- 1Quyết định 25/2006/QĐ-BTC ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTƯMTTQVN-BTC hướng dẫn quyết định 80/2005/QĐ-TTg ban hành quy chế giám sát đầu tư cộng đồng do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Ban thường trực Ủy ban trung ương mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 10/2007/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 80/2005/QĐ-TTg về Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 90/2007/QĐ-BTC Quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 51/2008/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 90/2007/QĐ-BTC về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 28/2012/TT-BTC quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 11Quyết định 759/QĐ-BTC năm 2013 đính chính Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 61/2014/TT-BTC hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD hướng dẫn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định cơ chế thực hiện đầu tư công trình đặc thù theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 2666/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2015/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 07 tháng 04 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ Bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của liên bộ Ủy ban Dân tộc-Bộ Nông nghiệp và PTNT-Bộ Kế hoạch và Đầu tư-Bộ Tài chính-Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Thực hiện Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 71/TTr-BDT ngày 10 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CƠ CHẾ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH QUY MÔ NHỎ, KỸ THUẬT ĐƠN GIẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 04 năm 2015 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về cơ chế thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân và cộng đồng có liên quan thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
3. Những nội dung khác không quy định trong Quy định này, áp dụng theo quy định pháp luật về xây dựng.
- Tạo điều kiện để người dân trực tiếp tham gia thực hiện Chương trình của các dự án tại địa phương;
- Người dân địa phương có việc làm, sử dụng kiến thức, lao động đơn giản và vật liệu sẵn có tại địa phương từ đó tổng thu nhập, trực tiếp xóa đói giảm nghèo;
- Tăng cường quyền làm chủ của người dân địa phương và tính bền vững của công trình.
- Công trình có kỹ thuật đơn giản: Là công trình người dân địa phương có thể tự thi công, chủ yếu dùng lao động thủ công và nguyên vật liệu sẵn có tại địa phương.
- Công trình quy mô nhỏ: Là công trình có tổng mức đầu tư dưới 01 tỷ đồng (không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng). Các công trình tuy có quy mô dưới 01 tỷ đồng, nhưng kỹ thuật phức tạp thì không áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình theo Quy định này.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện đầu tư
1. Việc lựa chọn, sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư của từng công trình do chính người dân địa phương bàn bạc dân chủ, công khai và quyết định trên cơ sở các quy chuẩn của Nhà nước, khả năng huy động nguồn lực đầu tư.
Các cấp ủy đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội ở địa phương chủ yếu đóng vai trò đôn đốc, hướng dẫn, hỗ trợ nguồn lực, tổ chức điều hành quá trình xây dựng kế hoạch, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện, tạo điều kiện, động viên tinh thần, vận động nhân dân thực hiện vai trò làm chủ thông qua cộng đồng.
2. Mặt bằng xây dựng công trình do nhân dân vùng hưởng lợi đóng góp.
3. Kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, chương trình, dự án khác trên địa bàn nông thôn để thực hiện xây dựng nông thôn mới.
4. Việc lựa chọn, áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình (do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành) phải phù hợp với tính chất, đặc điểm của từng công trình cụ thể; không áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình có kỹ thuật phức tạp, mang tính nghệ thuật cao (mặc dù quy mô vốn đầu tư dưới 01 tỷ đồng).
Điều 5. Quy trình lập kế hoạch đầu tư công trình
1. Căn cứ vào kế hoạch trung hạn và dài hạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm UBND xã triển khai công tác lập kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội có sự tham gia của người dân (tổ chức họp dân tại các thôn), thông báo mức vốn được đầu tư, thống nhất lựa chọn danh mục công trình trên địa bàn. Trên cơ sở danh mục do người dân lựa chọn, UBND xã tổng hợp danh mục công trình đầu tư xây dựng trên địa bàn trong năm tới (kể cả các công trình áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình) sắp xếp thứ tự ưu tiên (theo thứ tự công trình có nhiều hộ hưởng lợi nhất, địa bàn khó khăn nhất, nhiều ý kiến ủng hộ nhất). Các ý kiến tham gia của nhân dân được ghi thành biên bản và lưu giữ trong hồ sơ dự án của từng công trình.
2. Căn cứ danh mục công trình và kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản của địa phương, UBND xã trình Hội đồng nhân dân xã thông qua kế hoạch đầu tư xây dựng năm tới, đồng thời đề nghị UBND huyện và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, bố trí kế hoạch vốn đầu tư để triển khai thực hiện.
- UBND huyện tổng hợp danh mục đầu tư của Chương trình trên toàn huyện gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định và trả lời bằng văn bản trước khi trình Hội đồng nhân dân huyện thông qua phương án phân bổ chỉ tiêu kinh phí đầu tư chi tiết công trình trong năm.
Sau khi có Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch năm của UBND huyện, UBND xã giao ban quản lý dự án xã thông báo, phổ biến đến xóm và tiến hành lập dự toán đầu tư công trình trên cơ sở lựa chọn thiết kế mẫu, thiết kế điển hình phù hợp với địa phương.
Điều 6. Lập, thẩm định, phê duyệt dự toán đầu tư công trình và cấp mã số dự án
1. Lập dự toán đầu tư công trình (sau đây gọi tắt là dự toán)
a. Lập dự toán
- Ban Quản lý dự án xã cử cán bộ chuyên môn (hoặc thuê tổ chức tư vấn với giá thỏa thuận hợp lý, tiết kiệm) phối hợp với trưởng xóm tiến hành lập dự toán đầu tư công trình. Sau khi lập dự toán, tổ chức họp dân, lấy ý kiến của người dân trong xóm, thống nhất về các nội dung của dự toán và các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân.
- Ban quản lý dự án xã hoàn chỉnh dự toán theo các ý kiến đã thống nhất tại cuộc họp dân, gửi phòng Kế hoạch-Tài chính của huyện thẩm tra, sau đó trình UBND xã phê duyệt.
b. Nội dung dự toán
- Tên công trình, mục tiêu đầu tư, địa điểm xây dựng, chủ đầu tư, quy mô công trình, tiêu chuẩn kỹ thuật theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, thời gian thực hiện và nội dung khác.
- Giá trị dự toán, trong đó gồm chi phí nhà nước hỗ trợ, đóng góp của nhân dân, huy động khác, hình thức đóng góp, nguồn vốn đầu tư công trình và quy định thanh quyết toán.
- Bản vẽ thi công công trình theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Khả năng tự thực hiện của nhân dân, cộng đồng hưởng lợi.
(Nội dung dự toán thực hiện theo mẫu Phụ lục I “Dự toán đầu tư công trình” ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Thẩm định dự toán
a. Hồ sơ trình thẩm định gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định, hồ sơ dự toán, biên bản các cuộc họp thôn, xóm, báo cáo thẩm tra của phòng chuyên môn huyện và các văn bản pháp lý khác có liên quan đến đầu tư công trình (nếu có).
b. Tổ thẩm định: UBND xã thành lập tổ thẩm định, thành phần gồm: Lãnh đạo UBND xã làm tổ trưởng, cán bộ Tài chính-Kế toán xã, cán bộ chuyên môn của UBND xã, người có chuyên môn do cộng đồng bình chọn, đề cử, đại diện ban giám sát đầu tư cộng đồng (được thành lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTWMTTQVN-TC ngày 04/12/2006). Trong trường hợp cần thiết, UBND xã có thể mời các cán bộ chuyên môn phù hợp thuộc các phòng ban chức năng của UBND huyện tham gia vào tổ thẩm định để hỗ trợ thực hiện. Thời gian thẩm định không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c. Nội dung thẩm định
- Tính khả thi về mặt kỹ thuật; mặt bằng thi công; khả năng huy động vốn (nhà nước, đóng góp của nhân dân, các nguồn lực khác).
- Sự phù hợp của công trình với quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển cơ sở hạ tầng của địa phương.
- Tính hợp lý của các chi phí so với mặt bằng giá tại địa phương, với các công trình tương tự đã và đang thực hiện.
- Khả năng tự thực hiện của người dân và cộng đồng được giao thi công công trình.
Tổ thẩm định phải báo cáo kết quả bằng văn bản cho UBND xã. Trường hợp ý kiến thẩm định chưa thống nhất với dự thảo dự toán, phải ghi nội dung chưa thống nhất trong báo cáo kết quả thẩm định để ban quản lý dự án xã điều chỉnh, bổ sung.
(Báo cáo kết quả thẩm định dự toán đầu tư công trình theo Phụ lục II “Báo cáo kết quả thẩm định dự toán đầu tư công trình ...” ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
d. Thời gian thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Phê duyệt dự toán: UBND xã phê duyệt dự toán trên cơ sở dự toán do ban quản lý dự án xã trình và báo cáo kết quả thẩm định của tổ thẩm định.
4. Cấp mã dự án: Việc đăng ký mở mã số dự án đầu tư sẽ giúp các cơ quan quản lý sử dụng nhận diện đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách và dự án đầu tư xây dựng cơ bản, kèm theo các chỉ tiêu quản lý của từng đơn vị, từng dự án đầu tư nhằm phục vụ công tác quản lý Ngân sách Nhà nước.
4.1. Thành phần thực hiện: UBND xã; phòng Tài chính-Kế hoạch của huyện.
4.2. Trình tự thực hiện
Sau khi có quyết định phê duyệt tổng dự toán công trình, UBND xã tiến hành lập hồ sơ đăng ký cấp mà số dự án đầu tư, trình phòng Tài chính-Kế hoạch của huyện.
Nội dung hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 04-MSNS-BTC ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính.
- Quyết định phê duyệt đầu tư của cấp có thẩm quyền hoặc Quyết định phê duyệt tổng dự toán công trình (bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị).
- Quyết định giao Kế hoạch vốn của UBND cấp xã (bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị).
Phòng Tài chính-Kế hoạch của huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện cấp mã số thì lập bảng thống kê dự án đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 08B-MSNS-BTC ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính, gửi Sở Tài chính đề nghị phê duyệt cấp mã số dự án đầu tư.
Điều 7. Chi phí đầu tư xây dựng công trình
1. Chi phí Đầu tư xây dựng công trình, bao gồm:
- Chi phí vật liệu;
- Chi phí máy thi công;
- Chi phí nhân công;
- Chi phí quản lý dự án bằng 2,2% tổng giá trị chi phí xây dựng và thiết bị công trình.
- Chi phí khảo sát (nếu có): Lập dự toán chi phí khảo sát xây dựng theo quy định hiện hành hoặc giá thỏa thuận đảm bảo hợp lý và tiết kiệm (thấp hơn giá trong định mức đơn giá).
- Chi phí lập thiết kế bản vẽ thi công công trình (nếu có)
Mức chi phí để lập thiết kế bản vẽ thi công được tính bằng tỷ lệ (%) của tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong thiết kế bản vẽ thi công được duyệt và được quy định theo từng loại công trình như: Công trình dân dụng bằng 2,44%; công trình giao thông bằng 2,1%; công trình thủy lợi bằng 2,34%; công trình nước sinh hoạt tập trung bằng 2,25%.
- Chi phí giám sát: Ban giám sát xã được hưởng chi phí giám sát bằng 1% chi phí xây dựng khi chưa tính thuế giá trị gia tăng.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Chi phí lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng không quá 0,4% chi phí xây dựng khi chưa tính thuế giá trị gia tăng.
2. Không đưa vào dự toán các chi phí: Đền bù giải phóng mặt bằng; chi phí chung; chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công.
1. Các tổ chức, cộng đồng tham gia đấu thầu phải đáp ứng các điều kiện:
- Các tổ chức đoàn thể xã hội như: Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, đoàn thanh niên... phải có ít nhất trên 50% số thành viên đồng ý để tổ chức đoàn thể tham gia đấu thầu; có đủ thời gian, lao động và kinh nghiệm thực hiện gói thầu đảm bảo theo kế hoạch được duyệt.
- Nhóm hộ gia đình, nhóm người dân: Các thành viên trong nhóm là người dân địa phương (có hộ khẩu thường trú tại xã); có đủ thời gian, người lao động và kinh nghiệm thực hiện gói thầu đảm bảo theo kế hoạch được duyệt; người đại diện nhóm cộng đồng không đang trong thời gian chấp hành án, là người có kinh nghiệm, có uy tín, đã trực tiếp thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện gói thầu xây lắp đạt kết quả tốt được người dân địa phương thừa nhận.
2. Các bước thực hiện
Bước 1: Khảo sát thiết kế công trình
Các công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản áp dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan chức năng cung cấp. Các gói thầu cộng đồng không cần thiết phải lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật.
Khi cung cấp thiết kế điển hình, thiết kế mẫu cho công trình, các cơ quan chức năng cung cấp đầy đủ cả khối lượng và dự toán chi tiết, tổng dự toán cho UBND xã.
Bước 2: Kế hoạch đấu thầu
Căn cứ vào thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán công trình, UBND xã (hoặc đơn vị tư vấn được thuê) dưới sự hỗ trợ của cán bộ các phòng, ban huyện tiến hành lập kế hoạch đấu thầu tương tự như phần đấu thầu rộng rãi.
- Nội dung của kế hoạch đấu thầu, gồm: Tên gói thầu (đặt tên cho gói thầu sao cho phù hợp với mục đích công việc phải làm như dự án đã quy định); giá trị gói thầu (được xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở tổng vốn đầu tư hoặc dự toán công trình được phê duyệt); nguồn vốn cho gói thầu; hình thức lựa chọn nhà thầu (đấu thầu cộng đồng); thời gian lựa chọn nhà thầu (được tính từ khi UBND xã thông báo công khai về gói thầu đến khi ký kết được hợp đồng với nhóm cộng đồng được lựa chọn); hình thức hợp đồng (do tính chất của các công việc, công trình là đơn giản, nhỏ lẻ nên UBND xã ghi rõ hình thức hợp đồng là trọn gói); thời gian thực hiện hợp đồng (không quá 01 năm).
- Trình thẩm định kế hoạch đấu thầu: UBND xã làm tờ trình kế hoạch đấu thầu gửi các phòng, ban chức năng của huyện xem xét, thẩm định. Hồ sơ trình gồm: Tờ trình; kế hoạch đấu thầu; các tài liệu liên quan khác.
- Các phòng, ban huyện tiến hành thẩm định kế hoạch đấu thầu.
- Ủy ban nhân dân xã ra quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
Bước 3: Thông báo mời thầu
- Căn cứ vào kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt, UBND xã thông báo công khai về công trình xây dựng hoặc hàng hóa cung cấp để mọi người dân trong xã biết và đăng ký tham gia.
- Hình thức thông báo: Thông báo trên các phương tiện truyền thanh công cộng; thông báo trên bảng tin của xóm, xã; thông báo bằng văn bản đến các xóm.
Bước 4: Lập tiêu chí xét chọn nhà thầu
- Ủy ban nhân dân xã lập các tiêu chí để xét chọn cộng đồng thi công. Tiêu chí lựa chọn cần đơn giản, dễ hiểu và sát với yêu cầu cụ thể của từng công trình cũng như điều kiện cụ thể của từng xã, xóm. Ngoài tiêu chí về giá, cũng cần xét đến một số tiêu chí như: Cộng đồng thi công phải đảm bảo có thợ cả chỉ đạo, thợ cả phải có kinh nghiệm thi công các công trình có tính chất tương tự trên địa bàn, ưu tiên thợ cả có tay nghề cao, nhiều kinh nghiệm thi công; ưu tiên cộng đồng có nhiều phụ nữ, người dân tộc thiểu số, người nghèo trong xóm thực hiện, phương châm “xã có công trình, dân có việc làm tăng thu nhập nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người dân”....
Bước 5: Tổ chức họp bàn công khai với cộng đồng dân cư ở địa phương để giới thiệu về công việc cần phải làm nhằm cung cấp cho người dân các thông tin cần thiết về gói thầu.
Nội dung thông tin: Mô tả công trình, địa điểm xây dựng; yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, vật liệu sử dụng, chất lượng của công trình; yêu cầu về mỹ thuật; giá gói thầu dự kiến; thời hạn đăng ký tham gia dự thầu.
Bước 6: Công tác chuẩn bị thương thảo hợp đồng
- Tổ chức đoàn thể, nhóm cộng đồng chuẩn bị các tài liệu, nhân lực để tham gia thương thảo và đấu thầu.
- Căn cứ khối lượng công việc, yêu cầu kỹ thuật, nguyên vật liệu, ngày công lao động, tổ chức đoàn thể hoặc nhóm cộng đồng thảo luận thống nhất về giá dự thầu và những điều kiện thực hiện gói thầu để chuẩn bị cho quá trình thương thảo và đấu thầu.
- Tổ chức đoàn thể, nhóm cộng đồng cử 01 người đại diện để tham gia thương thảo (người đại diện phải được sự nhất trí của ít nhất 70% số người trong nhóm và phải có văn bản xác nhận cụ thể của trưởng nhóm).
- Chuẩn bị những tài liệu cần thiết liên quan đến năng lực thực hiện gói thầu: Số lượng người lao động, kinh nghiệm, trình độ tay nghề, nguyên vật liệu, dự kiến phương án thi công thực hiện gói thầu (phải có danh sách nhân lực, kinh nghiệm, trình độ tay nghề và phải đề xuất phương án thi công sơ bộ).
Bước 7: Lựa chọn nhà thầu cộng đồng
- Trường hợp chỉ có một tổ chức đoàn thể hoặc một nhóm cộng đồng đứng ra nhận thực hiện gói thầu thì tổ chức đoàn thể, nhóm cộng đồng đó phải cử một người đại diện để thương thảo với UBND xã. Trong quá trình thương thảo, UBND xã có trách nhiệm giải thích rõ mục đích, ý nghĩa và nhiệm vụ cần thực hiện của nhà thầu.
Những vấn đề chính được thảo luận gồm: Khối lượng công việc phải làm; giá trị được thanh toán (ngày công lao động); thời gian hoàn thành công việc; chất lượng công việc phải đạt được và điều kiện nghiệm thu, ký kết biên bản nghiệm thu để làm cơ sở cho việc thanh toán; danh sách người dân cam kết tham gia thực hiện công việc.
- Trường hợp có nhiều tổ chức đoàn thể, nhóm cộng đồng muốn thực hiện gói thầu thì nhà thầu nào đưa ra mức giá thấp nhất, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, thời gian hoặc đã được làm các công trình tương tự sẽ thắng thầu và được mời thương thảo để ký kết hợp đồng. Nếu thương thảo không được thì mời tiếp tổ chức đoàn thể có giá thấp thứ hai, thứ ba theo thứ tự đến khi ký được hợp đồng.
Bước 8: Lập văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu
- Ủy ban nhân dân xã làm tờ trình gửi phòng Tài chính-Kế hoạch của huyện thẩm định kết quả đấu thầu. Nội dung gồm: Các chứng minh công trình được áp dụng theo hình thức tự làm (mức vốn nhỏ, tính chất đơn giản, sử dụng lao động thủ công là chủ yếu, vật liệu sử dụng cho công trình có thể khai thác tại chỗ....); chứng minh cho thấy nhà thầu được lựa chọn có đủ năng lực tự thi công công trình (nêu rõ tên của tổ chức, nhóm cộng đồng có thể đảm nhận, năng lực thi công, kinh nghiệm và uy tín của nhóm này....); giá trị của công trình được duyệt trong báo cáo đầu tư (hoặc dự toán công trình); thời gian xây dựng; các vấn đề liên quan khác.
- Các phòng, ban của huyện thẩm định và có báo cáo thẩm định. Thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Ủy ban nhân dân xã ra quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu.
Bước 9: Đàm phán và ký hợp đồng
- Khi có kết quả phê duyệt, Ủy ban nhân dân xã tiến hành mời và đàm phán ký hợp đồng theo nguyên tắc sau: Giá ký kết hợp đồng không được vượt dự toán của công trình đã phê duyệt; cam kết thực hiện đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, chất Iượng, thời gian thi công.
- Chủ tịch UBND xã ký hợp đồng với người đứng ra đại diện nhận thầu thi công.
3. Ban quản lý dự án xã có trách nhiệm cử cán bộ chuyên môn hỗ trợ xóm, nhóm cộng đồng thi công đảm bảo chất lượng.
- Ủy ban nhân dân xã thành lập ban giám sát đầu tư của xã để giám sát các công trình đầu tư trên địa bàn.
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc xã thành lập ban giám sát cộng đồng thực hiện theo Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế giám sát đầu tư cộng đồng; Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04/12/2006 của Bộ kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng. Kinh phí hoạt động của ban giám sát đầu tư cộng đồng thực hiện theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04/12/2006.
Ban giám sát dự án xã, ban giám sát cộng đồng xã, nhóm hộ hưởng lợi có trách nhiệm giám sát trong quá trình thi công công trình. Công tác giám sát thi công công trình phải được thực hiện thường xuyên, liên tục và có hệ thống để ngăn ngừa sai phạm kỹ thuật, đảm bảo việc nghiệm thu khối lượng, chất lượng các công trình được thi công theo đúng thiết kế.
Điều 10. Nghiệm thu công trình
1. Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình hoàn thành. Thành phần tham gia nghiệm thu gồm: Đại diện chủ đầu tư; đại diện đơn vị tư vấn lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật (nếu có); đại diện tổ chức, đơn vị thi công; đại diện giám sát của chủ đầu tư (hoặc tư vấn giám sát); đại diện giám sát cộng đồng; đại diện tổ chức, cá nhân quản lý sử dụng công trình; đại diện cộng đồng dân cư hưởng lợi công trình. Tùy từng trường hợp cụ thể, chủ đầu tư có thể mời thêm thành phần có liên quan tham gia nghiệm thu.
Đối với công trình thuộc đối tượng phải thẩm tra thiết kế (đồng thời là đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu) theo quy định tại Điều 21, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ, chủ đầu tư phải báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành theo quy định của UBND tỉnh về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng để thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định.
2. Bàn giao quản lý, khai thác công trình
Sau khi nghiệm thu, chủ đầu tư bàn giao công trình cho UBND xã để giao cho tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý sử dụng (cử đại diện bàn giao ba bên: Chủ đầu tư-thi công-tổ chức, cá nhân hưởng lợi) và bàn giao ít nhất 01 bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan đến công trình cho UBND xã (trừ công trình điện giao cho ngành điện lực quản lý); thông báo công khai đến người dân giá trị công trình được quyết toán.
Điều 11. Thanh toán vốn tại Kho bạc Nhà nước
1. Thủ tục thanh toán
1.1. Đăng ký sử dụng tài khoản
Chủ Đầu tư được mở tài khoản thanh toán vốn tại Kho bạc Nhà nước huyện, nơi mở tài khoản giao dịch của ngân sách xã. Hồ sơ mở tài khoản, mẫu hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc, cụ thể như sau:
- Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký: 03 bản, theo mẫu số 01a/MTK đối với trường hợp mở mới; 03 bản, theo mẫu số 01b/MTK đối với trường hợp bổ sung tài khoản; 03 bản, giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu chữ ký theo mẫu số 02/MTK, đối với trường hợp thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký.
- Quyết định thành lập ban quản lý dự án hoặc quyết định phê duyệt dự án, quyết định giao nhiệm vụ đơn vị chủ đầu tư:
- Quyết định bổ nhiệm chức vụ của chủ tài khoản, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán (nếu chưa nêu trong quyết định thành lập ban quản lý dự án, quyết định phê duyệt dự án, quyết định giao nhiệm vụ đơn vị chủ đầu tư);
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 06A-MSNS-BTC hoặc mẫu số 06B-MSNS-BTC ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC của Bộ tài chính.
* Lưu ý: Đối với đơn vị chủ đầu tư có nhiều dự án hoặc dự án được bố trí từ nhiều nguồn ngân sách, hoặc ban quản lý dự án xã được giao quản lý nhiều dự án hoặc dự án được bố trí từ nhiều nguồn ngân sách:
Nếu dự án có cùng người ký chữ ký thứ nhất (chữ ký của chủ tài khoản và người được ủy quyền) và người ký chữ ký thứ hai (chữ ký của kế toán trưởng và người được ủy quyền) và cùng một mẫu dấu: Ban quản lý dự án, đơn vị chủ đầu tư chỉ cần lập và gửi Kho bạc Nhà nước 01 bộ hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản kèm bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết (theo mẫu số 06a/MTK hoặc mẫu số 06b/MTK).
Nếu dự án không cùng người ký chữ ký thứ nhất (chữ ký của chủ tài khoản và người được ủy quyền) và chữ ký thứ hai (chữ ký của kế toán trưởng và người được ủy quyền) hoặc khác mẫu dấu: Ban quản lý dự án, đơn vị chủ đầu tư lập và gửi Kho bạc Nhà nước hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản cho từng dự án.
1.2. Hồ sơ tài liệu chủ đầu tư gửi Kho bạc Nhà nước để kiểm soát, thanh toán
a. Hồ sơ gửi 1 lần (hoặc gửi bổ sung dự toán điều chỉnh):
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm: Quyết định giao dự toán chi Ngân sách Nhà nước hàng năm của UBND xã về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho từng công trình; dự toán, quyết định phê duyệt dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư của UBND xã; văn bản giao nhiệm vụ chủ đầu tư của UBND huyện; văn bản thẩm định danh mục công trình của cơ quan có thẩm quyền; văn bản thẩm định nguồn vốn của cơ quan có thẩm quyền; quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, chỉ định thầu của UBND xã; hợp đồng giữa chủ Đầu tư và nhà thầu.
- Giai đoạn thực hiện đầu tư, gồm: Quyết định giao dự toán chi Ngân sách Nhà nước hàng năm của UBND xã về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho từng công trình; quyết định Đầu tư công trình hạ tầng của UBND huyện (trường hợp quyết định đầu tư của nhiều công trình thì gửi 1 bản quyết định và danh mục công trình kèm theo); dự toán công trình và văn bản phê duyệt của UBND xã; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; các tài liệu kèm theo hợp đồng (trừ các tài liệu mang tính kỹ thuật).
* Lưu ý: Một số loại tài liệu Kho bạc Nhà nước phải lưu bản chính (không nhận bản sao có đóng dấu chứng thực) gồm: Quyết định phê duyệt dự án; quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật, dự toán, bản vẽ thiết kế; quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ thầu; hợp đồng kinh tế.
b. Hồ sơ gửi từng lần khi tạm ứng, thanh toán
Kho bạc Nhà nước thanh toán cho chủ đầu tư để tạm ứng vốn cho nhà thầu theo hợp đồng hoặc để thực hiện các công việc cần thiết phải tạm ứng trước được quy định cụ thể trong hợp đồng; việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực. Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước đối với từng loại hợp đồng, cụ thể như sau:
- Mức vốn tạm ứng của các hợp đồng thực hiện trong năm tối đa là 50% đối với kế hoạch vốn giao hàng năm cho dự án. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm xác định mức tạm ứng cho từng hợp đồng cụ thể, đảm bảo mức tạm ứng của cả dự án theo quy định.
- Hồ sơ đề nghị tạm ứng: Ngoài hồ sơ ban đầu gửi 1 lần hoặc bổ sung (nếu có) chủ đầu tư lập hồ sơ tạm ứng gửi đến Kho bạc Nhà nước gồm:
Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, theo mẫu số 03 của Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính;
Giấy rút vốn Đầu tư, theo mẫu số C3-01/NS; Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư, theo mẫu số C3-02/NS (trường hợp thanh toán tạm ứng); Giấy rút dự toán, theo mẫu số C2-02/NS; Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, theo mẫu số C2-03/NS (đối với công trình cấp bằng dự toán) của Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính; giấy bảo lãnh tạm ứng (là bản sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư), nếu trường hợp giao xóm hặc nhóm hộ hưởng lợi tự thực hiện thì không cần phải bảo lãnh tạm ứng.
- Thu hồi tạm ứng: Vốn tạm ứng được thu hồi qua từng lần thanh toán khối lượng hoàn thành của hợp đồng, bắt đầu thu hồi từ lần thanh toán đầu tiên và thu hồi hết khi thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng. Mức thu hồi từng lần do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể trong hợp đồng.
- Thanh toán khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành: Ngoài hồ sơ ban đầu gửi 1 lần theo quy định, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi đến Kho bạc Nhà nước, như sau:
Đối với thanh toán khối lượng hoàn thành theo hợp đồng: Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành đề nghị thanh toán (theo mẫu phụ lục 04 Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/2/2012 của Bộ Tài chính); Giấy rút vốn đầu tư (theo mẫu số C3-01/NS), Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư (trường hợp thanh toán tạm ứng, theo mẫu số C3-02/NS), Giấy rút dự toán (theo mẫu số C2-02/NS), Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (đối với công trình cấp bằng dự toán, theo mẫu số C2-03/NS) của Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ Tài chính.
Đối với thanh toán khối lượng hoàn thành không thông qua hợp đồng: Đối với các công việc chủ đầu tư trực tiếp thực hiện, các khoản chi quản lý dự án không thông qua hợp đồng kinh tế, việc thanh toán phù hợp với từng loại công việc nằm trong dự toán được duyệt, hồ sơ thanh toán gồm: Bảng kê khối lượng công việc hoàn thành do chủ đầu tư lập; dự toán được duyệt cho từng công việc; Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư hoặc tạm ứng, Giấy rút vốn đầu tư.
Đối với thanh toán khối lượng hoàn thành do người dân trong xã tự làm:
+ Bảng xác nhận giá trị khối lượng công việc hoàn thành đề nghị thanh toán có xác nhận của ban giám sát đầu tư của cộng đồng;
+ Đơn giá vật liệu mua hoặc tự khai thác tại địa phương, được áp dụng theo thông báo giá hàng quý của phòng Tài chính - Kế hoạch huyện;
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư (theo phụ lục 3, Thông tư số 28/2012/TT-BTC); Giấy rút vốn đầu tư (theo mẫu số C3-01/NS), Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư (trường hợp thanh toán vốn tạm ứng, theo mẫu số C3-02/NS), Giấy rút dự toán (theo mẫu số C2-02/NS), Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (đối với công trình cấp bằng dự toán, theo mẫu số C2-03/NS) của Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp người đại diện đơn vị không có tài khoản thì Kho bạc Nhà nước căn cứ vào đề nghị của chủ đầu tư để kiểm soát, thanh toán bằng tiền mặt cho người đại diện đơn vị thi công. Người đại diện đơn vị thi công thanh toán trực tiếp cho người dân tham gia thực hiện thi công xây dựng gói thầu.
2. Đối chiếu số liệu, quyết toán vốn tại Kho bạc Nhà nước:
2.1. Đối chiếu, xác nhận và cung cấp số liệu:
- Kho bạc Nhà nước huyện thực hiện đối chiếu, xác nhận vào báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn theo đề nghị của chủ đầu tư.
- Kho bạc Nhà nước xác nhận về các chỉ tiêu cơ bản: kế hoạch vốn, dự toán năm, khối lượng công việc thực hiện theo hồ sơ gửi Kho bạc Nhà nước, số tạm ứng, thanh toán. Bộ phận kiểm soát chi là đầu mối thực hiện đối chiếu, xác nhận số liệu về tất cả các dự án thành phần.
2.2. Quyết toán tại Kho bạc:
- Hết năm kế hoạch Kho bạc Nhà nước xác nhận số thanh toán trong năm, luỹ kế số thanh toán từ khởi công đến hết niên độ năm kế hoạch cho từng dự án theo đề nghị của Chủ đầu tư.
- Kết thúc xây dựng, hoàn thành bàn giao công trình, Kho bạc Nhà nước xác nhận số vốn đã thanh toán để chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán vốn theo quy định.
- Trường hợp số vốn đã thanh toán lớn hơn so với quyết toán được duyệt, Kho bạc Nhà nước phối hợp với chủ đầu tư thu hồi số vốn chênh lệch của đơn vị nhận thầu và xử lý theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Điều 12. Quyết toán vốn đầu tư.
Vốn đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tất cả các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND cấp xã và các dự án được cơ quan có thẩm quyền cấp trên giao UBND cấp xã làm chủ đầu tư khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng phải lập báo cáo quyết toán và được thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo đúng chế độ quy định về quản lý tài chính hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính.
Chủ đầu tư có thể thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng cho từng hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình sau khi hạng mục công trình, công trình hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng theo yêu cầu của người quyết định đầu tư.
1. Thời gian quyết toán: Khi dự án đầu tư xây dựng công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng; chậm nhất sau 03 tháng, UBND xã (chủ đầu tư) phải lập xong báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành. Chậm nhất sau 02 tháng, đơn vị chức năng của huyện phải thực hiện xong công tác thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, trình UBND huyện phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
2. Thủ tục quyết toán thực hiện theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, hồ sơ gồm:
- Các biểu mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo biểu mẫu số 01/QTDA, số 02/QTDA.
- Các hợp đồng tư vấn, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với các đơn vị tư vấn, nhà thầu (bản gốc).
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành bàn giao công trình đưa vào sử dụng (bản gốc).
- Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản gốc).
Các tài liệu trên được đóng thành 01 bộ hồ sơ “Báo cáo quyết toán dự án (công trình) hoàn thành” gửi phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện đề nghị thẩm tra quyết toán theo quy định.
3. Trình tự thực hiện quyết toán dự án hoàn thành
- Ủy ban nhân dân xã gửi phòng Tài chính-kế hoạch cấp huyện (đơn vị chủ trì Tổ thẩm tra quyết toán) “Báo cáo quyết toán công trình hoàn thành” để thẩm tra;
- Tổ thẩm tra quyết toán của huyện tiến hành thẩm tra “Báo cáo quyết toán công trình hoàn thành”;
- Phòng Tài chính-Kế hoạch trình UBND huyện phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Điều 13. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành chuyên môn chịu trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh ban hành thiết kế điển hình đối với các công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản. Đồng thời, ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Ban Dân tộc chịu trách nhiệm theo dõi quá trình thực hiện, tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Quy định này cho phù hợp với tình hình mới.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn việc thanh quyết toán đối với công trình thi công áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình theo Quy định này.
3. Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm hướng dẫn việc thanh toán, tạm ứng vốn đối với công trình do nhóm cộng đồng thực hiện.
Điều 14. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Hàng năm, trên cơ sở đề xuất danh mục công trình của UBND xã, UBND huyện tổng hợp, lập tờ trình báo cáo sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định danh mục công trình cho năm sau; báo cáo Ban Dân tộc tỉnh thẩm định danh mục công trình thuộc Chương trình 135; báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định danh mục công trình xây dựng nông thôn mới.
2. Trên cơ sở văn bản trả lời của tỉnh, UBND huyện ban hành Quyết định danh mục các công trình được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù theo Quy định này để cấp xã tổ chức triển khai đầu tư.
Điều 15. Trách nhiệm của UBND cấp xã
Chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn xã.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc các Sở, ngành, UBND huyện, UBND xã, thị trấn phản ánh về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
1. Cấp mã dự án đầu tư
| Mẫu số: 04-MSNS-BTC |
Bộ, ngành:……………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:...........................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư:
ð Dự án quan trọng quốc gia | ð Dự án nhóm B |
ð Dự án nhóm A | ð Dự án nhóm C |
3. Hình thức dự án:
ð Xây dựng mới | ð Cải tạo mở rộng | ð Cải tạo sửa chữa |
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án:
ð Trực tiếp quản lý thực hiện | ð Ủy thác đầu tư |
ð Thuê tư vấn quản lý dự án | ð Khác |
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
5.1 Tên dự án cấp trên:.......................................................................................................
5.2 Mã dự án cấp trên: .......................................................................................................
6. Chủ đầu tư:
6.1 Tên chủ đầu tư:.............................................................................................................
6.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:........................................................................
6.3 Địa chỉ chủ đầu tư:........................................................................................................
- Tỉnh, Thành phố:...............................................................................................................
- Quận, huyện:……………………………………………….- Xã, phường:....................................
- Địa chỉ chi tiết:..................................................................................................................
- Điện thoại:……………..……………………………………….., Fax............................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có):
7.1 Tên Ban Quản lý dự án: ................................................................................................
7.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:........................................................................
7.3 Địa chỉ Ban quản lý dự án:.............................................................................................
- Tỉnh, Thành phố:...............................................................................................................
- Quận, huyện:…………………………………………………….- Xã, phường:.............................
- Địa chỉ chi tiết:..................................................................................................................
- Điện thoại:…………………………………………………….., Fax..............................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên:
8.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên:.....................................................................................
8.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:........................................................................
9. Chương trình mục tiêu (nếu có):
9.1 Tên chương trình mục tiêu:.............................................................................................
9.2 Mã chương trình mục tiêu:.............................................................................................
10. Ngành kinh tế:
Mã ngành kinh tế | Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
11. Quyết định đầu tư:
11.1 Cơ quan ra quyết định:.................................................................................................
11.2 Số quyết định:.............................................................................................................
11.3 Ngày quyết định:.........................................................................................................
11.4 Người ký quyết định:...................................................................................................
11.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:......................................................................
11.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:......................................................................
11.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:.........................................................................
Chi phí xây dựng:……………………………… | Chi phí dự phòng: …………………………… |
Chi phí thiết bị: ………………………………… | Chi phí quản lý dự án:………………………… |
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư……………………………………………….. | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: .……………… Chi phí khác:……………………………………… |
11.8 Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
11.9 Địa điểm thục hiện dự án:
Quốc gia | Tỉnh, Thành phố | Quận, huyện | Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn Thực hiện đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định thành lập.
2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
3. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
5. Dự án cấp trên:
5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
5.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ đầu tư:
6.1 Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
6.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Chủ đầu tư.
6.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/Thành phố
- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ Đầu tư.
- Điện thoại: Nếu có số điện thoại thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại.
- Fax: Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax.
7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
7.1 Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên ban quản lý dự án.
7.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mà số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án.
7.3 Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ quan chủ quản cấp trên:
8.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ Đầu tư ở mục 6.1.
8.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 6.2.
9. Chương trình mục tiêu: (nếu có).
9.1 Tên chương trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của dự án.
9.2 Mã chương trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án quốc gia theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
11. Quyết định đầu tư:
11.1 Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
11.2 Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
11.3 Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
11.4 Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
11.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
11.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
11.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
11.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
11.9 Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
Mẫu số 08B-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
1. Phòng Tài chính:
2. Quận, huyện, Thành phố trực thuộc tỉnh
3. Số lượng dự án:
Stt | Tên dự án | Tên Chủ đầu tư | Loại dự án (đầu tư/quy hoạch) | Đơn vị chủ quản cấp trên trực tiếp | Địa chỉ, điện thoại của chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
2. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, | Biểu mẫu số: 01/QTDA |
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án đầu tư:
1. Các văn bản pháp lý liên quan:
SỐ TT | TÊN VĂN BẢN | KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH | CHỨC DANH NGƯỜI KÝ | GIÁ TRỊ ĐƯỢC DUYỆT (NẾU CÓ) |
A | B | 1 | 2 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2. Nguồn vốn đầu tư của dự án:
Đơn vị tính: đồng.
SỐ TT | TÊN CÁC NGUỒN VỐN | NGUỒN VỐN THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỢC DUYỆT | NGUỒN VỐN ĐÃ THỰC HIỆN | TĂNG (+), GIẢM (-) SO VỚI ĐƯỢC DUYỆT |
A | B | 1 | 2 | 3 = 1 - 2 |
1 | Ngân sách xã |
|
|
|
2 | Ngân sách cấp trên hỗ trợ |
|
|
|
3 | Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài |
|
|
|
4 | Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước |
|
|
|
5 | Nguồn đóng góp của nhân dân: |
|
|
|
| Trong đó: - Bằng tiền mặt |
|
|
|
| - Giá trị hiện vật |
|
|
|
| - Giá trị công lao động |
|
|
|
| Tổng cộng 1+2+3+4+5 |
|
|
|
3. Vốn đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị tính: đồng.
NỘI DUNG CHI PHÍ | DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT | GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN |
+ Chi phí xây dựng |
|
|
+ Chi phí thiết bị |
|
|
+ Chi phí khác |
|
|
Tổng cộng: |
|
|
4. Giá trị tài sản cố định mới tăng:
5. Giá trị tài sản lưu động bàn giao:
6. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị:
|
| …, ngày tháng năm … |
| Biểu mẫu số 02/QTDA |
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
Tên dự án đầu tư:
1. Nguồn vốn đầu tư đã thanh toán đến ngày bàn giao:
Đơn vị tính: đồng
SỐ TT | TÊN CÁC NGUỒN VỐN | SỐ LIỆU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ | SỐ LIỆU CỦA CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN | CHÊNH LỆCH |
A | B | 1 | 2 | 3 = 1 - 2 |
1 | Ngân sách xã chi cho dự án đầu tư |
|
|
|
2 | Ngân sách cấp trên hỗ trợ |
|
|
|
3 | Nguồn tài trợ của các tổ chức cá nhân nước ngoài |
|
|
|
4 | Nguồn tài trợ của các tổ chức cá nhân trong nước |
|
|
|
5 | Nguồn đóng góp của nhân dân: |
|
|
|
| Trong đó : - Bằng tiền mặt |
|
|
|
| - Giá trị hiện vật |
|
|
|
| - Giá trị công lao động |
|
|
|
| Tổng cộng 1+2+3+4+5 |
|
|
|
2. Nhận xét, kiến nghị: Ý kiến nhận xét, kiến nghị đối với cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của cơ quan quản lý, thanh toán vốn đầu tư; nêu những nguyên nhân chênh lệch và kiến nghị xử lý (nếu có):
..., Ngày tháng năm... | ..., Ngày tháng năm... | |||
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ……………. | CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN | |||
KẾ TOÁN | ĐẠI DIỆN BAN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG | CHỦ ĐẦU TƯ | KIỂM SOÁT, THANH TOÁN | GIÁM ĐỐC |
HƯỚNG DẪN LẬP CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH.
(Kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính)
1. Biểu mẫu số 01/QTDA:
- Điểm 1. Các văn bản pháp lý liên quan:
Cột (B) tên văn bản: ghi theo trình tự thời gian của các văn bản liên quan đến toàn bộ quá trình, giai đoạn đầu tư của dự án, từ chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, Quyết định phê duyệt thiết kế dự toán hoặc Quyết định phê duyệt dự toán chi tiết, Quyết định chỉ định thầu hoặc trúng thầu (nếu có) và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Điểm 2. Nguồn vốn đầu tư của dự án:
+ Cột (B) tên các nguồn vốn: ghi tất cả những nguồn vốn tham gia đầu tư vào dự án (nguồn nào không có thì không ghi);
+ Cột (1) ghi theo số liệu trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc trong quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình;
+ Cột (2) nguồn vốn đã thực hiện: ghi theo số liệu của bảng đối chiếu số liệu sử dụng nguồn vốn đầu tư (theo biểu mẫu số 02/QTDA).
+ Cột (3) chênh lệch tăng, giảm: số chênh lệch được tính = Cột (1) - Cột (2).
- Điểm 3. Vốn đầu tư đề nghị quyết toán: là tổng cộng toàn bộ các chi phí của dự án đầu tư sau khi Chủ đầu tư đối chiếu, rà soát tất cả các bản quyết toán với từng nhà thầu tham gia thực hiện dự án đầu tư;
Vốn đầu tư đề nghị quyết toán được phân theo cơ cấu: xây dựng, thiết bị, chi phí khác để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Điểm 4: ghi tổng giá trị tài sản cố định được hình thành qua đầu tư;
- Điểm 5: ghi tổng giá trị tài sản lưu động (nếu có) của dự án đầu tư;
Tải sản cố định và Tài sản lưu động được phân loại theo quy định hiện hành.
- Điểm 6: thuyết minh ngắn gọn, ghi các ý kiến nhận xét và những kiến nghị quan trọng.
2. Biểu mẫu số 02/QTDA:
- Điểm 1. Nguồn vốn đầu tư đã thanh toán đến ngày bàn giao: tổng hợp toàn bộ số vốn đã thanh toán cho các đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện dự án tính đến ngày bàn giao, khóa sổ để lập Báo cáo quyết toán.
+ Cột (1) do Chủ đầu tư ghi (có xác nhận của đại diện Ban giám sát đầu tư của cộng đồng).
+ Cột (2) do Kho bạc Nhà nước (nơi Chủ đầu tư mở tài khoản) ghi (yêu cầu ghi đúng số vốn đã thanh toán cho dự án đầu tư trên sổ sách theo dõi).
+ Dòng 5. Nguồn vốn đóng góp của nhân dân:
Mục giá trị hiện vật phải kèm theo bảng tính chi tiết và được tính như sau:
Giá trị hiện vật | Số lượng hiện vật đóng góp | Đơn giá (giá trị) hiện vật theo giá thị trường của địa phương |
Mục giá trị công lao động được tính như sau:
Giá trị công lao động | Tổng số công đóng góp | Đơn giá 1 công lao động trung bình theo quy định của địa phương |
| GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
| Mẫu số: C2-02/NS |
Đơn vị rút dự toán:................................................................. MS ĐVQHNS:……………………………..
Tài khoản:……………………………………………….Tại KBNN:...................................................
Mã cấp NS:…………………………… Tên CTMT, DA: ……………............................................... .
………………………………………………………….. Mã CTMT, DA:.............................................
Năm NS:…………..…………………Số CKC, HĐK: .......................................... số CKC, HĐTH:…………………….
Nội dung thanh toán | Mã NDKT | Mã chương | Mã ngành KT | Mã nguồn NSNN | Tổng số tiền | Chia ra | |
Nộp thuế | Thanh toán cho ĐV hưởng | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(7) + (8) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ. .................................................. ..........................................................................................
NỘP THUẾ: Tên đơn vị (Người nộp thuế):…………………………………… Mã số thuế:……………Mã NDKT……….Mã chương: ……….. Cơ quan quản lý thu:…………………………. Mã CQ thu:……. KBNN hạch toán khoản thu: …………………………………….. Số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ):………………………………… ………………………………………………………………………. THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG Đơn vị nhận tiền: ………………………………………………….. Địa chỉ: …………………………………………………………….. Mã ĐVQHNS:……………..Mã CTMT, DA và HTCT:………….. Tài khoản: ………………….Tại KBNN(NH): …………………… Hoặc người nhận tiền: …………………………………………… Số CMND: ………….Cấp ngày:…………Nơi cấp: ……………. | PHẦN KBNN GHI |
1. Nộp thuế: Nợ TK: ………..… Có TK: ………..… Nợ TK: ………..… Có TK: ………..… Nợ TK: ………..… Có TK: ………..… Mã CQ thu: ………. Mã ĐBHC: ……….. 2. Trả đơn vị hưởng: Nợ TK: ………..… Có TK: ………..… Nợ TK: ………..… Có TK: ………..… Nợ TK: ………..… Có TK: ………..… Mã ĐBHC: ……….. |
Số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): ..............................................................
.............................................................................................................................................
Bộ phận kiểm soát của KBNN | Đơn vị sử dụng ngân sách | ||
Kiểm soát | Phụ trách | Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị |
Người nhận tiền | KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày…/…/… | KBNN B, NH B ghi sổ ngày…/…/… | |||||
(Ký, ghi rõ họ tên) | Thủ quỹ | Kế toán | Kế toán trưởng | Giám đốc | Kế toán | Kế toán trưởng | Giám đốc |
|
| Mẫu số: C2-03/NS |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG, ỨNG TRƯỚC
Tạm ứng sang thực chi ð Ứng trước chưa đủ ĐKTT sang ứng trước đủ ĐKTT ð
Đơn vị:……………………………………………………………………. Mã ĐVQHNS......................
Tài khoản ……………………………………………….Tại KBNN: ……………………………………
MS cấp NS: ………………… Tên CTMT, DA:…………………………………………………………
…………………….……………………………………….. Mã CTMT. DA: ……….Năm NS: ……….
Căn cứ số dư Tạm ứng ð /Ứng trước ð đến ngày …./…/…. Đề nghị Kho bạc Nhà nước ………
Thanh toán số tiền đã Tạm ứng ð/ Ứng trước chưa đủ ĐKTT ð thành Thực chi ð/ Ứng trước đủ ĐKTT ð theo chi tiết sau:
STT | Mã NDKT | Mã chương | Mã ngành KT | Mã nguồn NSNN | Số dư tạm ứng/ ứng trước | Số đề nghị thanh toán | Số KBNN duyệt thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Tổng số đề nghị thanh toán đã tạm ứng, ứng trước ghi bằng chữ:...............................................
.............................................................................................................................................
Kế toán trưởng | Ngày …. tháng …. năm …. |
PHẦN kho bẠc nhà nưỚc ghi |
| |
Đồng ý thanh toán tổng số tiền ghi bằng chữ ……………… ……………………………………………………………………. …………………………………………………………………… |
Bộ phận kiểm soát của Kho bạc |
| |||
Kiểm soát | Phụ trách | Kế toán | Kế toán trưởng | Giám đốc KBNN |
|
| Mẫu số: C3-01/NS |
Tên dự án ……………………………………………………………. Mã dự án ………………………..
Chủ đầu tư ……………………………………………………………. Mã ĐVQHNS …………………..
Tài khoản: ……………………….. Tại KBNN …………………………………………………………….
Mã cấp NS : .......................... Tên CTMT, DA: ………………………………………………………….
……………………………………Mã CTMA. DA: ……… Năm NS ………… Số CKC HĐK …………
Số CKC, HĐTH ................. Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư số: ………..ngày..../…./…
Nội dung | Mã NDKT | Mã chương | Mã ngành KT | Mã nguồn NSNN | Năm KHV | Tổng số tiền | Chia ra | |
Nộp thuế | Thanh toán cho ĐV hưởng | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(8)+(9) | (8) | (9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ. .................................................. ..........................................................................................
NỘP THUẾ: Tên đơn vị (Người nộp thuế):…………………………………… Mã số thuế:……………Mã NDKT……….Mã chương: ……….. Cơ quan quản lý thu:…………………………. Mã CQ thu:……. KBNN hạch toán khoản thu: …………………………………….. Số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ):………………………………… ………………………………………………………………………. THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG Đơn vị nhận tiền: ……………………Mã ĐVQHNS: ………… Địa chỉ: ……………………………………………………………. Tài khoản: ………………… Mã CTMT, DA và HTCT: ………….. Tại KBNN(NH): …………………………………………………… Hoặc người lĩnh tiền mặt: ……………………………………… CMND số: ………….Cấp ngày:…………Nơi cấp: ……………. Số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): ………. ……..……………………………………………………………... | PHẦN KBNN GHI |
1. Nộp thuế: Nợ TK: ………..… Có TK: ………..… Nợ TK: ………..… Có TK: ………..… Nợ TK: ………..… Có TK: ………..… Mã CQ thu: ………. Mã ĐBHC: ……….. 2. Thanh toán cho ĐV hưởng: Nợ TK: ………..… Có TK: ………..… Nợ TK: ………..… Có TK: ………..… Nợ TK: ………..… Có TK: ………..… 3. Vốn, nguồn cấp phát: Nợ TK: ………..… Có TK: ………..… Mã ĐBHC: ……….. |
Bộ phận kiểm soát chi của KBNN | Chủ đầu tư (Ban QL dự án) | ||
Kiểm soát | Phụ trách | Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị |
Người lĩnh tiền mặt | KBNN A ghi sổ và trả tiền ngày……… | KBNN B, NH B ghi sổ ngày…… | |||||
(Ký, ghi rõ họ tên) | Thủ quỹ | Kế toán | Kế toán trưởng | Giám đốc | Kế toán | Kế toán trưởng | Giám đốc |
|
| Mẫu số: C3-02/NS | |
Tạm ứng sang thực chi ð Ứng trước chưa đủ ĐKTT sang ứng trước đủ ĐKTT ð |
Tên dự án ……………………………………. Mã dự án ……………………….. Mã ĐBHC …………
Chủ đầu tư ……………………………………………………………. Mã ĐVQHNS …………………..
Tài khoản: ……………………….. Tại KBNN …………………………………………………………….
Mã cấp NS : .......................... Tên CTMT, DA: ………………………………………………………….
……………………………………Mã CTMA. DA: ………….…… Năm NS ……………………………
Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư số: …………………….…..ngày..../…./…………..……
Và số dư tạm ứng/ứng trước kinh phí đầu tư đến ngày ………………………………………………..
Đề nghị Kho bạc Nhà nước …………………………………..thanh toán số tiền đã Tạm ứng ð /ứng trước chưa đủ ĐKTT ð thành Thực chi ð / Ứng trước đủ ĐKTT ð theo chi tiết sau:
STT | Mã NDKT | Mã chương | Mã ngành KT | Mã nguồn NSNN | Năm KHV | Số dư tạm ứng/ứng trước | Số đề nghị thanh toán | Số KBNN duyệt thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:......................................................................................................
.............................................................................................................................................
Kế toán trưởng | ………….., ngày …. tháng …. năm …. |
PHẦN kho bẠc nhà nưỚc ghi |
| ||
Đồng ý thanh toán tổng số tiền ghi bằng chữ ……………… ……………………………………………………………………. |
Bộ phận kiểm soát của Kho bạc |
| |||
Kiểm soát | Phụ trách | Kế toán | Kế toán trưởng | Giám đốc KBNN |
|
| Mẫu số: C3-03/NS | ||||
|
Căn cứ số dư ứng trước kinh phí đầu tư thuộc kế hoạch năm …………. đến ngày …./…./…. và Quyết định giao kế hoạch vốn số: …………….. ngày ……………….của ………………………...
Kho bạc Nhà nước ……………………………….. chuyển Ứng trước chưa đủ ĐKTT ð/ Ứng trước đủ ĐKTT ð thành Tạm ứng ð /Thực chi ð theo chi tiết sau:
Tên dự án ……………………………………. Mã dự án ……………………………………..…………
Chủ đầu tư ……………………………………………………………. Mã ĐVQHNS …………………..
Tài khoản: ……………………….. Tại KBNN …………………………………………………………….
Mã cấp NS : .......................... Tên CTMT, DA: ………………………………………………………….
………Mã CTMA. DA: ……… Năm NS ………… Số CKC, HĐK ………… Số CKC, HĐTH ……….
STT | Mã NDKT | Mã chương | Mã ngành KT | Mã nguồn NSNN | Năm KHV | Số dư ứng trước | Số chuyển sang tạm ứng/thực chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:......................................................................................................
.............................................................................................................................................
| Ngày….. tháng…… năm…. |
PHẦN kho bẠc nhà nưỚc ghi |
| |
Thu hồi số đã ứng trước chưa đủ ĐKTT ð/ Ứng trước đủ ĐKTT ð thành Tạm ứng ð /thực chi ð Số tiền ghi bằng số: ………………………………………………. Số tiền ghi bằng chữ: …………………………………………….. ……..……………………………………………………………....... |
Bộ phận kiểm soát của Kho bạc |
| |||
Kiểm soát | Phụ trách | Kế toán | Kế toán trưởng | Giám đốc KBNN |
|
Chuyển khoản ð Tiền mặt ð | Mẫu số: C3-04/NS |
Đơn vị nộp:………………………………Mã ĐVBQHNS:................. Đề nghị NH (KBNN):……………………..trích tài khoản số:............ Hoặc người nộp tiền:................................................................ Nộp trả kinh phí đầu tư Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền: TK 3521 (Kiểm toán NN) ð TK 3522 (Thanh tra TC) ð TK 3523 (Thanh tra CP) ð TK 3529 (CQ có thẩm quyền khác) ð theo Quyết định số:…………………………… ngày...................... Thông tin nộp trả theo các chi tiết sau: |
|
Tên dự án: ......................................................................... Mã dự án:...................................
Chủ đầu tư: ....................................................................... Mã ĐVQHNS:..............................
Tài khoản số: ……………………………… Tại KBNN: …...................... Mã cấp NS:....................
Tên CTMT, DA: .................................................................. Mã CTMT, DA:.............................
Số CKC, HĐK…………………….Số CKC, HĐTH................... Năm NS:.....................................
Nội dung | Mã NDKT | Mã chương | Mã ngành KT | Mã nguồn NSNN | Năm KHV | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:......................................................................................................
.............................................................................................................................................
Người nộp tiền | Đơn vị nộp tiền
|
PHẦN KBNN GHI ð 1. Nộp giảm chi NSNN ð 2. Nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách: Thu NSNN theo: Mã NDKT: …………… Mã CQT:……………… Mã chương:………….. | Bộ phận kiểm soát
|
KBNN A | KBNN B |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC | Mẫu số C3-05/NS |
PHÒNG (BỘ PHẬN) KIỂM SOÁT CHI NSNN/CQ ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH:... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH CÁC KHOẢN CHI NSNN
Ngày ………… tháng …………….. năm …………
Kính gửi: Phòng (bộ phận) Kế toán Nhà nước
Nội dung điều chỉnh:...........................................................................................................................................................
Niên độ đã hạch toán:…………………………………….Niên độ cần điều chỉnh:........................................................................
Đơn vị: đồng
STT | THÔNG TIN ĐÃ HẠCH TOÁN | THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH LẠI | Số tiền | ||||||||||||||||||||
Mã TKKT | Mã NDKT | Mã cấp NS | Mã ĐVQH NS | Mã ĐBHC | Mã chương | Mã ngành KT | Mã CTMT, DA | Mã nguồn NSNN | Năm KHV | Mã TKKT | Mã NDKT | Mã cấp NS | Mã ĐVQH NS | Mã ĐBHC | Mã chương | Mã ngành KT | Mã CTMT, DA | Mã nguồn NSNN | Năm KHV | ||||
Nợ | Có | Nợ | Có | ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:...............................................................................................................................................................
…, ngày … tháng … năm… | …, ngày … tháng … năm… | …, ngày … tháng … năm… | GIÁM ĐỐC | |||
Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị | Kiểm soát | Phụ trách | Kế toán | Kế toán trưởng |
|
UBND XÃ, PHƯỜNG. THỊ TRẤN | Mẫu số 04-BC-THKH |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ 6 THÁNG, 12 THÁNG CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NĂM ....
Đơn vị tính: triệu đồng.
Số TT | Tên dự án | Tổng mức đầu cư được duyệt (hoặc điều chỉnh) | Kế hoạch vốn đầu tư năm... | Giá trị khối lượng hoàn thành | Số vốn đã thanh toán | Giá trị KLHT nhưng chưa có vốn để thanh toán | Ghi chú | ||||||||
Luỹ kế từ khởi công | KLHT trong kỳ báo cáo | Luỹ kế từ khởi công | Trong ký báo cáo | Luỹ kế từ khởi công | Trong kỳ báo cáo | ||||||||||
Tổng số | Trong đó: Vốn NS cấp trên hỗ trợ | Tổng số | Trong đó | Tổng số | KLHT Trong kế hoạch | ||||||||||
Vốn NS xã | Vốn NS cấp trên hỗ trợ | Vốn huy động | |||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 = 8+9+10 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
| TỔNG SỐ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Dự án D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN | NGƯỜI LẬP BIỂU | ……Ngày ….. tháng ….. năm …… |
Nơi nhận:
- Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện;
- Hội đồng nhân dân xã;
- Kho bạc Nhà nước huyện (nơi mở tài khoản).
| Biểu mẫu số 02/QTDA |
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
Tên dự án đầu tư:
1. Nguồn vốn đầu tư đã thanh toán đến ngày bàn giao:
Đơn vị tính: đồng
SỐ TT | TÊN CÁC NGUỒN VỐN | SỐ LIỆU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ | SỐ LIỆU CỦA CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN | CHÊNH LỆCH |
A | B | 1 | 2 | 3 = 1 - 2 |
1 | Ngân sách xã chi cho dự án đầu tư |
|
|
|
2 | Ngân sách cấp trên hỗ trợ |
|
|
|
3 | Nguồn tài trợ của các tổ chức cá nhân nước ngoài |
|
|
|
4 | Nguồn tài trợ của các tổ chức cá nhân trong nước | 8 | 8 |
|
5 | Nguồn đóng góp của nhân dân: |
|
|
|
| Trong đó : - Bằng tiền mặt |
|
|
|
| - Giá trị hiện vật |
|
|
|
| - Giá trị công lao động |
|
|
|
| Tổng cộng 1+2+3+4+5 |
|
|
|
2. Nhận xét, kiến nghị : Ý kiến nhận xét, kiến nghị đối với cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của cơ quan quản lý, thanh toán vốn đầu tư; nêu những nguyên nhân chênh lệch và kiến nghị xử lý (nếu có):
.... Ngày tháng năm.. | .... Ngày tháng năm.. | |||
KẾ TOÁN | ĐẠl DIỆN BAN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG | CHỦ ĐẦU TƯ | KIỂM SOÁT, THANH TOÁN | GIÁM ĐỐC |
(Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên | (Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên |
| Phụ lục số 03 |
CHỦ ĐẦU TƯ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước.......................................................................
- Tên dự án, công trình:.......................................................................................................
- Chủ đầu tư/Ban QLDA ……………………………… mã số ĐVSDNS:.....................................
- Số tài khoản Chủ đầu tư: | - Vốn trong nước: …………………. Tại:………. |
| - Vốn ngoài nước:………………….. Tại:……..... |
- Căn cứ hợp đồng số………………… ngày ……. tháng ………. năm…………………
- Căn cứ bảng xác định giá trị KLHT đề nghị thanh toán số ……… ngày …. tháng ….. năm …….
- Số dư tạm ứng của các hạng mục/gói thầu đề nghị thanh toán: ………………………………đồng.
- Số tiền đề nghị: | Tạm ứng | Thanh toán | Theo nội dung sau đây (khung nào không sử dụng thì gạch chéo) |
- Thuộc nguồn vốn: (XDCB tập trung; CTM, …….) ..................................................................
- Thuộc Kế hoạch vốn:………………………………………..Năm:.................................................
Đơn vị: đồng.
Nội dung | Dự toán được duyệt hoặc giá trị trúng thầu hoặc giá trị hợp đồng | Luỹ kế vốn đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước (gồm cả tạm ứng) | Số đề nghị tạm ứng, thanh toán KLHT kỳ này (gồm cả thu hồi tạm ứng) | ||
Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | ||
Ghi tên công việc, hạng mục hoặc gói thầu hoặc hợp đồng đề nghị thanh toán |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán kỳ này (bằng số):.....................................................
Bằng chữ:.............................................................................................................................
Trong đó: | - Thu hồi tạm ứng (bằng số): ……………………………………………… |
| + Vốn trong nước: …………………………………………………………… |
| + Vốn trong nước: …………………………………………………………… |
| - Thuế giá trị gia tăng: ………………………………………………………… |
| - Chuyển tiền bảo hành: (bằng số) ………………………………………… |
| - Số trả đơn vị thụ hưởng (bằng số): ……………………………………… |
| + Vốn trong nước: (bằng số): ……………………………………………… |
| + Vốn trong nước: (bằng số): ……………………………………………… |
Tên đơn vị thụ hưởng:............................................................................................................
Số tài khoản của đơn vị thụ hưởng:..................................................................... Tại:………………………….
| ……, ngày …. tháng …. năm ……… |
PHẦN GHI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày nhận Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư:.......................................................................
Kho bạc Nhà nước chấp nhận | Tạm ứng | Thanh toán | Theo nội dung sau: |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéo)
Đơn vị tính: đồng.
Nội dung | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước |
Số vốn chấp nhận: |
|
|
|
+ Mục ……………………., tiểu mục………………. |
|
|
|
+ Mục ……………………., tiểu mục………………. |
|
|
|
+ Mục ……………………., tiểu mục………………. |
|
|
|
+ Mục ……………………., tiểu mục………………. |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
+ Số thu hồi tạm ứng: |
|
|
|
Các năm trước: |
|
|
|
Năm nay: |
|
|
|
+ Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
+ ……………………………………. |
|
|
|
+ Số trả đơn vị thụ hưởng: |
|
|
|
Bằng chữ: ………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. | |||
Số từ chối: |
|
|
|
Lý do từ chối: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. |
Ghi chú:.................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
| ...., ngày ………… tháng …….. năm ...... |
| Phụ lục số 04 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
(Số )
1. Tên dự án:.........................................................................................................................
2. Mã dự án:..........................................................................................................................
3. Tên gói thầu:......................................................................................................................
4. Hợp đồng số: …………..ngày ……….. tháng ………… năm…. Giá trị: …………………….đồng.
Hợp đồng bổ sung (nếu có) số: …… ngày …… tháng ….năm...... Giá trị: …………………….đồng.
5. Chủ đầu tư (Bên giao thầu):................................................................................................
6. Bên nhận thầu:...................................................................................................................
7. Giai đoạn thanh toán/Lần thanh toán số:..............................................................................
8. Biên bản nghiệm thu số: ……………………….. ngày ……… tháng ……….. năm ………………
9. Giá trị tạm ứng theo Hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước:............................ đồng.
10. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:..................................... đồng.
.............................................................................................................................................
Căn cứ khối lượng đã được nghiệm thu, đủ điều kiện thanh toán theo quy định của Nhà nước; Bên nhận thầu đề nghị Bên giao thầu thanh toán số tiền như sau:
Số TT | Tên công việc | Khối lượng hoàn thành | Đơn giá thanh toán | Thành tiền (đồng) | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 = 1 x 2 | 4 |
1 | Các công việc hoàn thành theo hợp đồng. |
|
| ||
1.1 | …………………….. |
|
|
|
|
1.2 | …………………….. |
|
|
|
|
2 | Các công việc phát sinh ngoài Hợp đồng. |
|
| ||
2.1 | …………………….. |
|
|
|
|
2.2 | …………………….. |
|
|
|
|
3 | Số tiều thu hồi tạm ứng lần này (theo quy định của Hợp đồng) |
|
| ||
4 | Giá trị đề nghị thanh toán lần này (= 1 + 2 - 3) |
|
|
Số tiền bằng chữ:......................................................................................... đồng.
11. Lũy kế giá trị khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ này:................................ đồng.
12. Lũy kế giá trị thanh toán đến cuối kỳ này:.................................................. đồng.
Đại diện nhà thầu | Đại diện tư vấn giám sát hoặc đại diện Ban giám sát đầu tư của cộng đồng (nếu có) | ...., ngày ………… tháng …….. năm ...... |
| Phụ lục số 05 |
BẢNG KÊ XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG
CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐÃ THỰC HIỆN
(Số )
Đơn vị tính: đồng.
Số TT | Nội dung | Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ | Số tiền bồi thường, hỗ trợ đã chi trả theo phương án được duyệt | Ghi chú | |
Số ……ngày, tháng, năm | Số tiền | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Thanh toán cho tổ chức |
|
|
|
|
1 | Tổ chức A |
|
|
|
|
2 | Tổ chức B |
|
|
|
|
.... | ………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Thanh toán trực tiếp cho hộ dân |
|
|
|
|
1 | Hộ A |
|
|
|
|
2 | Hộ B |
|
|
|
|
... | ………….. |
|
|
|
|
Đại diện | Đại diện | ...., ngày ………… tháng …….. năm ...... |
Mẫu số:01a/MTK
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN VÀ MẪU DẤU, MẪU CHỮ KÝ
Mã số hồ sơ: (1)
Kính gửi Kho bạc Nhà nước:..................................................................................................
Tên đơn vị:............................................................................................... Mã ĐVQHNS………………………………
QĐ thành lập số: (2)........................................................ Do cơ quan: (3)…………………….Cấp ngày/tháng/năm: (4)…………
Tên cơ quan cấp trên:............................................................................................................
Họ và tên Chủ tài khoản:.........................................................................................................
QĐ bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản số.................................................. Ngày/tháng/năm…………………….
CMND số: ……………..Cấp: ngày/tháng/năm …………Nơi cấp …………………………………….
Họ và tên Kế toán trưởng.......................................................................................................
QĐ bổ nhiệm chức vụ của Kế toán trưởng.................................................... Ngày/tháng/năm……………………..
Tài khoản đề nghị đăng ký sử dụng: (5)...................................................................................
Để giao dịch về : (6)...............................................................................................................
Mẫu dấu, mẫu chữ ký:
Chữ ký thứ nhất (01 Chủ tài khoản và 03 người được ủy quyền) | Chữ ký thứ hai (01 Kế toán trưởng và 02 người được ủy quyền) | ||
Chủ tài khoản | 1 …………………. | Kế toán trưởng | 1 …………………. |
Họ tên: …………………. | 2 …………………. | Họ tên: …………………. | 2 …………………. |
Chức vụ: …………………. |
|
|
|
Người được ủy quyền | 1 …………………. | Người được ủy quyền | 1 …………………. |
Họ tên: …………………. | 2 …………………. | Họ tên: …………………. | 2 …………………. |
Chức vụ: …………………. |
| Chức vụ: ………………… |
|
Người được ủy quyền | 1 …………………. | Người được ủy quyền | 1 …………………. |
Họ tên: …………………. | 2 …………………. | Họ tên: …………………. | 2 …………………. |
Chức vụ: …………………. |
| Chức vụ: ……………….. |
|
Người được ủy quyền | 1 …………………. |
|
|
Họ tên: …………………. | 2 …………………. |
|
|
Chức vụ: …………………. |
|
|
|
Mẫu dấu. (1) (2)
Mẫu chữ ký số (1) và (2) của người ký chữ ký thứ nhất và người ký chữ ký thứ hai phải giống nhau.
| ...., ngày ………… tháng …….. năm ...... |
DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Kho bạc Nhà nước đồng ý theo yêu cầu đăng ký sử dụng tài khoản của đơn vị:
Số tài khoản: (7)...................... Tên tài khoản (8)……………………
Ngày bắt đầu hoạt động:........ có giá trị đến ngày: …………………
Đã kiểm soát đầy đủ hồ sơ theo quy định
Trưởng phòng (bộ phận) kế toán | Duyệt y |
Lưu ý:
(1): KBNN ghi theo số thứ tự của đơn vị trên sổ đăng ký sử dụng tài khoản mẫu số 04/MTK
(2), (3), (4): Ghi số quyết định, tên cơ quan ra quyết định, ngày/tháng/năm của quyết định
(5), (6): Nếu đơn vị có nhiều nguồn kinh phí, chủ đầu tư có nhiều dự án phải đăng ký sử dụng nhiều TK tương ứng, sử dụng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết mẫu số 06/MTK, ghi rõ giao dịch về TK dự toán/tiền gửi/ TK có tính chất tiền gửi
(7), (8): Đối với TK dự toán ghi theo mã tài khoản dự toán TK 95x (nếu đơn vị có nhiều nguồn vốn, chủ đầu tư có nhiều dự án phải đăng ký sử dụng nhiều TK tương ứng, KBNN ghi rõ số và tên tài khoản trên Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết), KBNN hạch toán, ghi số tài khoản chi ngân sách theo chứng từ thực tế phát sinh: thực chi, tạm ứng, ứng trước...
Mẫu số: 01b/MTK
GlẤY ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG BỔ SUNG TÀI KHOẢN
(Sử dụng cho trường hợp đơn vị không có thay đổi về hồ sơ pháp lý hoặc mẫu dấu, mẫu chữ ký)
Mã số hồ sơ: (1)
Kính gửi Kho bạc Nhà nước:..................................................................................................
Tên đơn vị:............................................................................................... Mã ĐVQHNS………………………………
QĐ thành lập số: (2)........................................................ Do cơ quan: (3)…………………….Cấp ngày/tháng/năm: (4)…………
Tên cơ quan cấp trên:............................................................................................................
Họ và tên Chủ tài khoản:.........................................................................................................
CMND số: ……………..Cấp: ngày/tháng/năm …………Nơi cấp ………………………………………
QĐ bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản số.................................................. Ngày/tháng/năm…………………….
Họ và tên Kế toán trưởng.......................................................................................................
QĐ bổ nhiệm chức vụ của Kế toán trưởng.................................................... Ngày/tháng/năm……………………..
Tài khoản đề nghị đăng ký sử dụng: (5)........................................................ Để giao dịch về : (6)…………………..
| ...., ngày…… tháng …….. năm ...... |
DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Kho bạc Nhà nước đồng ý theo yêu cầu đăng ký sử dụng tài khoản của đơn vị:
Số tài khoản: (7)................................................................................... Tên tài khoản: (8)…………………………….
Ngày bắt đầu hoạt động ..................................................................... Có giá trị đến ngày:………………………….
Đã kiểm soát đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Trưởng phòng (bộ phận) kế toán | Duyệt y |
Lưu ý:
(1) KBNN ghi theo Mã số hồ sơ lần đầu của đơn vị
(2), (3), (4): Ghi số quyết định, tên cơ quan ra quyết định, ngày/tháng/năm của quyết định đã gửi KBNN
(5), (6): Nếu đơn vị có nhiều nguồn kinh phí, Chủ đầu tư có nhiều dự án hoặc dự án thuộc nhiều nguồn vốn, nhiều cấp ngân sách phải đăng ký và sử dụng nhiều TK, đơn vị lập Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết mẫu số 06/MTK, ghi rõ giao dịch về TK dự toán/tiền gửi/ TK có tính chất tiền gửi
(7), (8): Đối với TK dự toán ghi theo mã tài khoản dự toán TK 95x (nếu đơn vị có nhiều nguồn vốn, Chủ đầu tư có nhiều dự án phải đăng ký sử dụng nhiều TK tương ứng, KBNN ghi rõ số và tên tài khoản trên Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết), KBNN hạch toán, ghi mã số tài khoản chi ngân sách theo nội dung chứng từ thực tế phát sinh: Thực chi, tạm ứng, ứng trước
Mẫu số: 02/MTK
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MẪU DẤU, MẪU CHỮ KÝ
(Sử dụng cho trường hợp đơn vị có thay đổi về hồ sơ pháp lý hoặc mẫu dấu, mẫu chữ ký)
Kính gửi Kho bạc Nhà nước:..................................................................................................
Tên đơn vị: (2).......................................................................................... Mã ĐVQHNS………………………………
QĐ thành lập số: (3)........................................................ Do cơ quan: (4)…………………….Cấp ngày/tháng/năm: (5)…………
Tên cơ quan cấp trên:............................................................................................................
Họ và tên Chủ tài khoản:.........................................................................................................
CMND số: ……………..Cấp: ngày/tháng/năm …………Nơi cấp ………………………………………
QĐ bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản số.................................................. Ngày/tháng/năm…………………….
Họ và tên Kế toán trưởng.......................................................................................................
QĐ bổ nhiệm chức vụ của Kế toán trưởng.................................................... Ngày/tháng/năm……………………..
Thay đổi này áp dụng đối với tài khoản: (6).............................................................................
Lý do thay đổi: (7)..................................................................................................................
Mẫu dấu, mẫu chữ ký:
Chữ ký thứ nhất (01 Chủ tài khoản và 03 người được ủy quyền) | Chữ ký thứ hai (01 Kế toán trưởng và 02 người được ủy quyền) | ||
Chủ tài khoản | 1 …………………. | Kế toán trưởng | 1 …………………. |
Họ tên: …………………. | 2 …………………. | Họ tên: …………………. | 2 …………………. |
Chức vụ: …………………. |
|
|
|
Người được ủy quyền | 1 …………………. | Người được ủy quyền | 1 …………………. |
Họ tên: …………………. | 2 …………………. | Họ tên: …………………. | 2 …………………. |
Chức vụ: …………………. |
| Chức vụ: ………………… |
|
Người được ủy quyền | 1 …………………. | Người được ủy quyền | 1 …………………. |
Họ tên: …………………. | 2 …………………. | Họ tên: …………………. | 2 …………………. |
Chức vụ: …………………. |
| Chức vụ: ……………….. |
|
Người được ủy quyền | 1 …………………. |
|
|
Họ tên: …………………. | 2 …………………. |
|
|
Chức vụ: …………………. |
|
|
|
Mẫu dấu. (1) (2)
Mẫu chữ ký số (1) và (2) của người ký chữ ký thứ nhất và người ký chữ ký thứ hai phải giống nhau.
| ...., ngày ………… tháng …….. năm ...... |
DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Kho bạc Nhà nước đồng ý theo yêu cầu đăng ký sử dụng tài khoản của đơn vị
Số tài khoản: (8)...................... Tên tài khoản (9)……………………
Ngày bắt đầu hoạt động:........ Có giá trị đến ngày: …………………
Đã kiểm soát đầy đủ hồ sơ theo quy định
Trưởng phòng (bộ phận) kế toán | Duyệt y |
Lưu ý:
(1): KBNN ghi theo Mã hồ sơ lần đầu của đơn vị
(2): ghi theo mẫu dấu đăng ký
(3), (4), (5): Ghi số Quyết định, tên cơ quan ra quyết định, ngày/tháng/năm của quyết định
(6): Nếu đơn vị có nhiều nguồn vốn, chủ đầu tư có nhiều dự án sự thay đổi áp dụng đối với nhiều TK tương ứng, sử dụng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết
(7): Ghi rõ nội dung thay đổi do thay đổi hồ sơ, mẫu dấu, mẫu chữ ký thứ nhất, mẫu chữ ký thứ hai
(8), (9): Đối với TK dự toán ghi theo mã tài khoản dự toán TK 95x (nếu đơn vị có nhiều nguồn vốn, Chủ đầu tư có nhiều dự án phải đăng ký sử dụng nhiều TK tương ứng, KBNN ghi rõ số và tên tài khoản trên Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết), KBNN hoạch toán, ghi số tài khoản chi ngân sách theo chứng từ thực tế phát sinh: Thực chi, tạm ứng, ứng trước...
KHO BẠC NHÀ NƯỚC: | Mẫu số: 03/MTK |
PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
Kho bạc Nhà nước nhận Hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản của đơn vị chi tiết theo nội dung:
Tên đơn vị | Loại tài khoản đăng ký sử dụng | Mã cấp NS | Mã ĐVQHNS (Mã ĐVGD VỚI KB)/ Mã chủ đầu tư |
|
|
|
|
Hồ sơ gồm có:......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày KBNN nhận đủ hồ sơ: …./…/…
Bên giao (khách hàng) | Bên nhận (KBNN) |
Số: 05-ĐCSDTK/KBNN
BẢN XÁC NHẬN SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI TẠI KBNN
Tháng /năm
Tên đơn vị........................................................ Mã…………………..
ĐVQHNS.................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:.....................................................................................
Tài khoản số:..................................................... Cấp……………………………Mã CTMT, DA và HTCT
Đơn vị: đồng
Diễn giải | Số liệu tại đơn vị | Số liệu tại KBNN | Chênh lệch | Nguyên nhân |
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
Phát sinh tăng trong kỳ |
|
|
|
|
Phát sinh giảm trong kỳ |
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
…………., ngày ….. tháng …… năm …… | …………., ngày ….. tháng …… năm …… | ||
Kế toán | Kế toán trưởng | Kế toán trưởng | Chủ tài khoản |
Mẫu số:06a/MTK
BẢNG KÊ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN CHI TIẾT
(Sử dụng trong trường hợp đơn vị giao dịch có nhiều nguồn kinh phí, Chủ đầu tư có nhiều dự án, dự án từ nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách đối với tài khoản dự toán)
STT | Phần ghi của đơn vị giao dịch | Phần ghi của KBNN | Có giá trị đến ngày |
Đơn vị đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết: | KBNN đồng ý theo yêu cầu của đơn vị: | ||
Tài khoản dự toán: | Tài khoản dự toán: | ||
| 1.1. Mã ĐVQHNS/Mã DA……………… ……………………………………………. Nguồn (1)..... thuộc cấp NS …………… Nội dung giao dịch: ……………………... ……………………………………………. | 1.1. Số tài Khoản (2)…………….. ……………………………………... |
|
1.2. Mã ĐVQHNS/Mã DA ……………… ……………………………………………. Nguồn (1) ………. thuộc cấp NS ……… Nội dung giao dịch: …………………… ……………………………………………. | 1.2. Số tài khoản (2)……………... ……………………………………... |
| |
|
|
|
......, ngày……. tháng ……. năm ……..
Chủ tài khoản | Kho bạc Nhà nước | |
Trường phòng (bộ phận) Kế toán | Giám đốc |
Lưu ý:
(1): Ghi rõ nguồn vốn đầu tư, nguồn kinh phí tự chủ/Không tự chủ/...
(2): Ghi mã tài khoản dự toán - Mã cấp NS-MA ĐVQHNS
Mẫu số:06b/MTK
BẢNG KÊ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN CHI TIẾT
(Sử dụng trong trường hợp đơn vị giao dịch theo dõi chi tiết từng dự án, từng nguồn phải thu, phải trả đối với tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi)
STT | Phần ghi của đơn vị giao dịch | Phần ghi của KBNN | Có giá trị đến ngày | |
Đơn vị đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết: | KBNN đồng ý theo yêu cầu của đơn vị: | |||
Tài khoản tiền gửi, có tính chất tiền gửi | Tài khoản tiền gửi, có tính chất tiền gửi: | |||
1 | 1.1. Mã ĐVQHNS/ Mã DA(1)……….. thuộc cấp NS (2) …………Mã CTMTDA và HT chi tiết (3) …………… Nội dung giao dịch (4)…………………… ……………………………………………… | 1.1. Số tài khoản (5):………………… …………………………………………. |
| |
2 | 1.1. Mã ĐVQHNS/ Mã DA(1)……….. thuộc cấp NS (2) …………Mã CTMTDA và HT chi tiết (3) …………… Nội dung giao dịch (4)…………………… ……………………………………………… | 1.2. Số tài khoản (5): ……………….. ………………………………………… |
| |
... |
|
|
| |
......, ngày……. tháng ……. năm ……..
Chủ tài khoản | Kho bạc Nhà nước | |
Trường phòng (bộ phận) Kế toán | Giám đốc |
Lưu ý:
(1): Ghi rõ từng Mã ĐVQHNS/Mã DA
(2): Ghi rõ Mã cấp NS tương ứng
(3): Ghi rõ từng Mã CTMTDA và HT chi tiết (nếu có)
(4): Ghi rõ nội dung giao dịch tài khoản
(5): Ghi mã tài khoản - Mã cấp NS - Mã CTMTDA và HT chi tiết (nếu có)
Mã chương: | Mẫu số 01 -SDKP/ĐVDT |
BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC
Quý /năm
Mã nguồn NS | Mã ngành kinh tế | Mã CTMT, DA | DT năm trước chuyển sang | Dự toán giao đầu năm | DT năm nay | DT được sử dụng trong năm | DT đã sử dụng | DT đã Cam kết chi | DT giữ lại | DT còn lại | |||
Trong kỳ | Lũy kế đến kỳ báo cáo | Trong kỳ | Số dư đến kỳ báo | Trong kỳ | Số dư đến kỳ báo | ||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=1+4 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11=5-7-9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Phần KBNN ghi: | |||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: KBNN chỉ ghi vào “Phần KBNN ghi” trong trường hợp KBNN không nhập dự toán cấp 4 và có chênh lệch số liệu dự toán giao của đơn vị và trên hệ thống
XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC | ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH | ||
Kế toán | Kế toán trưởng | Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị |
Mã chương: | Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT |
BẢNG ĐỐI CHIẾU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Quý /năm
Nội dung | Mục lục NSNN | Tạm ứng | Thực chi | Tổng | ||||||
Mã nguồn NS | Mã ngành kinh tế | Mã NDKT | Mã CTMT, DA | Phát sinh trong kỳ | Số dư đến kỳ báo cáo | Phát sinh trong kỳ | Số dư đến kỳ báo cáo | Phát sinh trong kỳ | Số dư đến kỳ báo cáo | |
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=1+3 | 6=2+4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC | ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH | ||
Kế toán | Kế toán trưởng | Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KBNN
(Kèm theo Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ Tài chính)
Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước (Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT) được lập nhằm xác nhận tình hình sử dụng dự toán được giao theo hình thức rút dự toán, dự toán đã rút, dự toán đã cam kết chi và dự toán còn lại giữa đơn vị sử dụng ngân sách với Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Bảng đối chiếu này được lập bởi đơn vị sử dụng ngân sách; Kho bạc nhà nước nơi đơn vị sử dụng ngân sách giao dịch xem xét, xác nhận cho đơn vị. Trường hợp dự toán cấp 4 không do KBNN nhập và có sự chênh lệch số liệu dự toán của đơn vị và trên hệ thống TABMIS, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm ghi lại nội dung chênh lệch. Đơn vị sử dụng ngân sách có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan tìm nguyên nhân và xử lý đảm bảo khớp đúng về số liệu.
1. Căn cứ lập
Căn cứ để lập Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc (Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT), bao gồm;
+ Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc (Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT) kỳ trước;
+ Quyết định giao dự toán (bản giấy) do cấp có thẩm quyền giao.
2. Nội dung và phương pháp lập
- Góc trên bên trái ghi rõ Mã chương, tên đơn vị, Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Cột A, B, C: Ghi rõ Mã nguồn ngân sách, Mã ngành kinh tế, Mã CTMT, DA.
- Cột 1: Ghi số dự toán của ngân sách năm trước còn lại chưa sử dụng hết được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm nay cấp phát tiếp và quyết toán vào ngân sách năm nay lũy kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo.
- Cột 2: Ghi số dự toán chính thức được cấp có thẩm quyền giao vào đầu năm lũy kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo (với mục đích theo dõi riêng số dự toán được phân bổ vào đầu năm).
- Cột 3: Ghi dự toán được giao phát sinh trong kỳ bao gồm dự toán được phân bổ vào đầu năm phát sinh trong kỳ, dự toán được giao bổ sung phát sinh trong kỳ và dự toán điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền phát sinh trong kỳ.
- Cột 4: Ghi tổng số dự toán được phân bổ vào đầu năm lũy kế đến kỳ báo cáo, số dự toán được giao bổ sung lũy kế đến kỳ báo cáo và số dự toán điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền lũy kế đến kỳ báo cáo.
- Cột 5: Ghi số dự toán được sử dụng trong năm bao gồm dự toán năm trước chuyển sang lũy kế đến kỳ báo cáo, số dự toán được phân bổ vào đầu năm lũy kế đến kỳ báo cáo, số dự toán được giao bổ sung và số dự toán điều chỉnh lũy kế đến kỳ báo cáo (Cột 5 = cột 1+ cột 4).
- Cột 6: Ghi tổng số dự toán đã sử dụng trong kỳ (Số đã sử dụng trong kỳ - Số nộp trả trong kỳ), số liệu này khớp với số liệu cột 5 Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại KBNN (Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT).
- Cột 7: Ghi số dự toán đã sử dụng lũy kế đến kỳ báo cáo (Số dư đã sử dụng đến kỳ báo cáo = Lũy kế số đã sử dụng đến kỳ báo cáo - Lũy kế số nộp trả đến kỳ báo cáo). Số liệu khớp cột 6 Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại KBNN (Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT).
- Cột 8: Ghi số dự toán đã Cam kết chi trong kỳ: số liệu để ghi và cột này là số liệu trên các Giấy đề nghị Cam kết chi NSNN (Mẫu số C2-12/NS), Phiếu điều chỉnh liệu CKC (Mẫu số C2-13/NS).
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP BẢNG ĐỐI CHIẾU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KBNN
(Kèm theo Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ Tài chính)
Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước (Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT) được lập nhằm xác nhận tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại KBNN, số tạm ứng, số thực chi theo mục lục NSNN giữa đơn vị sử dụng ngân sách với Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Bảng đối chiếu này được lập bởi đơn vị sử dụng ngân sách; Kho bạc nhà nước nơi đơn vị sử dụng ngân sách giao dịch xem xét, xác nhận cho đơn vị.
1. Căn cứ lập
Căn cứ để lập Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước (Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT) bao gồm:
- Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách, tại Kho bạc Nhà nước (Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT) kỳ trước.
- Chứng từ Giấy rút dự toán NSNN... (tạm ứng, thực chi, thanh toán tạm ứng chi tiết theo MLNS) phát sinh tại KBNN nơi giao dịch
2. Nội dung và phương pháp lập
- Cột A: Ghi rõ nội dung các chỉ tiêu cần đối chiếu Kinh phí thường xuyên, kinh phí CTMT, theo từng nguồn kinh phí (giao tự chủ, không tự chủ.. )...
- Cột B, C, D, E: Ghi rõ Mã nguồn ngân sách, Mã ngành kinh tế, Mã nội dung kinh tế, Mã CTMT, DA.
- Cột 1 Ghi số chi tạm ứng phát sinh trong kỳ (Số tạm ứng phát sinh trong kỳ = Số rút DT tạm ứng trong kỳ - Số thanh toán tạm ứng trong kỳ - Số nộp trả tạm ứng trong kỳ).
- Cột 2: Ghi số dư tạm ứng đến kỳ báo cáo (Số dư tạm ứng đến kỳ báo cáo = Lũy kế tạm ứng đến kỳ báo cáo - Lũy kế số thanh toán tạm ứng -Lũy kế số nộp trả tạm ứng đến ký báo cáo)
- Cột 3: Ghi số chi thực chi phát sinh trong kỳ (Số thực chi phát sinh trong kỳ = Số rút DT thực chi trong kỳ - Số thanh toán tạm ứng trong kỳ - Số nộp trả thực chi trong kỳ).
- Cột 4: Ghi số chi thực chi lũy kế đến kỳ báo cáo (Số dư thực chi đến kỳ báo cáo = Lũy kế thực chi đến kỳ báo cáo - Lũy kế số thanh toán tạm ứng trong kỳ - Lũy kế số nộp trả thực chi đến kỳ báo cáo).
- Cột 5: Ghi tổng số chi NSNN phát sinh trong kỳ (Cột 5 = cột 1 + cột 3)
- Cột 6: Ghi tổng số chi NSNN đến kỳ báo cáo (Cột 6 = cột 2 + cột 4)
Bảng đối chiếu lập thành 4 bản, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và chuyển ra Kho bạc đối chiếu. Sau khi Kho bạc nhà nước đối chiếu đảm bảo khớp đúng ký xác nhận và trả lại đơn vị 03 bản, đơn vị lưu 01 bản, 01 bản gửi cấp trên, 01 bản gửi cơ quan tài chính.
- 1Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2014 quy định về cơ chế thực hiện đầu tư công trình qui mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010-2020
- 2Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình của dự án đầu tư trong Khu quy hoạch đô thị mới Vạn Tường thuộc Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2014 về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, định mức đối với công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 về triển khai đầu tư công trình trụ sở làm việc cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 3851/QĐ-UBND năm 2016 giao kế hoạch vốn và tổ chức thực hiện đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định cơ chế thực hiện đầu tư công trình đặc thù theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 2666/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2017
- 1Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định cơ chế thực hiện đầu tư công trình đặc thù theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 2666/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2017
- 1Quyết định 25/2006/QĐ-BTC ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTƯMTTQVN-BTC hướng dẫn quyết định 80/2005/QĐ-TTg ban hành quy chế giám sát đầu tư cộng đồng do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Ban thường trực Ủy ban trung ương mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 10/2007/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 80/2005/QĐ-TTg về Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 90/2007/QĐ-BTC Quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 51/2008/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 90/2007/QĐ-BTC về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 28/2012/TT-BTC quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn do Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 14Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 759/QĐ-BTC năm 2013 đính chính Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 18Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD hướng dẫn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 19Thông tư 61/2014/TT-BTC hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2014 quy định về cơ chế thực hiện đầu tư công trình qui mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010-2020
- 21Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình của dự án đầu tư trong Khu quy hoạch đô thị mới Vạn Tường thuộc Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi
- 22Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2014 về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, định mức đối với công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 23Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 24Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 về triển khai đầu tư công trình trụ sở làm việc cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum
- 25Quyết định 3851/QĐ-UBND năm 2016 giao kế hoạch vốn và tổ chức thực hiện đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 thành phố Cần Thơ
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 10/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Đàm Văn Eng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2015
- Ngày hết hiệu lực: 20/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực