- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Thông tư liên tịch 221/2012/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Thông tư 36/2013/TT-BCT Quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ Công Thương ban hành
- 5Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
- 8Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 04 tháng 01 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP , ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-TTg , ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT , ngày 28/12/2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP , ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT , ngày 27/12/2013 của Bộ Công thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 221/2012/TTLT-BTC-BCT , ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1835/QĐ-UBND, ngày 18/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND , ngày 20/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 1884/TTr-SCT, ngày 07/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch công tác triển khai khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016 (kèm theo Kế hoạch số 1883/KH-SCT, ngày 07/12/2015 của Giám đốc Sở Công thương).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công thương chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đã được phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1883/KH-SCT | Vĩnh Long, ngày 07 tháng 12 năm 2015 |
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 04/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định 1288/QĐ-TTg ngày 01/8/2014 Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT, ngày 27/12/2013 của Bộ Công thương, về việc quy định xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Công thương về việc hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và khuyến công địa phương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 221/2012/TTLT-BTC-BCT ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính, Công thương hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 20/5/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 1835/QĐ-UBND, ngày 18/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020;
Căn cứ tình hình thực tế về công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh,
Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch triển khai công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016, với các nội dung như sau:
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tập trung hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn 22 xã điểm đang xây dựng nông thôn mới.
- Góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tạo việc làm, tăng thu nhập, thực hiện phân công lại lao động xã hội và góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Góp phần thực hiện kế hoạch hành động chương trình sản xuất sạch hơn và tiếp tục tuyên truyền chương trình tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh.
1. Hỗ trợ một số cơ sở công nghiệp nông thôn hoàn thiện hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường.
2. Tổ chức 03 khóa đào tạo về nâng cao khả năng quản lý doanh nghiệp và tuyên truyền áp dụng sản xuất sạch hơn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
3. Hỗ trợ một số cơ sở, doanh nghiệp chuyển giao, ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào sản xuất.
4. Hỗ trợ 03 cơ sở công nghiệp nông thôn quảng bá sản phẩm, đa dạng mẫu mã bao bì đóng gói.
5. Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm.
6. Duy trì và hoàn thiện mạng lưới cộng tác viên khuyến công trên địa bàn tỉnh.
7. Tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm
8. Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.
9. Xây dựng, phát hành 800 cuốn tài liệu hướng dẫn việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong doanh nghiệp.
10. Xây dựng, phát hành 2.000 tài liệu hướng dẫn việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong trường học.
11. Tuyên truyền nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
Tổng kinh phí năm 2016: 2.100 triệu đồng, cho 11 nhóm đề án cụ thể:
II.1. Đề án hỗ trợ hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường:
- Mục tiêu: Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn hoàn thiện hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường.
- Đối tượng: Các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Dự toán kinh phí: 200 triệu đồng.
- Hiệu quả: Đảm bảo về mặt môi trường trong quá trình sản xuất giảm thiểu những tác động xấu của chất thải vào môi trường xung quanh; quản lý và kiểm soát được nguồn thải thải ra môi trường.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2016
II.2. Đề án tham dự hội chợ triển lãm trong nước:
- Mục tiêu: Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá các thương hiệu, sản phẩm của các doanh nghiệp; phát triển thương hiệu sản phẩm đặc trưng, thế mạnh của các làng nghề truyền thống tạo điều kiện phát triển và hội nhập kinh tế giữa các tỉnh/thành trong khu vực.
- Đối tượng: Các doanh nghiệp có sản phẩm đạt giải hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện/thành phố, cấp tỉnh và một số sản phẩm có thương hiệu đặc trưng, có thế mạnh của các làng nghề truyền thống trực tiếp đầu tư sản xuất công nghiệp tại tỉnh Vĩnh Long.
- Dự toán kinh phí: 230 triệu đồng.
- Hiệu quả: Hỗ trợ các cơ sở, doanh nghiệp nông thôn có điều kiện để quảng bá, giới thiệu, học hỏi kinh nghiệm giữa các doanh nghiệp. Đồng thời, tạo điều kiện để ngành công nghiệp Vĩnh Long phát triển, đẩy mạnh liên kết hợp tác trong khu vực và trong nước.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2016.
II.3. Đề án nâng cao năng lực quản lý:
- Mục tiêu: Tổ chức 03 khóa đào tạo, tập huấn về nghiệp vụ khuyến công, khởi sự, quản trị doanh nghiệp nông thôn, sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao năng lực sản xuất, trang bị kỹ năng trong sản xuất và kinh doanh; đồng thời tuyên truyền các chính sách về khuyến công.
- Đối tượng: Cán bộ làm công tác khuyến công tại địa phương; lực lượng đoàn viên thanh niên ở các trường đại học, cao đẳng, trung học và trung học phổ thông; các cơ sở công nghiệp nông thôn, hợp tác xã, tổ hợp tác…trực tiếp tham gia sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Dự toán kinh phí: 91,660 triệu đồng.
- Hiệu quả: Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp nông thôn, làng nghề trang bị kiến thức về quản trị kinh doanh và nhận thức được các nghị định, thông tư hướng dẫn mới về chính sách khuyến công.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2016.
- Mục tiêu: Hỗ trợ 03 cơ sở công nghiệp nông thôn quảng bá sản phẩm, đa dạng mẫu mã bao bì đóng gói.
- Đối tượng: Các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Dự toán kinh phí: 105 triệu đồng.
- Hiệu quả: Quảng bá sản phẩm rộng rãi đến người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh, đa dạng mẫu mã bao bì.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2016.
II.5. Đề án hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến:
- Mục tiêu: Hỗ trợ một số cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cơ sở CNNT trên địa bàn huyện, tỉnh tiếp cận những công nghệ mới, để tạo ra sản phẩm đạt năng suất và chất lượng cao.
- Đối tượng: Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, các làng nghề, tổ hợp tác và các cơ sở trực tiếp sản xuất công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Dự toán kinh phí: 1.000 triệu đồng.
- Hiệu quả: Đề án triển khai giúp cơ sở CNNT sản xuất công nghiệp giảm bớt được công lao động trực tiếp, chi phí sản xuất, hạn chế hao hụt, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hướng đến thị trường xuất khẩu trong thời gian tới.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2016
II.6. Đề án xây dựng mạng lưới cộng tác viên khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long:
- Mục tiêu: Xây dựng mạng lưới cộng tác viên khuyến công trên địa bàn tỉnh để chủ động và nâng cao chất lượng hoạt động khuyến công ở cấp cơ sở; giúp doanh nghiệp tiếp cận các thông tin, chính sách của Nhà nước về khuyến công, tiếp cận các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất.
- Đối tượng: Cá nhân có nhu cầu.
- Dự toán kinh phí: 33,340 triệu đồng.
- Hiệu quả: Nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến công.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2016
II.7. Đề án Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Vĩnh Long năm 2016:
- Mục tiêu: Khuyến khích, phát hiện, tìm kiếm tôn vinh các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu có chất lượng cao; Động viên các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn trong tỉnh nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị trường, phát triển và đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm; Góp phần thúc đẩy ngành nghề công nghiệp nông thôn của địa phương phát triển.
- Đối tượng: Các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Dự toán kinh phí: 100 triệu đồng.
- Hiệu quả: Tìm kiếm các sản phẩm có chất lượng cao nhằm giúp người tiêu dùng có thêm sản phẩm chất lượng. Thúc đẩy phát triển kinh tế công nghiệp nông thôn góp phần tăng dần tỷ trọng sản xuất công nghiệp nông thôn trong cơ cấu kinh tế chung của tỉnh Vĩnh Long.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2016.
II. 8. Đề án Tham quan học tập kinh nghiệm:
- Mục tiêu: Nghiên cứu học tập kinh nghiệm hoạt động khuyến công và mô hình sản xuất công nghiệp nông thôn hiệu quả nhằm: Đúc kết được các kinh nghiệm hay trong hoạt động khuyến công; Các doanh nghiệp, cơ sở, hợp tác xã học hỏi, trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động của mình. Qua đó phát huy những lợi thế của mình để duy trì và phát triển bền vững.
- Đối tượng: Công chức, viên chức ngành Công thương, các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Dự toán kinh phí: 50 triệu đồng.
- Hiệu quả: Việc tổ chức học tập kinh nghiệm về hoạt động khuyến công và mô hình sản xuất công nghiệp nông thôn có hiệu quả ở các tỉnh, thành phố tỉnh bạn sẽ giúp cho Trung tâm Khuyến công và TVPTCN Vĩnh Long, các phòng Công thương, phòng Kinh tế huyện, thành phố đề ra được các nội dung, phương thức hoạt động thiết thực đạt hiệu quả cao cũng như hỗ trợ cho các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn ngày càng phát triển hơn. Đồng thời góp phần thực hiện có hiệu quả chương trình Khuyến công địa phương đến năm 2020.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2016.
- Mục tiêu: Xây dựng 800 cuốn sổ tay nhằm tuyên truyền các chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước trong việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, cung cấp thông tin một số cơ chế hỗ trợ tài chính, xây dựng các mô hình áp dụng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tiêu biểu trong sản xuất kinh doanh đối với các cơ sở doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh,...
- Đối tượng: Các cơ sở doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Dự toán kinh phí: 26 triệu đồng.
- Hiệu quả: Giúp các cơ sở doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long tiếp cận các chính sách, nội dung hỗ trợ của Nhà nước về tiết kiệm năng lượng.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 02 đến 10 năm 2016.
- Mục tiêu: Xây dựng thiết kế 2.000 tài liệu với nội dung về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, phát cho các em học sinh tiểu học tại các trường trong địa bàn huyện Long Hồ và Vũng Liêm.
- Đối tượng: Tại các trường trong địa bàn huyện Long Hồ và Vũng Liêm.
- Dự toán kinh phí: 34 triệu đồng.
- Hiệu quả: Sau khi được đọc tài liệu về việc tiết kiệm năng lượng, các em sẽ hiểu rõ lợi ích và có được ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 02 đến 10 năm 2016.
- Mục tiêu:
- Thiết kế, đặt in 80 bảng tuyên truyền, treo tại các khu công nghiệp, các khu trung tâm của 06 huyện, TX. Bình Minh và TP.Vĩnh Long.
- Thiết kế, in ấn và phát hành 800 tài liệu (sổ tay) giới thiệu về kiến thức SXSH, các điển hình áp dụng SXSH.
- Tập huấn 02 cuộc về sản xuất sạch hơn cho doanh nghiệp.
- Thiết kế, xây dựng và treo tranh cổ động với số lượng 8 bảng tại các khu công nghiệp, các khu trung tâm của 06 huyện, TX. Bình Minh và TP.Vĩnh Long.
- Đối tượng: Người lao động và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Dự toán kinh phí: 230 triệu đồng.
- Hiệu quả: Tuyên truyền rộng rãi đến các tầng lớp trong xã hội về lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 đến 12 năm 2016.
Tổng kinh phí thực hiện các đề án từ nguồn kinh phí địa phương năm 2016 là 2.100.000.000 đ.
Nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp; kiện toàn bộ máy tổ chức hoạt động khuyến công, từng bước nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, liên kết giữa các cơ quan, ban ngành và doanh nghiệp: Thường xuyên cập nhật, trao đổi thông tin giữa hoạt động khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp cấp tỉnh với cán bộ khuyến công cấp huyện và các tỉnh bạn, khảo sát các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để nắm bắt nhu cầu của các doanh nghiệp để có giải pháp hỗ trợ phát triển sản xuất thích hợp; Giới thiệu tuyên truyền về hoạt động khuyến công, tiết kiệm năng lượng, sản xuất sạch hơn thông qua các hội thảo, hội nghị, báo, đài địa phương để các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh tiếp cận và hiểu được chủ trương Nhà nước về khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Đẩy mạnh hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất công nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển sản xuất, tuyên truyền các giải pháp sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng và hiệu quả;
Phối hợp, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh với Kế hoạch khuyến công; tích cực khai thác, tìm kiếm, phối hợp với các tổ chức, cá nhân để huy động các nguồn lực và nguồn vốn hợp pháp ngoài nguồn ngân sách cho hoạt động khuyến công.
Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về hoạt động khuyến công nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; thường xuyên chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và giúp đỡ các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện kế hoạch khuyến công. Quản lý sử dụng kinh phí khuyến công đúng quy định, đảm bảo đạt hiệu quả, thiết thực.
Tổ chức sơ kết, tổng đánh giá rút kinh nghiệm, trên cơ sở đó đề xuất các chương trình cụ thể cho năm sau.
Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp căn cứ kế hoạch phối hợp với đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch. Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, tham mưu Sở Công thương trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
Phòng Quản lý công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, phòng Kế hoạch tài chính, Ban Giám sát các đề án khuyến công phối hợp Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch này và giám sát công tác triển khai theo chức năng./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 2161/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm hóa chất, vật tư y tế tiêu hao phục vụ công tác khám, chữa bệnh của Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch năm 2016-2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 1334/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch 60/KH-STP thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 1460/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu dịch vụ phục vụ công tác khám, chữa bệnh năm 2016 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Quyết định 431/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện công tác khuyến công tỉnh Vĩnh Long năm 2018
- 5Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2023 về tăng cường công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kế hoạch khuyến công địa phương và xúc tiến thương mại năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Thông tư liên tịch 221/2012/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Thông tư 36/2013/TT-BCT Quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ Công Thương ban hành
- 5Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
- 8Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 2161/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm hóa chất, vật tư y tế tiêu hao phục vụ công tác khám, chữa bệnh của Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch năm 2016-2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Quyết định 1334/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch 60/KH-STP thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 12Quyết định 1460/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu dịch vụ phục vụ công tác khám, chữa bệnh năm 2016 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 13Quyết định 431/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện công tác khuyến công tỉnh Vĩnh Long năm 2018
- 14Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2023 về tăng cường công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 15Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kế hoạch khuyến công địa phương và xúc tiến thương mại năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch công tác triển khai khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 10/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trần Hoàng Tựu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực