- 1Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 2Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về thông qua chủ trương hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2013/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 22 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO TỪNG NỘI DUNG, CÔNG VIỆC CỤ THỂ ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của liên Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho từng nội dung, công việc cụ thể để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 470/SNN-KHTC ngày 18/02/2013, kèm báo cáo thẩm định số 88/BC-STP ngày 04/02/2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho từng nội dung, công việc cụ thể để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (như Phụ lục kèm theo); bãi bỏ các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành trước đây có nội dung trái với Quyết định này.
Điều 2. Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh theo chức năng nhiệm vụ, có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành liên quan; Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 22/02/2013 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
ĐVT: %
TT | Hạng mục được hỗ trợ | Mức hỗ trợ đối với tất cả các xã (trừ xã thuộc CT 30b) | Mức hỗ trợ các xã thuộc Chương trình 30b | ||
Tổng mức ngân sách nhà nước các cấp | Ngân sách TW, tỉnh | Tổng mức ngân sách nhà nước các cấp | Ngân sách TW, Tỉnh | ||
1 | Công tác quy hoạch | 100 | 100 | 100 | 100 |
2 | Công tác đào tạo kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn, bản, cán bộ HTX | 100 | 100 | 100 | 100 |
3 | Xây dựng trụ sở xã | 100 | 100 | 100 | 100 |
4 | Đường trục xã (liên thôn), liên xã | ≤ 90 | ≤ 85 | ≤ 95 | ≤ 90 |
5 | Đường trục thôn, xóm | ≤ 50 | ≤ 40 | ≤ 85 | ≤ 80 |
6 | Đường ngõ, xóm | ≤ 40 | ≤ 20 | ≤ 70 | ≤ 60 |
7 | Đường trục chính nội đồng | ≤ 50 | ≤ 40 | ≤ 80 | ≤ 70 |
8 | Kiên cố hóa kênh mương nội đồng và thủy lợi nhỏ | ≤ 50 | ≤ 40 | ≤ 80 | ≤ 70 |
9 | Xây dựng trường học đạt chuẩn | ≤ 75 | ≤ 70 | ≤ 90 | ≤ 85 |
10 | Xây dựng trạm Y tế xã | ≤ 90 | ≤ 85 | ≤ 95 | ≤ 90 |
11 | Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung | ≤ 80 | ≤ 75 | ≤ 90 | ≤ 90 |
12 | Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt nhỏ lẻ | ≤ 30 | ≤ 20 | ≤ 60 | ≤ 60 |
13 | Hệ thống đường ống nước trục nhánh đến hộ gia đình đối với nơi đã có công trình cấp nước tập trung | ≤ 25 | ≤ 15 | ≤ 50 | ≤ 40 |
14 | Công trình thoát nước thải khu dân cư | ≤ 75 | ≤ 65 | ≤ 90 | ≤ 80 |
15 | Công trình vệ sinh môi trường công cộng không thuộc chương trình MTQG (trụ sở xã, chợ trường học, trạm y tế, hội quán...) | ≤ 75 | ≤ 65 | ≤ 85 | ≤ 70 |
16 | Nhà văn hóa xã | ≤ 70 | ≤ 60 | ≤ 90 | ≤ 80 |
17 | Công trình thể thao xã | ≤ 60 | ≤ 50 | ≤ 80 | ≤ 70 |
18 | Nhà văn hóa thôn, bản | ≤ 60 | ≤ 50 | ≤ 80 | ≤ 70 |
19 | Công trình thể thao thôn, bản | ≤ 40 | ≤ 30 | ≤ 70 | ≤ 60 |
20 | Công trình chợ nông thôn | ≤ 30 | ≤ 20 | ≤ 50 | ≤ 40 |
21 | Điểm phục vụ bưu chính viễn thông | ≤ 20 | ≤ 10 | ≤ 50 | ≤ 40 |
22 | Công trình Internet đến thôn | ≤ 40 | ≤ 30 | ≤ 50 | ≤ 40 |
23 | Mô hình trình diễn phát triển sản xuất để làm mẫu nhân rộng | Theo định mức NĐ số 02/NĐ-CP | Theo định mức NĐ số 02/NĐ-CP | Theo định mức NĐ số 02/NĐ-CP | Theo định mức NĐ số 02/NĐ-CP |
24 | Hỗ trợ giống mới, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ mới vào sản xuất | ≤ 40 | ≤ 30 | ≤ 60 | ≤ 60 |
25 | Hỗ trợ mua máy cơ giới trong nông nghiệp | ≤ 20 | ≤ 20 | ≤ 30 | ≤ 20 |
26 | Hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản trong hàng rào | ≤ 30 | ≤ 20 | ≤ 50 | ≤ 40 |
27 | Hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản ngoài hàng rào (ngoài đối tượng theo Quyết định 24/QĐ-UBND) | ≤ 50 | ≤ 40 | ≤ 80 | ≤ 70 |
28 | Hỗ trợ xây dựng nghĩa trang | ≤ 20 | ≤ 10 | ≤ 40 | ≤ 30 |
29 | Hỗ trợ phát triển sản xuất bằng lãi suất theo Quyết định 26/QĐ-UBND | Theo các Quyết định của UBND tỉnh |
- 1Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2020
- 2Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã ở tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015
- 3Nghị quyết 74/2012/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho công trình thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013 - 2020
- 4Quyết định 728/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
- 5Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã ở tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015
- 6Quyết định 156/QĐ-UBND phê duyệt mức phụ cấp đặc thù đối với cán bộ thực hiện nhiệm vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 20/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020
- 8Quyết định 04/2013/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9Quyết định 1791A/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2013-2020
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 5Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2020
- 11Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã ở tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015
- 12Nghị quyết 74/2012/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho công trình thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013 - 2020
- 13Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về thông qua chủ trương hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 14Quyết định 728/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
- 15Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã ở tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015
- 16Quyết định 156/QĐ-UBND phê duyệt mức phụ cấp đặc thù đối với cán bộ thực hiện nhiệm vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định
- 17Quyết định 20/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020
- 18Quyết định 04/2013/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 19Quyết định 1791A/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 20Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2013-2020
Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho từng nội dung, công việc cụ thể để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 10/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/02/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Đình Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực