- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 3Nghị định 105/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
- 4Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 8Nghị định 119/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 105/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
- 9Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 10Luật Quảng cáo 2012
- 11Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
- 12Luật Đầu tư 2014
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2016/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 11 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ ngày 29/11/2006; Căn cứ Luật quảng cáo ngày 21/6/2012;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ; số 119/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006;
Căn cứ Nghị định số 99/2013/NĐ-CP ngày 29/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Xét đề nghị của sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số: 69/TTr-KHCN ngày 25/12/2015, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số: 661/STP-XD&KTVB ngày 15/12/2015 và ý kiến tiếp thu, giải trình của sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 49/KHCN-QLCh.N ngày 01/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp; các tổ chức, cá nhân Việt Nam, các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến lĩnh vực sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp được hiểu là hoạt động quản lý do các cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện thông qua hệ thống pháp luật nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội về sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật.
Chương II
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Nguyên tắc quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp
Việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh dựa trên nguyên tắc thống nhất về mục tiêu, nội dung và biện pháp dưới sự chỉ đạo chung của UBND tỉnh, có sự phân công trách nhiệm rõ ràng và sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã.
Điều 5. Trách nhiệm của sở Khoa học và Công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp, thực hiện các nội dung sau đây:
1. Xây dựng, ban hành hoặc trình UBND tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện các chiến lược, chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách, biện pháp thúc đẩy hoạt động sở hữu công nghiệp;
2. Tổ chức đào tạo, tuyên truyền, phổ biến các chính sách, pháp luật và kiến thức về sở hữu công nghiệp;
3. Hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiến hành các thủ tục về sở hữu công nghiệp;
4. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp theo thẩm quyền;
5. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm phát triển các tài sản trí tuệ của tỉnh;
6. Quản lý chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh, kể cả địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản của tỉnh Thái Nguyên;
7. Chủ trì triển khai các biện pháp để phổ biến, khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sáng chế, sáng kiến, sáng tạo tại tỉnh. Tổ chức xét, công nhận các sáng kiến của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
8. Tổ chức các hoạt động thông tin, thống kê về sở hữu công nghiệp;
9. Quản lý các hoạt động dịch vụ liên quan đến sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
10. Tổ chức các hoạt động hợp tác quốc tế về sở hữu công nghiệp;
11. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh về hoạt động sở hữu công nghiệp.
Điều 6. Trách nhiệm của sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị của các sản phẩm nông nghiệp được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Trách nhiệm của sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với sở Khoa học và Công nghệ thực hiện các nội dung sau đây:
1.Tổ chức quản lý hoạt động quảng cáo theo các quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp.
2. Phát hiện và xử lý các tổ chức, cá nhân có hoạt động quảng cáo vi phạm pháp luật về sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm của sở Thông tin và Truyền thông
Sở Thông tin và Truyền thông trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với sở Khoa học và Công nghệ phát hiện và xử lý các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có hành vi đăng ký, chiếm giữ quyền sử dụng hoặc sử dụng tên miền trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại của người khác đã được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
Điều 9. Trách nhiệm của sở Công Thương
Sở Công Thương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với sở Khoa học và Công nghệ thực hiện các nội dung sau đây:
1.Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp và xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp trong hoạt động sản xuất, buôn bán, vận chuyển, tàng trữ hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện các hoạt động nhằm giới thiệu, quảng bá và xúc tiến thương mại cho các sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên ở trong và ngoài nước.
Điều 10. Trách nhiệm của sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với sở Khoa học và Công nghệ thực hiện các nội dung sau đây:
1. Trong quá trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải đảm bảo tên đăng ký doanh nghiệp không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của các tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ. Xử lý đối với trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp theo thẩm quyền.
2. Trong quá trình thẩm định các dự án đầu tư có sử dụng công nghệ là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp thì việc chuyển giao quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ phải được đảm bảo thực hiện cùng với việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp.
3. Tham mưu giúp UBND tỉnh trong việc xây dựng và triển khai thực hiện các dự án tăng cường năng lực phục vụ công tác quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên.
Điều 11. Trách nhiệm của sở Tài chính
Sở Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với sở Khoa học và Công nghệ tham mưu giúp UBND tỉnh trong việc bố trí kinh phí hợp lý từ nguồn ngân sách của tỉnh hằng năm để phục vụ công tác quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp.
Điều 12. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Công an tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với sở Khoa học và Công nghệ thực hiện các nội dung sau đây:
1. Phát hiện, xác minh, thu thập và cung cấp thông tin, chứng cứ các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp.
2. Xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp theo thẩm quyền.
Điều 13. Trách nhiệm của Chi cục hải quan Thái Nguyên
Chi cục hải quan Thái Nguyên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với sở Khoa học và Công nghệ thực hiện các nội dung sau đây:
1. Thực hiện các biện pháp kiểm tra, giám sát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh đảm bảo chấp hành các quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp.
2. Xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo thẩm quyền.
Điều 14. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố, thị xã
UBND các huyện, thành phố, thị xã trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật về sở hữu công nghiệp tại địa phương bảo đảm phù hợp và tuân thủ quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản pháp luật liên quan.
Điều 15. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan khác
Các đơn vị có liên quan khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với sở Khoa học và Công nghệ thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản pháp luật liên quan.
Điều 16. Cơ chế phối hợp
1. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp.
2. Hoạt động phối hợp phải được thực hiện theo quy định của pháp luật trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bên; được thực hiện thống nhất, đồng bộ, kịp thời và hiệu quả.
3. Những vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp phải được bàn bạc, giải quyết theo quy định của pháp luật và yêu cầu nghiệp vụ của mỗi bên. Trường hợp không thống nhất được hướng giải quyết thì phải báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp được phân công theo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất gửi sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Chương III
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Điều 17. Khen thưởng, xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp được các cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý nhà nước trong hoạt động sở hữu công nghiệp, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Khiếu nại, tố cáo
Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về các hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp. Các khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của Luật khiếu nại, Luật tố cáo.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Điều khoản thi hành
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu phát hiện có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định quản lý một số hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND
- 3Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 35/2006/CT-UBND về tăng cường hoạt động sở hữu công nghiệp do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 16/2024/QĐ-UBND bãi bỏ 03 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 3Nghị định 105/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
- 4Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 5Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 9Nghị định 119/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 105/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
- 10Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 11Luật khiếu nại 2011
- 12Luật tố cáo 2011
- 13Luật Quảng cáo 2012
- 14Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định quản lý một số hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 15Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
- 16Luật Đầu tư 2014
- 17Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND
- 18Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 19Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 21Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 22Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 35/2006/CT-UBND về tăng cường hoạt động sở hữu công nghiệp do tỉnh Bình Dương ban hành
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 10/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Trịnh Việt Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực