơn vị được phân công tổ chức hội nghị, hội thảo chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng để bảo đảm hội thảo đạt kết quả tốt. Sau hội nghị, hội thảo thủ trưởng các đơn vị phải viết báo cáo kết quả và đề xuất nội dung về hợp tác với đối tác nước ngoài trình Bộ trưởng. (Theo mẫu số 2 kèm theo).
Đối với các chương trình, dự án do Bộ uỷ quyền cho các đơn vị quản lý, thủ trưởng đơn vị đó chịu trách nhiệm trình Lãnh đạo Bộ duyệt và tổ chức thực hiện.
KHẢO SÁT, THAM QUAN HIỆN TRƯỜNG:
1. Mục đích, nội dung và địa điểm khảo sát, tham quan.
2. Lịch trình khảo sát, tham quan, thành phần đoàn, kinh phí thực
hiện. (Thực hành tiết kiệm).
3. Các thủ tục liên quan đến việc tổ chức khảo sát, tham quan nhằm
bảo đảm an toàn cho khách và an ninh của Việt Nam.
Những nội dung trên phải được thông báo trước cho đơn vị đón khách và địa phương nơi đoàn đến.
Tuần cuối cùng hàng tháng, Vụ Hợp tác Quốc tế tổng hợp nội dung các buổi tiếp khách báo cáo Lãnh đạo Bộ và thông báo cho các cơ quan liên quan để thực hiện.
Nam: Mùa Đông: (từ ngày 15/10 đến ngày 14/4)
Comple, cra -vat.
Mùa Hè: (từ ngày 15/4 đến ngày 14/10).
áo sơ mi màu sáng, cra - vat.
Nữ: - Trang phục dân tộc (áo dài).
- Trang phục công sở.
Đơn vị:
T.T | Tên đoàn vào | Mục đích đoàn đến | Từ nước | Số người | Cấp trưởng đoàn | Số ngày | Ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Ký tên, đóng dấu |
- 1Quyết định 103/2001/QĐ-BNN về Quy chế tổ chức và thực hiện Dự án Phát triển chè và cây ăn quả do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 132/1999/QĐ-BNN-HTQT về Quy chế quản lý các chương trình và dự án có sử dụng nguồn hỗ trợ của nước ngoài thuộc trách nhiệm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 211/1998/QĐ-TTg ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam của Thủ tướng Chính phủ
- 5Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2000
- 6Quyết định 122/2001/QĐ-TTg về việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 100/2001/QĐ-BNN về Quy chế làm việc, tiếp khách nước ngoài của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 100/2001/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2001
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Lê Huy Ngọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực