Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2012/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HƯỚNG NGHIỆP, PHÂN LUỒNG HỌC SINH BẬC TRUNG HỌC THEO NGHỊ QUYẾT 37/2011/NQ-HĐND NGÀY 19/12/2011 CỦA HĐND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012-2015;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 42/TTr-SGD&ĐT ngày 23 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý kinh phí hỗ trợ đào tạo giáo viên và tổ chức thực hiện công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh bậc trung học theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HƯỚNG NGHIỆP, PHÂN LUỒNG HỌC SINH BẬC TRUNG HỌC THEO NGHỊ QUYẾT 37/2011/NQ-HĐND NGÀY 19/12/2011 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 23/5/2012 của UBND tỉnh)
Điều 1. Đối tượng và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ kinh phí đào tạo, nâng cao kiến thức cho giáo viên làm công tác giáo dục hướng nghiệp, phân luồng: 03 triệu đồng/giáo viên/năm. Mỗi trường trung học phổ thông có 2 giáo viên hướng nghiệp; mỗi trường trung học cơ sở có 1 giáo viên hướng nghiệp được đào tạo hàng năm.
2. Hỗ trợ cho các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông tiền tài liệu, tổ chức hướng nghiệp, phân luồng mức: 2,5 triệu đồng/trường/năm.
Thời gian hỗ trợ, từ năm 2012 đến hết năm 2015.
Điều 2. Quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ
1. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
a) Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo, nâng cao kiến thức cho giáo viên làm công tác giáo dục hướng nghiệp, phân luồng;
b) Quản lý, cấp phát kinh phí hỗ trợ tiền tài liệu, tổ chức hướng nghiệp, phân luồng cho các trường trung học phổ thông;
c) Hàng năm xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo bồi dưỡng cho giáo viên làm công tác giáo dục hướng nghiệp, phân luồng trình UBND tỉnh phê duyệt;
d) Chịu trách nhiệm chỉ đạo xây dựng nội dung, chương trình, tài liệu, hướng dẫn cách thức tổ chức thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, phối hợp lồng ghép các hoạt động hướng nghiệp, phân luồng trong các trường cho học sinh bậc trung học, đảm bảo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và yêu cầu, nhiệm vụ của Tỉnh;
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng định mức chi; hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng kinh phí hỗ trợ các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông tiền tài liệu, tổ chức hướng nghiệp, phân luồng.
2. UBND các huyện, thành, thị có trách nhiệm: Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo quản lý, cấp phát kinh phí hỗ trợ tiền tài liệu, tổ chức hướng nghiệp, phân luồng cho các trường trung học cơ sở.
Điều 3. Cấp phát và thanh quyết toán
1. Kinh phí đào tạo, nâng cao kiến thức cho giáo viên làm công tác hướng nghiệp, phân luồng được phân bổ về Sở Giáo dục và Đào tạo;
2. Kinh phí hỗ trợ công tác hướng nghiệp khối các trường trung học phổ thông cấp về Sở Giáo dục và Đào tạo để phân bổ về các trường trung học phổ thông; Kinh phí hỗ trợ công tác hướng nghiệp khối các trường trung học cơ sở cấp về UBND các huyện, thành, thị để chỉ đạo phân bổ cho các trường trung học cơ sở;
3. Các loại kinh phí trên hàng năm được lập, giao dự toán trong dự toán ngân sách nhà nước của các đơn vị; được sử dụng và thanh quyết toán theo các quy định của pháp luật. Riêng năm 2012 các loại kinh phí hỗ trợ trên được bổ sung ngoài kinh phí ngân sách nhà nước đã giao đầu năm.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Các Sở, Ban, ngành; Uỷ ban nhân dân các cấp và các đơn vị, tổ chức liên quan có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về đề án đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020
- 2Quyết định 04/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ hàng tháng đối với giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tạm thời phân luồng loại xe tải từ 03 trục trở lên qua trung tâm thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án đào tạo học vấn, giáo dục hướng nghiệp cho thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2013-2020
- 5Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 6Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo đối với lưu học sinh Lào học tại tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 13/2014/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2014 thực hiện phân luồng học sinh sau trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Chỉ thị 04/2007/CT-UBND thực hiện công tác phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông do Tỉnh An Giang ban hành
- 10Quyết định 1230/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 11Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 5Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về đề án đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020
- 6Quyết định 04/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ hàng tháng đối với giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tạm thời phân luồng loại xe tải từ 03 trục trở lên qua trung tâm thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án đào tạo học vấn, giáo dục hướng nghiệp cho thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2013-2020
- 9Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 10Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo đối với lưu học sinh Lào học tại tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 13/2014/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2014 thực hiện phân luồng học sinh sau trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 13Chỉ thị 04/2007/CT-UBND thực hiện công tác phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông do Tỉnh An Giang ban hành
- 14Quyết định 1230/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh phí hỗ trợ đào tạo giáo viên và tổ chức thực hiện công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh bậc trung học theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 10/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra