- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Quyết định 180/2002/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 16/2003/QĐ-TTg phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 24/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện qui chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Quyết định 50/2010/QĐ-TTg ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 161/2010/TT-BTC hướng dẫn quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 50/2010/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 32/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2017
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2013/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 08 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TẠO LẬP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ỦY THÁC TỪ NGÂN SÁCH TỈNH ỦY THÁC QUA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm; Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Thông tư số 24/2005/TT-BTC ngày 04 tháng 01 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29 tháng 07 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 161/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế xử lý nợ rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội;
Xét Nghị quyết phiên họp Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội lần thứ hai năm 2012 về việc thông qua dự thảo Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 285/STC-NS ngày 06 tháng 02 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Quảng Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Bình; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
TẠO LẬP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN TỪ NGÂN SÁCH TỈNH ỦY THÁC QUA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2013/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu cầu, đối tượng áp dụng
Thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, tạo việc làm tại địa phương, tạo điều kiện cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác vay vốn nhằm phát triển sản xuất kinh doanh, từng bước nâng cao thu nhập, ổn định đời sống, góp phần xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội, xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
Điều 2. Nguồn vốn thực hiện
Nguồn vốn thực hiện cho vay là nguồn vốn từ ngân sách tỉnh, ủy thác cho Chi nhánh NHCSXH tỉnh để quản lý, sử dụng cho vay theo quy định tại Quy chế này và các quy định của Pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các hành vi bị cấm
Nghiêm cấm các hành vi lợi dụng, tham ô, chây lỳ không trả nợ gốc, lãi và sử dụng vốn từ ngân sách tỉnh không đúng mục đích. Nếu cá nhân, tổ chức vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật. Riêng các trường hợp vay vốn bị rủi ro do nguyên nhân khách quan được xử lý theo quy định tại Quy chế này và các quy định của Pháp luật có liên quan.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Cơ chế tạo lập, quản lý và điều hành nguồn vốn
1. Hằng năm, căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh cho Chi nhánh NHCSXH tỉnh cho vay theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc quản lý và điều hành nguồn vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh, giao cho Trưởng ban đại diện Hội đồng quản trị Chi nhánh NHCSXH tỉnh chỉ đạo thực hiện như việc quản lý và điều hành nguồn vốn cho vay hiện hành của hệ thống NHCSXH theo hướng dẫn tại Văn bản số 949A/NHCS-KH ngày 11 tháng 05 năm 2010 của Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn về xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tín dụng trong hệ thống NHCSXH và theo quy định hiện hành của Pháp luật.
Điều 5. Đối tượng được vay vốn
1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2. Hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh vay vốn giải quyết việc làm.
Điều 6. Cơ chế cho vay (thời hạn, lãi suất, phương thức cho vay; trách nhiệm thẩm định dự án và thẩm quyền phê duyệt dự án…)
1. Đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo: Thực hiện theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ hiện hành của NHCSXH về cho vay đối với hộ nghèo.
2. Đối với hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh vay vốn giải quyết việc làm: Thực hiện theo Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 04 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn vay của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 04 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn vay của Quỹ quốc gia về việc làm và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ hiện hành của NHCSXH về quy trình thủ tục cho vay giải quyết việc làm.
Điều 7. Hạch toán, theo dõi
Việc ghi chép, hạch toán kế toán đối với nguồn vốn và dư nợ cho vay ủy thác từ ngân sách tỉnh được theo dõi trên tài khoản riêng theo quy định hiện hành của NHCSXH.
Điều 8. Phân phối và sử dụng lãi thu được từ nguồn vốn ủy thác
Lãi thu được từ nguồn vốn ủy thác được sử dụng để chi trả phí ủy thác, hoa hồng, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, trích lập quỹ khen thưởng của Ban đại diện Hội đồng quản trị Chi nhánh NHCSXH tỉnh, bù đắp chi phí hoạt động nghiệp vụ, chi phí quản lý của Chi nhánh NHCSXH tỉnh và các đơn vị liên quan đến đối tượng vay từ nguồn vốn ủy thác. Hàng quý, căn cứ vào số lãi thu được để tính toán phân bổ cho các mục sau:
1. Chi trả hoa hồng cho Tổ tiết kiệm và vay vốn, chi trả phí ủy thác cho tổ chức hội nhận ủy thác cho vay theo các mức chi hiện hành của NHCSXH.
2. Trích lập Qũy dự phòng rủi ro tín dụng: Theo mức quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 24/2005/TT-BTC ngày 01 tháng 04 năm 2005 về hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội, mức trích lập hàng năm được tính bằng 0,02% trên số dư nợ bình quân năm; riêng trong 5 năm đầu mới triển khai cho vay mức trích lập Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng hàng năm được tính bằng 0,2% trên số dư nợ bình quân năm.
3. Bù đắp một phần chi phí hoạt động nghiệp vụ và quản lý của NHCSXH tỉnh và huyện (nơi cho vay): Thực hiện theo quy định tại Công văn số 949A/NHCS-KH ngày 11 tháng 5 năm 2010 của NHCSXH, mức trích bằng 40% lãi suất cho vay; trích một phần chi phí cho hoạt động và khen thưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH tỉnh và huyện bằng 10% số tiền lãi thực thu.
4. Phần còn lại, được bổ sung vào nguồn vốn ngân sách tỉnh chuyển sang Chi nhánh NHCSXH tỉnh để cho vay theo quy định tại Quy chế này.
Điều 9. Xử lý rủi ro tín dụng
1. Phạm vi xử lý nợ bị rủi ro: Chỉ xử lý đối với các trường hợp do nguyên nhân khách quan theo các quy định của Pháp luật. Các khoản nợ bị rủi ro do nguyên nhân chủ quan của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình gây ra thì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình phải bồi thường theo quy định của Pháp luật.
2. Nguyên tắc xử lý nợ bị rủi ro, biện pháp xử lý nợ bị rủi ro, thời điểm xem xét xử lý rủi ro, hồ sơ pháp lý để xem xét xử lý rủi ro được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của NHCSXH và Thông tư số 161/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành của Pháp luật có liên quan.
3. Thẩm quyền xử lý rủi ro
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc xóa nợ (gốc, lãi) cho khách hàng đối với các trường hợp quy mô của đợt xóa nợ vượt Quỹ dự phòng rủi ro tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh trên cơ sở đề nghị của Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh và Chi nhánh NHCSXH tỉnh.
- Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị Chi nhánh NHCSXH tỉnh quyết định việc khoanh nợ hoặc xóa nợ (gốc, lãi) cho khách hàng đối với trường hợp quy mô đợt xóa nợ không vượt quá Quỹ dự phòng rủi ro tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh trên cơ sở đề nghị của Chi nhánh NHCSXH tỉnh.
- Giám đốc NHCSXH nơi cho vay: Quyết định gia hạn nợ đối với các khách hàng vay vốn bị rủi ro do nguyên nhân khách quan.
4. Nguồn vốn để xử lý nợ bị rủi ro
Nguồn vốn để xóa nợ gốc cho khách hàng được sử dụng từ Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng của Chi nhánh NHCSXH tỉnh (Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng được trích lập theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Quy chế này). Trường hợp Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng không đủ bù đắp, Chi nhánh NHCSXH tỉnh phối hợp Sở Tài chính báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp kinh phí để bù đắp hoặc giảm trừ trực tiếp vào nguồn vốn ủy thác của ngân sách tỉnh tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu bố trí nguồn vốn ủy thác trong dự toán chi ngân sách tỉnh hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; kiểm tra tình hình và kết quả sử dụng vốn ngân sách ủy thác.
- Kiểm tra việc phân phối, sử dụng lãi thu được quy định tại Điều 8 Quy chế này. Hằng năm chịu trách nhiệm thẩm định quyết toán việc sử dụng số lãi thu được từ nguồn vốn ủy thác, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng kế hoạch bố trí nguồn vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh hàng năm, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
3. Sở Lao động - Thương binh và xã hội
- Phối hợp với sở Tài chính kiểm tra tình hình và kết quả cho vay từ nguồn vốn ủy thác.
- Xây dựng kế hoạch giảm nghèo và kế hoạch cho vay giải quyết việc làm toàn tỉnh hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Các Tổ chức chính trị- xã hội
- Tuyên truyền, vận động và hướng dẫn thành lập Tổ tiết kiệm và vay vốn để thực hiện ủy thác cho vay.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, quản lý hoạt động tín dụng theo hợp đồng ủy thác đã ký với NHCSXH và các văn bản có liên quan.
5. Chi nhánh NHCSXH tỉnh
- Quản lý và sử dụng vốn ủy thác theo đúng các quy định nêu trên và chịu trách nhiệm về bảo toàn nguồn vốn.
- Thực hiện giải ngân, thu hồi nợ; sử dụng vốn thu hồi để cho vay quay vòng.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra vốn vay, xử lý nợ theo quy định.
- Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Đại diện Hội đồng quản trị Chi nhánh NHCSXH tỉnh, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả thực hiện cho vay từ nguồn vốn ủy thác.
- Lập dự toán và quyết toán việc sử dụng số lãi thu được từ nguồn vốn ủy thác gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan và Phòng giao dịch NHCSXH huyện thực hiện đúng cơ chế, chính sách cho vay từ nguồn vốn ủy thác.
7. Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
- Chịu trách nhiệm xác nhận đối tượng vay vốn theo quy định.
- Phối hợp với NHCSXH, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra việc sử dụng vốn vay, đôn đốc thu hồi nợ.
- Có ý kiến về đề nghị của người vay đối với trường hợp xin gia hạn nợ, xử lý nợ rủi ro; phối hợp với các cơ quan, đơn vị cấp trên trong việc phúc tra, xác định hộ vay vốn bị rủi ro trên địa bàn.
Điều 11. Xử lý vi phạm và tổ chức thực hiện
1. Những tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh các khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, địa phương cần phản ánh kịp thời về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp với tình hình thực tế, nhằm đảm bảo sử dụng vốn ủy thác đúng mục đích, có hiệu quả.
- 1Quyết định 86/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn cho vay của Quỹ giải quyết việc làm Thành phố ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay hộ nghèo do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5Chỉ thị 18/2007/CT-UBND về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn tín dụng phục vụ chính sách xã hội do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2012 Ban hành quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 21/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định các tiêu chí công nhận xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã cơ bản thoát nghèo giai đoạn 2006 - 2008 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9Quyết định 573/2005/QĐ-UB về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn trích từ ngân sách tỉnh cho vay xoá đói giảm nghèo qua Ngân hàng Chính sách xã hội do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 10Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà trọ cho công nhân thuê trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 59/2013/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 4095/2013/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa để cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Khoản 7, Điều 4, Chương II Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lai Châu để cho vay hộ nghèo và đối tượng chính sách khác kèm theo Quyết định 498/QĐ-UBND
- 14Quyết định 32/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 15Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2017
- 16Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 3791/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quyết định 10/2013/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 32/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2017
- 4Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Quyết định 180/2002/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Quyết định 16/2003/QĐ-TTg phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 24/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện qui chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Quyết định 86/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn cho vay của Quỹ giải quyết việc làm Thành phố ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 50/2010/QĐ-TTg ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 161/2010/TT-BTC hướng dẫn quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 50/2010/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 14Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 15Quyết định 15/2013/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay hộ nghèo do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 17Chỉ thị 18/2007/CT-UBND về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn tín dụng phục vụ chính sách xã hội do tỉnh An Giang ban hành
- 18Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2012 Ban hành quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 19Quyết định 21/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 20Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định các tiêu chí công nhận xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã cơ bản thoát nghèo giai đoạn 2006 - 2008 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 21Quyết định 573/2005/QĐ-UB về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn trích từ ngân sách tỉnh cho vay xoá đói giảm nghèo qua Ngân hàng Chính sách xã hội do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 22Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà trọ cho công nhân thuê trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 23Quyết định 59/2013/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 24Quyết định 4095/2013/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa để cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 25Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Khoản 7, Điều 4, Chương II Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lai Châu để cho vay hộ nghèo và đối tượng chính sách khác kèm theo Quyết định 498/QĐ-UBND
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ủy thác từ Ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 10/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Xuân Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực