Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2023/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 20 tháng 4 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng; Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 83/TTr-SLĐTBXH ngày 24/3/2023 và Văn bản số 533/SLĐTBXH-LĐGDNN ngày 13/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này ban hành danh mục nghề đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
1. Người khuyết tật (gọi là đối tượng 1).
2. Người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ (gọi là đối tượng 2).
3. Người dân tộc thiểu số; người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh theo quy định tại Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất; lao động nữ bị mất việc làm (gọi là đối tượng 3).
4. Người thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ (gọi là đối tượng 4).
5. Người học là phụ nữ; lao động nông thôn khác không thuộc các đối tượng nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này (gọi là đối tượng 5).
1. Người học đăng ký tham gia các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng được lựa chọn nghề học, cơ sở đào tạo. Việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người học được thực hiện thông qua cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh để tổ chức khóa đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
2. Mỗi người học chỉ được hỗ trợ đào tạo một lần theo chính sách quy định tại Quyết định này. Những người đã được hỗ trợ đào tạo theo các chính sách hiện hành khác của Nhà nước thì không được tiếp tục hỗ trợ đào tạo theo chính sách quy định tại Quyết định này. Trường hợp người học đồng thời thuộc các đối tượng tại Điều 2 Quyết định này thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ chi phí đào tạo cao nhất. Riêng những người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ đào tạo để chuyển đổi việc làm theo chính sách quy định tại Quyết định này, nhưng tối đa không quá 03 lần.
Điều 4. Điều kiện hỗ trợ đào tạo
Điều kiện hỗ trợ đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng, cụ thể như sau:
1. Trong độ tuổi lao động (nữ từ đủ 15-55 tuổi; nam từ đủ 15-60 tuổi), có nhu cầu học nghề, có trình độ học vấn; trường hợp học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động thì phải đủ 14 tuổi; những người không biết đọc, viết có thể tham gia học những nghề phù hợp thông qua hình thức kèm cặp, truyền nghề và phải đủ sức khoẻ phù hợp với ngành nghề cần học.
2. Có phương án tự tạo việc làm sau học nghề đảm bảo tính khả thi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc được đơn vị sử dụng lao động cam kết tuyển dụng hoặc có đơn vị cam kết bao tiêu sản phẩm sau học nghề.
3. Đối với lao động nông thôn: Người lao động có hộ khẩu thường trú tại xã, người lao động có hộ khẩu thường trú tại phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc thuộc hộ gia đình có đất nông nghiệp bị thu hồi.
4. Đối với người khuyết tật: Có giấy xác nhận khuyết tật hoặc thẻ xác nhận là người khuyết tật hoặc sổ lĩnh trợ cấp hàng tháng.
5. Đối với lao động bị mất việc làm
a) Trường hợp làm việc theo hợp đồng có một trong các giấy tờ sau: Quyết định thôi việc, buộc thôi việc; quyết định sa thải; thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc; hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
b) Trường hợp làm việc không theo hợp đồng: Giấy xác nhận của người sử dụng lao động.
c) Trường hợp tự tạo việc làm: Giấy đăng ký kinh doanh còn hiệu lực hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (trong trường hợp không có giấy đăng ký kinh doanh).
6. Đối với người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm thì ngoài các giấy tờ nêu tại Khoản 5 Điều này cần bổ sung thêm chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo trước đó.
7. Đối với người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh: Quyết định thu hồi đất còn trong thời hạn được hỗ trợ quy định tại Điều 4 Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất.
Điều 5. Nội dung hỗ trợ, kinh phí thực hiện
1. Hỗ trợ chi phí đào tạo:
a) Đối tượng 1: Mức hỗ trợ tối đa 6.000.000 đồng/người/khóa học.
b) Đối tượng 2: Mức hỗ trợ tối đa 4.000.000 đồng/người/khóa học.
c) Đối tượng 3: Mức hỗ trợ tối đa 3.000.000 đồng/người/khóa học.
d) Đối tượng 4: Mức hỗ trợ tối đa 2.500.000 đồng/người/khóa học.
đ) Đối tượng 5: Mức hỗ trợ tối đa 2.000.000 đồng/người/khóa học.
2. Hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại:
a) Đối tượng hỗ trợ: Từ đối tượng 1 đến đối tượng 4:
b) Mức hỗ trợ:
Mức hỗ trợ tiền ăn: 30.000 đồng/người/ngày thực học.
Mức hỗ trợ tiền đi lại: 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
(Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa diêm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên).
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện chính sách gồm: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, kinh phí hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác.
(Mức hỗ trợ cụ thể theo danh mục kèm theo)
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng theo danh mục nghề tại Quyết định này; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan xây dựng đơn giá đặt hàng đào tạo theo từng nghề trong danh mục phù hợp với chương trình và thời gian đào tạo trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định. Kiểm tra, giám sát đánh giá các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh. Định kỳ, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 03 tháng đối với các ngành nghề nông nghiệp; phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính xây dựng đơn giá đặt hàng đào tạo và hướng dẫn triển khai thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp.
3. Sở Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hiện hành; phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo hình thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng đào tạo đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp và các cơ sở khác có đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp đảm bảo hiệu quả đào tạo. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng và hiệu quả.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 4 năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NGHỀ ĐÀO TẠO VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số: 10/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Nghề đào tạo | Thời gian đào tạo | Định mức hỗ trợ (đồng/người/tháng) | ||||
Đối tượng 1 | Đối tượng 2 | Đối tượng 3 | Đối tượng 4 | Đối tượng 5 | |||
I | NHÓM NGHỀ NÔNG NGHIỆP | ||||||
1 | Kỹ thuật trồng lúa | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
2 | Kỹ thuật trồng ngô | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
3 | Sản xuất rau an toàn | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
4 | Kỹ thuật trồng khoai sọ | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
5 | Kỹ thuật thâm canh cây bưởi | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
6 | Kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
7 | Kỹ thuật trồng và chế biến sơn tra | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
8 | Trồng, chế biến và gia công sản phẩm từ quê | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
9 | Trồng hoa, cây cảnh | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
10 | Kỹ thuật trồng nấm | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
11 | Trồng và sơ chế măng tre bát độ | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
12 | Nuôi tằm và sơ chế kén tằm | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
13 | Kỹ thuật nuôi ong mật | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
14 | Trồng và chế biến sắn | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
15 | Trồng và chế biến chè | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
16 | Bảo vệ thực vật | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
17 | Chăn nuôi thú y | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
18 | Thú y | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
19 | Chăn nuôi lợn | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
20 | Chăn nuôi lợn nái sinh sản | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
21 | Chăn nuôi gia cầm | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
22 | Nuôi cá nước ngọt | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
23 | Quản lý và phát triển trang trại | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
24 | Nghề Giám đốc hợp tác xã nông nghiệp | 3 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
25 | Kỹ thuật nuôi ốc nhoi | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
26 | Kỹ thuật trồng cây dược liệu | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
27 | Nghề chế biến thức ăn gia súc - gia cầm tại hộ gia đình | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
28 | Các nghề khác | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
II | NHÓM NGHỀ CÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG | ||||||
29 | Sản xuất mây tre song đan | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
30 | Chạm khắc đá | 2 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
31 | Chế tác đá | 2 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
32 | Thêu thổ cẩm | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
33 | Dệt thổ cẩm | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
34 | Chế biến gỗ rừng trồng | 2 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
35 | Sản xuất tranh đá quý | 2 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
36 | Mộc dân dụng | 2 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
37 | Mộc mỹ nghệ | 2 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
38 | May công nghiệp | 1 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
39 | May dân dụng | 2 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
40 | May thời trang | 2 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
41 | Sửa chữa điện dân dụng | 2 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
42 | Điện công nghiệp | 2 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
43 | Kỹ thuật xây dựng | 2 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
44 | Sửa chữa xe máy | 2 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
45 | Sửa chữa máy nông cụ | 2 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
46 | Gò hàn | 2 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
47 | Rèn | 2 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
48 | Kỹ thuật làm chối tre, chổi chít, đóng gói tăm thô | 1 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
49 | Các nghề khác | 1 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
III | NHÓM NGHỀ THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ | ||||||
50 | Kỹ thuật nấu ăn | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
51 | Vận hành lưu trú nhà dân (Homestay) | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
52 | Kỹ thuật chế biến món ăn | 1 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
53 | Chăm sóc da | 2 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
54 | Kỹ thuật pha chế đồ uống | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
55 | Nhân viên y tế thôn bản | 3 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
56 | Tẩm quất cổ truyền | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
57 | Hướng dẫn viên du lịch | 1 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 820.000 |
58 | Ngoại ngữ | 3 tháng | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
59 | Kỹ năng nghề du lịch | 1 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
60 | Các nghề khác | 1 tháng, | 2.000.000 | 1.330.000 | 1.000.000 | 830.000 | 665.000 |
- 1Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2022 về định mức chi phí đào tạo các nghề đào tạo dưới 3 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 6/2023/QĐ-UBND quy định danh mục nghề và mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 437/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng về đào tạo nghề nông nghiệp theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 28/2023/QĐ-UBND quy định danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo từng nghề, mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 23/2023/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 30/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 18/2023/QĐ-UBND quy định danh mục nghề, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 59/2023/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, đơn giá đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo cho từng nghề trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới 03 (ba) tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Kế hoạch 77/KH-UBND về đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
- 10Quyết định 12/2024/QĐ-UBND về danh mục nghề đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 63/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 43/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Thông tư 40/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 17Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2022 về định mức chi phí đào tạo các nghề đào tạo dưới 3 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 21Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 22Quyết định 6/2023/QĐ-UBND quy định danh mục nghề và mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 23Quyết định 437/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng về đào tạo nghề nông nghiệp theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 24Quyết định 28/2023/QĐ-UBND quy định danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo từng nghề, mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Long An
- 25Quyết định 23/2023/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 26Quyết định 30/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 27Quyết định 18/2023/QĐ-UBND quy định danh mục nghề, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 28Quyết định 59/2023/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, đơn giá đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo cho từng nghề trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới 03 (ba) tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 29Kế hoạch 77/KH-UBND về đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
- 30Quyết định 12/2024/QĐ-UBND về danh mục nghề đào tạo, mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 10/2023/QĐ-UBND về danh mục nghề đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 10/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Trần Huy Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra