Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2024/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2020/QĐ-UBND NGÀY 19/12/2020 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 309/TTr-VP ngày 22 tháng 02 năm 2024 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 07/BC-STP ngày 12 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2020 của UBND tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Ngãi, địa chỉ: https://baocao.quangngai.gov.vn. Báo cáo của các sở, ban, ngành, địa phương được cập nhập, tổng hợp thông tin, số liệu, duyệt và gửi, nhận báo cáo quy định tại Quy định này thực hiện thông qua các chức năng của Hệ thống.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Trách nhiệm xử lý, tổng hợp, chỉnh lý, bổ sung báo cáo
1. Các Sở, ban, ngành và cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ chủ trì, tham mưu báo cáo có trách nhiệm xử lý thông tin và tổng hợp thành báo cáo chung của tỉnh.
2. Việc chỉnh lý, bổ sung báo cáo:
a) Áp dụng trong trường hợp thông tin, số liệu trong báo cáo bằng văn bản điện tử hoặc văn bản giấy còn thiếu hoặc chưa đảm bảo tính chính xác, hợp lý.
b) Được thể hiện bằng văn bản điện tử, báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh hoặc văn bản giấy, trong đó ghi rõ thời gian lập báo cáo và có chữ ký, đóng dấu hoặc xác nhận bằng chữ ký số theo quy định pháp luật của người có thẩm quyền ký, ban hành báo cáo tại nơi lập báo cáo.
c) Thời hạn chỉnh lý, bổ sung báo cáo trong thời hạn mà cấp cuối cùng nhận báo cáo theo quy định.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện báo cáo
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
2. Đối với danh mục báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP:
Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổng hợp, tham mưu báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động rà soát, thực hiện việc xây dựng, cập nhật biểu mẫu đề cương, biểu mẫu số liệu báo cáo, văn bản điện tử liên quan và hướng dẫn đối tượng thực hiện gửi, nhận báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh trong trường hợp sau đây:
a) Trường hợp các chế độ báo cáo được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ yêu cầu gửi, nhận báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ nhưng chưa yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương là đối tượng thực hiện báo cáo cung cấp, cập nhật thông tin, số liệu trực tiếp lên các Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ mà chỉ yêu cầu đầu mối cấp tỉnh gửi, nhận báo cáo trên Hệ thống đó.
b) Trường hợp các chế độ báo cáo được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chưa yêu cầu gửi, nhận báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ mà chỉ thực hiện gửi, nhận báo cáo qua các phương thức khác theo quy định.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao thường xuyên rà soát chế độ báo cáo để đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ và nội dung tại Quy định này.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn cụ thể việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ cho các đối tượng thực hiện báo cáo theo nhiệm vụ được giao tại Quy định này để bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất.
c) Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương thực hiện cập nhật, báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh”.
Điều 2. Thay thế Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi bằng Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2024. Những nội dung khác của Quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2020 của UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giừ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 57/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 36/2020/QĐ-UBND
- 2Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định 54/2022/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 44/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 15/2020/QĐ-UBND
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 57/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 36/2020/QĐ-UBND
- 7Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định 54/2022/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 44/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 15/2020/QĐ-UBND
Quyết định 10/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 37/2020/QĐ-UBND
- Số hiệu: 10/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra