- 1Quyết định 72/2002/QĐ-TTg thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn số 139/VTLTNN-TTTH về việc hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng do Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 4Thông tư 01/2011/TT-BTTTT công bố danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 09/2011/TT-BNV Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan, tổ chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Công văn 1654/BTTTT-ƯDCNTT hướng dẫn yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho dự án dùng chung theo Quyết định 43/2008/QĐ-TTg do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 43/2008/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2008 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2014
- 3Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2012/QĐ-UBND | An Giang, ngày 18 tháng 6 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao dịch Điện tử đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin đã được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá XI kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 14/TTr-STTTT ngày 22 tháng 5 năm 2012 về việc Ban hành Quy chế sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1437/QĐ-UBND ngày 28/7/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy chế sử dụng, quản trị chương trình phần mềm "Quản lý văn bản và hồ sơ công việc" tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành và Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố; các tổ chức,cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
SỬ DỤNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh An Giang)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về việc gửi văn bản điện tử đi, tiếp nhận văn bản điện tử đến trên phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Quy chế này được áp dụng cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang, khuyến khích các tổ chức Đoàn thể áp dụng quy chế này trong gửi văn bản điện tử đi, tiếp nhận văn bản điện tử đến trên phần mềm.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thông tin số: theo khoản 2 Điều 4 Luật Công nghệ Thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006.
2. Số hóa: theo khoản 18 Điều 4 Luật Công nghệ Thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006.
3. Phần mềm: theo khoản 12 Điều 4 Luật Công nghệ Thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006.
4. Phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng: là phần mềm tin học hoá các quy trình hoạt động tác nghiệp, các hình thức tiếp nhận, lưu trữ, phổ cập, trao đổi, tìm kiếm, xử lý thông tin, giải quyết công việc trong các cơ quan nhà nước để nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác điều hành của lãnh đạo, các hoạt động tác nghiệp của cán bộ, công chức trên môi trường mạng.
5. Văn bản điện tử: theo khoản 8 Điều 3 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
6. Quy trình kiểm tra an toàn: theo khoản 11 Điều 4 Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
7. Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI - electronic data interchange): theo khoản 15 Điều 4 Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
8. Tài khoản người dùng (User Account): Mỗi người được cấp một tên riêng không trùng lắp (User name) và mật khẩu (password) để có quyền truy cập hệ thống và sử dụng.
1. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản điện tử thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2. Ký tự thể hiện văn bản điện tử thực hiện theo Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909: 2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước.
3. Tiêu chuẩn về truy cập thông tin thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT ngày 04 tháng 01 năm 2011 của Bộ Thông tin và truyền thông về Công bố Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
4. Ngôn ngữ sử dụng trong phần mềm bằng ngôn ngữ tiếng Việt có dấu.
Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Theo Điều 9 Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
2. Dự thảo, lưu giữ trên máy tính có kết nối mạng tin học (LAN, WAN, INTERNET) các tài liệu, số liệu thuộc bí mật nhà nước.
3. Gửi, nhận trên phần mềm các văn bản, tài liệu, số liệu thuộc bí mật nhà nước.
4. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh đầu tư hệ thống riêng phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng theo hệ thống ngành dọc với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
Điều 5. Mã hồ sơ lưu trữ văn bản điện tử đi, văn bản điện tử đến
1. Dùng 13 ký tự số của chuẩn mã số EAN-13 cho mã hồ sơ lưu trữ văn bản điện tử đi, văn bản điện tử đến.
2. Các ký tự số từ trái qua phải được phân bổ như sau:
a) Các ký tự số thứ 1, thứ 2 và thứ 3 là mã số của Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, được áp dụng theo điểm a khoản 2 Điều 4 Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh An Giang Ban hành Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Các ký tự số thứ 4, thứ 5, thứ 6 và thứ 7 là mã số thể hiện năm bắt đầu chuyển các văn bản điện tử sang chế độ lưu trữ, năm này được xác định là năm công việc kết thúc.
c) Các ký tự số thứ 8, thứ 9 là mã số được chia theo nhóm tài quản lý trong mỗi cơ quan theo quy định tại Thông tư 09/2011/TT-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức. Các ký tự số thứ 10, thứ 11 và thứ 12 là mã số đại diện cho nhóm nhỏ tài liệu theo từng lĩnh vực quản lý chuyên môn trong mỗi cơ quan.
d) Ký tự số thứ 13 là số kiểm tra.
3. Trong quá trình quản lý, mã hồ sơ trong các phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng được thực hiện theo phụ lục hướng dẫn kèm theo.
Điều 6. Nội dung và tiêu chí dữ liệu gửi, nhận văn bản điện tử trên phần mềm
1. Dữ liệu quản lý văn bản đến thực hiện theo Phụ lục 1 Công văn số 139/VTLTNN-TTTH ngày 14 tháng 3 năm 2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về việc Hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng.
2. Dữ liệu quản lý văn bản đi thực hiện theo Phụ lục 2 Công văn số 139/VTLTNN-TTTH ngày 14 tháng 3 năm 2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về việc Hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng.
3. Tiêu chuẩn về truy cập thông tin áp dụng Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT, ngày 04 tháng 01 năm 2011 của Bộ Thông tin và truyền thông về Công bố Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
4. Nội dung, chuẩn dữ liệu và thứ tự dữ liệu của các phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng khi thực hiện việc gửi văn bản điện tử đi và khung tiếp nhận văn bản điện tử đến, như sau:
Stt | Tên Tiêu chí | Ý nghĩa | Kiểu DL (độ dài) | Bắt buộc | Ghi chú |
1 | Sohieu | Số và ký hiệu văn bản | Text(30) | x |
|
2 | Date | Ngày tháng văn bản | Ngày tháng năm (dd/mm/yyyy) | x |
|
3 | Tenloai | Tên loại văn bản | Text(30) | x |
|
4 | Trichyeu | Trích yếu nội dung văn bản | Text(512) | x |
|
5 | Mahoso | Mã hồ sơ | Text (13) | x | Điều 5 Quy chế này |
6 | Domat | Độ mật (mật/ tuyệt mật/ tối mật) | Text(20) | x |
|
7 | Dokhan | Độ khẩn (khẩn/ thượng khẩn/ hỏa tốc) | Text(20) | x |
|
8 | Sotrang | Số trang | Number(3) | x |
|
9 | Chucvu | Chức vụ và họ, tên người ký văn bản | Text(512) | x |
|
10 | Noinhan | Nơi nhận | Text(512) | x |
|
11 | Soluong | Số lượng bản phát hành | Number(3) | x |
|
12 | Kemfile | File văn bản đi đính kèm | Khoản 3 Điều này | x | (tối đa 20 Mb) |
NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THAM GIA GỬI, NHẬN VĂN BẢN ĐIỆN TỬ
1. Đáp ứng các yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành kèm theo công văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho các dự án dung chung theo Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg.
2. Có các chức năng gửi, tiếp nhận văn bản điện tử đáp ứng các tiêu chí dữ liệu tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 Công văn số 139/VTLTNN-TTTH ngày 14 tháng 3 năm 2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về việc Hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng.
3. Đáp ứng các chức năng nêu tại Điều 9 Quy chế này.
Điều 8. Số hoá thông tin và lưu trữ dữ liệu
1. Thông tin do các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (cơ quan nhà nước) tạo ra đều phải ở dạng số và lưu trữ theo quy định tại Điều 3 Quy chế này để bảo đảm an toàn, dễ dàng quản lý, truy nhập, tìm kiếm thông tin.
2. Thông tin số phải được định kỳ sao chép và lưu trữ tại từng đơn vị ứng dụng và định kỳ đồng bộ về Trung tâm Tin học – Sở Thông tin và Truyền thông để lưu trữ dự phòng.
3. Chi cục lưu trữ - Sở Nội vụ và Bộ phận lưu trữ - Phòng Nội vụ cấp huyện có phương án lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu điện tử khi các đơn vị giao nộp hồ sơ, tài liệu điện tử vào lưu trữ.
4. Cơ quan nhà nước có kế hoạch số hóa những nguồn thông tin, văn bản chưa ở dạng số, có liên quan đến việc ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng, theo thứ tự ưu tiên về thời gian và tầm quan trọng.
5. Thời gian bảo quản hồ sơ, tài liệu điện tử được thực hiện theo Thông tư 09/2011/TT-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
Điều 9. Gửi, nhận văn bản điện tử
1. Theo từng thời kỳ Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục các văn bản đi, đến của cơ quan nhà nước gửi bằng văn bản điện tử không kèm văn bản giấy.
2. Văn bản giấy, ngoài danh mục thuộc khoản 1 Điều này, đã được ký phát hành trong cơ quan nhà nước, khi phát hành phải kèm theo văn bản điện tử trên Phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng, các cơ quan nhà nước khi tiếp nhận văn bản đến chỉ tiếp nhận văn bản giấy không kèm theo văn bản điện tử thì xem như văn bản chưa hợp lệ.
3. Gửi, nhận văn bản điện tử các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, theo ngành dọc được thực hiện cài đặt trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo
điều hành trên môi trường mạng của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh với hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
4. Cơ quan nhà nước có trách nhiệm ban hành quy chế sử dụng Phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng và chia sẻ thông tin số tại cơ quan mình. Quy chế cần thực hiện theo các nguyên tắc chính sau:
a) Bảo đảm các yêu cầu về an toàn thông tin theo quy định của Điều 41 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
b) Đồng bộ với quy chế về xây dựng, quản lý, khai thác, bảo vệ và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Tuân thủ nguyên tắc bảo vệ bí mật cá nhân, quyền sở hữu trí tuệ.
d) Tuân thủ các hướng dẫn tại Công văn số 139/VTLTNN-TTTH ngày 14 tháng 3 năm 2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về việc Hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng và khoản 4 Điều 6 Quy chế này.
Điều 10. Giá trị pháp lý của văn bản điện tử
Thực hiện theo Điều 35 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Điều 11. Thời điểm gửi, nhận văn bản điện tử
1. Thời điểm gửi một văn bản điện tử tới cơ quan nhà nước là thời điểm văn bản điện tử đó nhập vào hệ thống thông tin và có hồi báo văn bản gửi thành công.
2. Thời điểm nhận một văn bản điện tử tại cơ quan nhà nước được xác định là thời điểm văn bản điện tử đó nhập vào hệ thống thông tin cơ quan tiếp nhận, nếu thời điểm văn bản nhập vào hệ thống ngoài giờ hành chính thì thời điểm tiếp nhận văn bản điện tử đến, được tính là thời điểm bắt đầu giờ hành chính kế tiếp.
Điều 12. Trách nhiệm người đứng đầu cơ quan nhà nước
1. Người đứng đầu cơ quan nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo việc ứng dụng Phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng vào xử lý công việc, sử dụng văn bản điện tử thay thế văn bản giấy trong quản lý, điều hành và trao đổi thông tin.
2. Chỉ đạo việc thiết lập cơ sở dữ liệu văn bản điện tử của cơ quan.
Điều 13. Trách nhiệm của cán bộ công chức trong cơ quan nhà nước
1. Sử dụng phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng để giải quyết công việc được giao.
2. Thường xuyên thay đổi mật khẩu của tài khoản người dùng được cấp và tự bảo vệ tài khoản người dùng của mình. Trường hợp bị mất quyền kiểm soát tài khoản người dùng phải thông báo ngay với cán bộ chuyên trách CNTT của đơn vị để khắc phục.
Điều 14. Báo cáo trường hợp hệ thống thông tin điện tử bị lỗi
1. Trong trường hợp hệ thống thông tin điện tử của cơ quan nhà nước bị lỗi, không bảo đảm tính an toàn của văn bản điện tử, cán bộ chuyên trách CNTT cơ quan thông báo ngay cho người sử dụng trong nội bộ cơ quan biết về sự cố, thời gian tạm dừng hệ thống, thời gian bắt đầu sử dụng lại hệ thống, các biện pháp tạm thời được áp dụng trong thời gian tạm dừng hệ thống, các biện pháp cập nhật văn bản vào hệ thống khi bắt đầu sử dụng lại.
2. Tiến hành các biện pháp cần thiết trong khả năng nhằm nhanh chóng khắc phục, giải quyết sự cố, phục hồi hệ thống.
3. Thông báo ngay cho Sở Thông tin và Truyền thông, nếu có dấu hiệu không đảm bảo về an toàn thông tin, để có thông tin hướng dẫn, khắc phục cần thiết.
4. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước phải chịu trách nhiệm nếu không tuân thủ quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này.
Trong trường hợp phần mềm hiện hành của các Sở, Ban, Ngành, Văn phòng UBND tỉnh, Ủy ban nhân huyện, thị xã, thành phố chưa đáp ứng các quy định được ban hành tại quy chế này về hồi báo gửi văn bản điện tử đi, phân loại tài liệu, hồ sơ điện tử lưu trữ; các cơ quan có trách nhiệm nâng cấp, hoàn thiện về mặt kỹ thuật phần mềm, trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày quy chế này có hiệu lực.
Từ năm 2013 Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh, đưa tiêu chí về công tác sử dụng Phần mềm này vào tiêu chí thi đua hằng năm.
Điều 17. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Đảm bảo hệ thống các kết nối vận hành thông suốt từ các cơ quan nhà nước để gửi, nhận văn bản điện tử.
2. Tham mưu, đề xuất các giải pháp an toàn trong việc giao dịch điện tử giữa các cơ quan nhà nước.
3. Khi xảy ra các sự cố về an toàn thông tin
a) Tuỳ theo mức độ sự cố, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn hoặc điều phối lực lượng ứng cứu để tham gia khắc phục sự cố.
b) Phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ để điều tra, khắc phục sự cố.
c) Trường hợp có sự cố nghiêm trọng vượt quá khả năng khắc phục, phải báo cáo ngay cho Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chủ trì kiểm tra, giám sát đề xuất Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh về tình hình ứng dụng Phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng để giao tiếp văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước, nhằm thực hiện đánh giá và xét thi đua hàng năm của các đơn vị.
1. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung./.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH SỐ MÃ HỒ SƠ LƯU TRỮ VĂN BẢN ĐIỆN TỬ ĐI, ĐẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh An Giang)
1. Bảy (7) mã số đầu tiên là mã số cơ quan và năm lưu trữ văn bản:
2. Phụ lục chi tiết Hồ sơ, Tài liệu của năm (5) mã số tiếp theo, cụ thể như sau:
STT | MÃ SỐ | TÊN NHÓM HỒ SƠ, TÀI LIỆU | THBQ | |
Mã số tạm | Mã số lưu | (3) | (4) | |
I | -------01000 | TÀI LIỆU TỔNG HỢP |
| |
-------01010 | -------01011 | Tập văn bản gửi chung đến các cơ quan - Chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành | |
-------01012 | - Gửi để biết (đổi tên cơ quan, đổi trụ sở, đổi dấu, thông báo chữ ký …) | 5 năm | ||
| -------01020 | Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ/quy định/hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan | Vĩnh viễn | |
| -------01030 | Hồ sơ kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện quan trọng do cơ quan chủ trì tổ chức | Vĩnh viễn | |
-------01040 | -------01041 | Hồ sơ hội nghị tổng kết, sơ kết công tác của ngành, cơ quan: - Tổng kết năm | Vĩnh viễn | |
-------01042 | - Sơ kết tháng, quý, 6 tháng. | 5 năm | ||
-------01050 | -------01051 | Kế hoạch, báo cáo công tác hàng năm: - Của cơ quan cấp trên | 10 năm | |
-------01052 | - Của cơ quan và các đơn vị trực thuộc | Vĩnh viễn | ||
-------01053 | - Của đơn vị chức năng | 10 năm | ||
-------01060 | -------01061 | Kế hoạch, báo cáo công tác quý, 6 tháng, 9 tháng: - Của cơ quan cấp trên | 5 năm | |
-------01062 | - Của cơ quan và các đơn vị trực thuộc | 20 năm | ||
-------01063 | - Của đơn vị chức năng | 5 năm | ||
-------01070 | -------01071 | Kế hoạch, báo cáo tháng, tuần: - Của cơ quan cấp trên | 5 năm | |
-------01072 | - Của cơ quan và các đơn vị trực thuộc | 10 năm | ||
-------01073 | - Của đơn vị chức năng | 5 năm | ||
| -------01080 | Kế hoạch, báo cáo công tác đột xuất | 10 năm | |
| -------01090 | Hồ sơ tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước | Vĩnh viễn | |
| -------01100 | Hồ sơ tổ chức thực hiện chế độ/quy định/hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan | Vĩnh viễn | |
| -------01110 | Hồ sơ ứng dụng ISO của ngành, cơ quan | Vĩnh viễn | |
-------01120 | -------01121 | Tài liệu về công tác thông tin, tuyên truyền của cơ quan: - Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm | Vĩnh viễn | |
-------01122 | - Kế hoạch, báo cáo tháng, quý, công văn trao đổi | 10 năm | ||
| -------01130 | Tài liệu về hoạt động của Lãnh đạo (báo cáo, bản thuyết trình/giải trình, trả lời chất vấn tại Quốc hội, bài phát biểu tại các sự kiện lớn …) | Vĩnh viễn | |
| -------01140 | Tập thông báo ý kiến, kết luận cuộc họp | 10 năm | |
-------01150 | -------01151 | Sổ ghi biên bản các cuộc họp giao ban, sổ tay công tác của lãnh đạo cơ quan, thư ký lãnh đạo: - Bộ, cơ quan ngang bộ và tương đương | Vĩnh viễn | |
-------01152 | - UBND tỉnh và tương đương | Vĩnh viễn | ||
-------01153 | - Cơ quan, tổ chức khác | 10 năm | ||
| -------01160 | Tập công văn trao đổi về những vấn đề chung | 10 năm | |
II | -------02000 | Tài liệu quy hoạch, kế hoạch, thống kê |
| |
-------02010 | -------02011 | Kế hoạch, báo cáo công tác quy hoạch, kế hoạch, thống kê: - Dài hạn, hàng năm | Vĩnh viễn | |
-------02012 | - 6 tháng, 9 tháng | 20 năm | ||
-------02013 | - Quý, tháng | 5 năm | ||
| -------02020 | Tập văn bản về quy hoạch gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành | |
| -------02030 | Hồ sơ xây dựng quy hoạch phát triển ngành, cơ quan | Vĩnh viễn | |
| -------02040 | Hồ sơ về xây dựng đề án, dự án, chương trình mục tiêu của ngành, cơ quan được phê duyệt | Vĩnh viễn | |
| -------02050 | Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu của ngành, cơ quan | Vĩnh viễn | |
| -------02060 | Hồ sơ thẩm định, phê duyệt đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của ngành, cơ quan | Vĩnh viễn | |
-------02070 | -------02071 | Báo cáo đánh giá thực hiện các đề án chiến lược, đề án, quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình, mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước. - Tổng kết | Vĩnh viễn | |
-------02072 | - Sơ kết | 10 năm | ||
| -------02080 | Công văn trao đổi về công tác quy hoạch | 10 năm | |
| -------02090 | Tập văn bản về kế hoạch gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành | |
-------02100 | -------02101 | Chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm: - Cơ quan ban hành | Vĩnh viễn | |
-------02102 | - Cơ quan thực hiện | Vĩnh viễn | ||
-------02103 | - Cơ quan để biết | 5 năm | ||
-------02110 | -------02111 | Hồ sơ xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch của ngành, cơ quan: - Dài hạn, hàng năm | Vĩnh viễn | |
-------02112 | - 6 tháng, 9 tháng | 20 năm | ||
-------02113 | - Quý, tháng | 5 năm | ||
-------02120 | -------02121 | Kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch của các đơn vị trực thuộc: - Dài hạn, hàng năm | Vĩnh viễn | |
-------02122 | - 6 tháng, 9 tháng | 20 năm | ||
-------02123 | - Quý, tháng | 5 năm | ||
| -------02130 | Hồ sơ chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch | 20 năm | |
-------02140 | -------02141 | Kế hoạch báo cáo thực hiện kế hoạch của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý về kế hoạch: - Hàng năm | Vĩnh viễn | |
-------02142 | - Quý, 6 tháng, 9 tháng | 5 năm | ||
| -------02150 | Công văn trao đổi về công tác kế hoạch | 10 năm | |
| -------02160 | Tập văn bản về thống kê gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành | |
| -------02170 | Hồ sơ xây dựng, ban hành các văn bản chế độ/ quy định, hướng dẫn về thống kê của ngành | Vĩnh viễn | |
-------02180 | -------02181 | Báo cáo thống kê tổng hợp, thống kê chuyên đề: - Dài hạn, hàng năm | Vĩnh viễn | |
02182 | - Quý, 6 tháng, 9 tháng | 20 năm | ||
02190 | -------02191 | Báo cáo điều tra cơ bản: - Báo cáo tổng hợp | Vĩnh viễn | |
| -------02192 | - Báo cáo cơ sở, phiếu điều tra | 10 năm | |
| -------02200 | Báo cáo phân tích và dự báo | Vĩnh viễn | |
| -------02210 | Công văn trao đổi về công tác thống kê, điều tra | 10 năm | |
III | -------03000 | 3. Tài liệu tổ chức, cán bộ |
| |
| -------03010 | Tập văn bản về công tác tổ chức, cán bộ gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành | |
| -------03020 | Hồ sơ xây dựng, ban hành Điều lệ tổ chức, Quy chế làm việc, chế độ/quy định, hướng dẫn về tổ chức, cán bộ | Vĩnh viễn | |
-------03030 | -------03031 | Kế hoạch, báo cáo công tác tổ chức, cán bộ: - Dài hạn, hàng năm | Vĩnh viễn | |
| -------03032 | - 6 tháng, 9 tháng | 20 năm | |
| -------03033 | - Quý, tháng | 5 năm | |
| -------03040 | Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức ngành, cơ quan | Vĩnh viễn | |
| -------03050 | Hồ sơ về việc thành lập, đổi tên, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị trực thuộc | Vĩnh viễn | |
| -------03060 | Hồ sơ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc | Vĩnh viễn | |
| -------03070 | Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức | Vĩnh viễn | |
| -------03080 | Hồ sơ về xây dựng và thực hiện chỉ tiêu biên chế | Vĩnh viễn | |
| -------03090 | Báo cáo thống kê danh sách, số lượng, chất lượng cán bộ | Vĩnh viễn | |
| -------03100 | Hồ sơ về quy hoạch cán bộ | 20 năm | |
| -------03110 | Hồ sơ về việc bổ nhiệm, đề bạt, điều động, luân chuyển cán bộ | 70 năm | |
-------03120 | -------03121 | Hồ sơ về việc thi tuyển, thi nâng ngạch, kiểm tra chuyển ngạch hàng năm: - Báo cáo kết quả, danh sách trúng tuyển | 20 năm
| |
| -------03122 | - Hồ sơ dự thi, bài thi, tài liệu tổ chức thi | 5 năm | |
| -------03130 | Hồ sơ kỷ luật cán bộ | 70 năm | |
| -------03140 | Hồ sơ giải quyết chế độ (hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội …) | 70 năm | |
| -------03150 | Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức | Vĩnh viễn | |
| -------03160 | Sổ, phiếu quản lý hồ sơ cán bộ | 70 năm | |
| -------03170 | Kế hoạch, báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của ngành, cơ quan | Vĩnh viễn | |
-------03180 | -------03181 | Tài liệu quản lý các cơ sở đào tạo, dạy nghề trực thuộc: - Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm | Vĩnh viễn | |
| -------03182 | - Kế hoạch, báo cáo tháng, quý, công văn trao đổi, tư liệu, tham khảo | 10 năm | |
| -------03190 | Hồ sơ tổ chức các lớp bồi dưỡng cán bộ | 10 năm | |
| -------03200 | Hồ sơ về công tác bảo vệ chính trị nội bộ | 20 năm | |
| -------03210 | Hồ sơ hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ | 10 năm | |
| -------03220 | Công văn trao đổi về công tác tổ chức, cán bộ | 10 năm | |
| -------04000 | Tài liệu lao động, tiền lương |
| |
| -------04010 | -------04011 | Kế hoạch, báo cáo công tác lao động, tiền lương: - Dài hạn, hàng năm | Vĩnh viễn |
-------04012 | - 6 tháng, 9 tháng | 20 năm | ||
-------04013 | - Quý, tháng | 5 năm | ||
|
| -------04020 | Tập văn bản về lao động gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
|
| -------04030 | Hồ sơ xây dựng, ban hành định mức lao động của ngành và báo cáo thực hiện | Vĩnh viễn |
|
| -------04040 | Hồ sơ xây dựng chế độ bảo hộ, an toàn, vệ sinh lao động của ngành | Vĩnh viễn |
|
| -------04050 | Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động hàng năm của ngành, cơ quan | Vĩnh viễn |
| -------04060 | -------04061 | Hồ sơ các vụ tai nạn lao động: - Nghiêm trọng | Vĩnh viễn |
-------04062 | - Không nghiêm trọng | 20 năm | ||
|
| -------04070 | Hợp đồng lao động vụ việc | 5 năm sau khi chấm dứt Hợp đồng |
|
| -------04080 | Công văn trao đổi về công tác lao động | 10 năm |
|
| -------04090 | Tập văn bản về tiền lương gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
|
| -------04100 | Hồ sơ xây dựng, ban hành thang bảng lương của ngành và báo cáo thực hiện | Vĩnh viễn |
|
| -------04110 | Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ phụ cấp của ngành và báo cáo thực hiện | Vĩnh viễn |
|
| -------04120 | Hồ sơ nâng lương của cán bộ, công chức, viên chức | 20 năm |
|
| -------04130 | Công văn trao đổi về tiền lương | 10 năm |
| -------05000 | Tài liệu tài chính, kế toán |
| |
|
| -------05010 | Tập văn bản về tài chính, kế toán gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
|
| -------05020 | Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ/quy định về tài chính, kế toán | Vĩnh viễn |
| -------05030 | -------05031 | Kế hoạch, báo cáo công tác tài chính, kế toán: - Dài hạn, hàng năm | Vĩnh viễn |
-------05032 | - 6 tháng, 9 tháng | 20 năm | ||
-------05033 | - Quý, tháng | 5 năm | ||
|
| -------05040 | Hồ sơ về ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc | Vĩnh viễn |
| -------05050 | -------05051 | Kế hoạch, báo cáo tài chính và quyết toán: - Hàng năm | Vĩnh viễn |
-------05052 | - Tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng | 20 năm | ||
|
| -------05060 | Hồ sơ xây dựng chế độ/quy định về giá | Vĩnh viễn |
|
| -------05070 | Báo cáo kiểm kê, đánh giá lại tài sản cố định, thanh toán công nợ | 20 năm |
| -------05080 | -------05081 | Hồ sơ, tài liệu về việc chuyển nhượng, bàn giao, thanh lý tài sản cố định: - Nhà đất | Vĩnh viễn |
-------05082 | - Tài sản khác | 20 năm | ||
| -------05090 | -------05091 | Hồ sơ kiểm tra, thanh tra tài chính tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc: - Vụ việc nghiêm trọng | Vĩnh viễn |
-------05092 | - Vụ việc khác | 10 năm | ||
| -------05100 | -------05101 | Hồ sơ kiểm toán tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc: - Vụ việc nghiêm trọng | Vĩnh viễn |
-------05102 | - Vụ việc khác | 10 năm | ||
| -------05110 | -------05111 | Sổ sách kế toán: - Sổ tổng hợp | 20 năm |
-------05112 | - Sổ chi tiết | 10 năm | ||
|
| -------05120 | Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính | 10 năm |
|
| -------05130 | Chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính | 5 năm |
|
| -------05140 | Công văn trao đổi về công tác tài chính, kế toán | 10 năm |
| -------06000 | Tài liệu xây dựng cơ bản |
| |
| -------06010 | -------06010 | Tập văn bản về xây dựng cơ bản gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
|
| -------06020 | Hồ sơ xây dựng văn bản chế độ/ quy định, hướng dẫn về xây dựng cơ bản của ngành, cơ quan | Vĩnh viễn |
| -------06030 | -------06031 | Kế hoạch, báo cáo công tác đầu tư xây dựng cơ bản - Dài hạn, hàng năm | Vĩnh viễn |
|
| -------06032 | - 6 tháng, 9 tháng | 20 năm |
|
| -------06033 | - Quý, tháng | 5 năm |
| -------06040 | -------06041 | Hồ sơ công trình xây dựng cơ bản: - Công trình nhóm A, công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa; | Vĩnh viễn |
|
| -------06042 | - Công trình nhóm B, C và sửa chữa lớn | Theo tuổi thọ công trình |
|
| -------06050 | Hồ sơ sửa chữa nhỏ các công trình | 15 năm |
|
| -------06060 | Công văn trao đổi về công tác xây dựng cơ bản | 10 năm |
| -------07000 | Tài liệu khoa học công nghệ |
| |
|
| -------07010 | Tập văn bản về hoạt động khoa học công nghệ gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
|
| -------07020 | Hồ sơ về việc xây dựng quy chế hoạt động khoa học công nghệ của ngành, cơ quan | Vĩnh viễn |
|
| -------07030 | Hồ sơ hội nghị, hội thảo khoa học do cơ quan tổ chức | Vĩnh viễn |
| -------07040 | -------07041 | Kế hoạch, báo cáo công tác khoa học, công nghệ: - Dài hạn, hàng năm | Vĩnh viễn |
|
| -------07042 | - 6 tháng, 9 tháng | 20 năm |
|
| -------07043 | - Quý, tháng | 5 năm |
|
| -------07050 | Hồ sơ hoạt động của Hội đồng khoa học ngành, cơ quan | Vĩnh viễn |
| -------07060 | -------07061 | Hồ sơ chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học: - Cấp nhà nước | Vĩnh viễn |
|
| -------07062 | - Cấp bộ, ngành | Vĩnh viễn |
|
| -------07063 | - Cấp cơ sở | 10 năm |
| -------07070 | -------07071 | Hồ sơ sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, quy trình công nghệ hoặc giải pháp hữu ích được công nhận - Cấp nhà nước | Vĩnh viễn |
|
| -------07072 | - Cấp bộ, ngành | Vĩnh viễn |
|
| -------07073 | - Cấp cơ sở | 10 năm |
|
| -------07080 | Hồ sơ xây dựng các tiêu chuẩn ngành | Vĩnh viễn |
|
| -------07090 | Hồ sơ xây dựng, triển khai ứng dụng khoa học công nghệ của ngành, cơ quan | Vĩnh viễn |
|
| -------07100 | Các báo cáo khoa học chuyên đề do cơ quan thực hiện để tham gia các hội thảo khoa học | 20 năm |
|
| -------07110 | Hồ sơ xây dựng và quản lý các cơ sở dữ liệu của ngành, cơ quan | Vĩnh viễn |
|
| -------07120 | Công văn trao đổi về công tác khoa học, công nghệ | 10 năm |
| -------08000 | Tài liệu hợp tác quốc tế |
| |
|
| -------08010 | Tập văn bản về hợp tác quốc tế gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
|
| -------08020 | Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan chủ trì | Vĩnh viễn |
| -------08030 | -------08031 | Kế hoạch, báo cáo công tác hợp tác quốc tế - Dài hạn, hàng năm | Vĩnh viễn |
|
| -------08032 | - 6 tháng, 9 tháng | 20 năm |
|
| -------08033 | - Quý, tháng | 5 năm |
|
| -------08040 | Hồ sơ xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc tế của ngành, cơ quan | Vĩnh viễn |
|
| -------08050 | Hồ sơ về việc thiết lập quan hệ hợp tác với các cơ quan, tổ chức nước ngoài | Vĩnh viễn |
|
| -------08060 | Hồ sơ gia nhập thành viên các hiệp hội, tổ chức quốc tế | Vĩnh viễn |
|
| -------08070 | Hồ sơ về việc tham gia các hoạt động của hiệp hội, tổ chức quốc tế (hội nghị, hội thảo, điều tra, khảo sát, thống kê …) | Vĩnh viễn |
|
| -------08080 | Hồ sơ niên liễm, đóng góp cho các hiệp hội, tổ chức quốc tế | Vĩnh viễn |
| -------08090 | -------08091 | Hồ sơ đoàn ra: - Ký kết hợp tác | Vĩnh viễn |
|
| -------08092 | - Hội thảo, triển lãm, học tập, khảo sát … | 20 năm |
| -------08100 | -------08101 | Hồ sơ đoàn vào - Ký kết hợp tác | Vĩnh viễn |
|
| -------08102 | - Hội thảo, triển lãm, học tập, khảo sát … | 20 năm |
| -------08110 | -------08111 | Thư, điện, thiếp chúc mừng của các cơ quan, tổ chức nước ngoài: - Quan trọng | Vĩnh viễn |
|
| -------08112 | - Thông thường | 20 năm |
|
| -------08120 | Công văn trao đổi về công tác hợp tác quốc tế | 10 năm |
| -------09000 | 9. Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo |
| |
|
| -------09010 | Tập văn bản về thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
|
| -------09020 | Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế/quy định, hướng dẫn về thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo | Vĩnh viễn |
| -------09030 | -------09031 | Kế hoạch, báo cáo công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo: - Dài hạn, hàng năm | Vĩnh viễn |
|
| -------09032 | - 6 tháng, 9 tháng | 20 năm |
|
| -------09033 | - Quý, tháng | 5 năm |
| -------09040 | -------09041 | Báo cáo công tác phòng chống tham nhũng: - Hàng năm | 20 năm |
|
| -------09042 | - Tháng, quý, sáu tháng | 5 năm |
| -------09050 | -------09051 | Hồ sơ thanh tra các vụ việc: - Vụ việc nghiêm trọng | Vĩnh viễn |
|
| -------09052 | - Vụ việc khác | 15 năm |
| -------09060 | -------09061 | Hồ sơ giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo: - Vụ việc nghiêm trọng | Vĩnh viễn |
|
| -------09062 | - Vụ việc khác | 15 năm |
| -------09070 | -------09071 | Tài liệu về hoạt động của tổ chức Thanh tra nhân dân: - Báo cáo năm | Vĩnh viễn |
|
| -------09072 | - Tài liệu khác | 5 năm |
|
| -------09080 | Công văn trao đổi về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 10 năm |
| -------10000 | Tài liệu thi đua, khen thưởng |
| |
|
| -------10010 | Tập văn bản về thi đua, khen thưởng gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
|
| -------10020 | Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế/quy định, hướng dẫn về thi đua, khen thưởng | Vĩnh viễn |
|
| -------10030 | Hồ sơ hội nghị thi đua do cơ quan chủ trì tổ chức | Vĩnh viễn |
| -------10040 | -------10041 | Kế hoạch, báo cáo công tác thi đua, khen thưởng: - Dài hạn, hàng năm | Vĩnh viễn |
|
| -------10042 | - 6 tháng, 9 tháng | 20 năm |
|
| -------10043 | - Quý, tháng | 5 năm |
|
| -------10050 | Hồ sơ tổ chức thực hiện phong trào thi đua nhân các dịp kỷ niệm | 10 năm |
| -------10060 | -------10061 | Hồ sơ khen thưởng cho tập thể, cá nhân: - Các hình thức khen thưởng của Chủ tịch Nước và Thủ tướng Chính phủ | Vĩnh viễn |
|
| -------10062 | - Các hình thức khen thưởng của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh và tương đương | 20 năm |
|
| -------10063 | - Các hình thức khen thưởng của người đứng đầu cơ quan, tổ chức | 10 năm |
|
| -------10070 | Hồ sơ khen thưởng đối với người nước ngoài | Vĩnh viễn |
|
| -------10080 | Công văn trao đổi về công tác thi đua, khen thưởng | 10 năm |
| -------11000 | 11. Tài liệu pháp chế |
| |
|
| -------11010 | Tập văn bản về công tác pháp chế gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
|
| -------11020 | Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn về công tác pháp chế do cơ quan chủ trì | Vĩnh viễn |
|
| -------11030 | Hồ sơ hội nghị công tác pháp chế, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật | 10 năm |
| -------11040 | -------11041 | Kế hoạch, báo cáo công tác pháp chế: - Dài hạn, hàng năm | Vĩnh viễn |
|
| -------11042 | - Tháng, quý, 6 tháng | 20 năm |
|
| -------11050 | Hồ sơ thẩm định văn bản quy phạm pháp luật | Vĩnh viễn |
|
| -------11060 | Hồ sơ về việc góp ý xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan khác chủ trì | 5 năm |
|
| -------11070 | Hồ sơ về việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật | 10 năm |
|
| -------11080 | Công văn trao đổi về công tác pháp chế | 10 năm |
| -------12000 | Tài liệu về hành chính, quản trị công sở |
| |
|
|
| 12.1. Tài liệu về hành chính, văn thư, lưu trữ |
|
|
| -------12010 | Tập văn bản về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
|
| -------12020 | Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn công tác hành chính, văn thư, lưu trữ | Vĩnh viễn |
|
| -------12030 | Hồ sơ hội nghị công tác hành chính văn phòng, văn thư, lưu trữ do cơ quan tổ chức | 10 năm |
| 12040 | -------12041 | Kế hoạch, báo cáo công tác hành chính, văn thư, lưu trữ: - Năm, nhiều năm | Vĩnh viễn |
|
| -------12042 | - Quý, tháng | 10 năm |
|
| -------12050 | Hồ sơ thực hiện cải cách hành chính | 20 năm |
|
| -------12060 | Hồ sơ về lập, ban hành Danh mục bí mật nhà nước của ngành, cơ quan | Vĩnh viễn |
|
| -------12070 | Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ hành chính, văn thư, lưu trữ | 20 năm |
|
| -------12080 | Báo cáo thống kê văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ | 20 năm |
|
| -------12090 | Hồ sơ tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ (thu thập, bảo quản, chỉnh lý, khai thác sử dụng …) | 20 năm |
|
| -------12100 | Hồ sơ về quản lý và sử dụng con dấu | 20 năm |
| -------12110 | -------12111 | Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi của cơ quan: - Văn bản quy phạm pháp luật | Vĩnh viễn |
|
| -------12112 | - Chỉ thị, quyết định, quy định, quy chế, hướng dẫn | Vĩnh viễn |
|
| -------12113 | - Văn bản khác | 50 năm |
|
| -------12120 | Sổ đăng ký văn bản đến | 20 năm |
|
| -------12130 | Công văn trao đổi về hành chính, văn thư, lưu trữ | 10 năm |
|
|
| 12.2. Tài liệu quản trị công sở |
|
|
| -------12140 | Tập văn bản về công tác quản trị công sở gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
|
| -------12150 | Hồ sơ xây dựng, ban hành các quy định, quy chế về công tác quản trị công sở | Vĩnh viễn |
|
| -------12160 | Hồ sơ hội nghị công chức, viên chức | 20 năm |
|
| -------12170 | Hồ sơ tổ chức thực hiện nếp sống văn hóa công sở | 10 năm |
|
| -------12180 | Hồ sơ về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ của cơ quan | 10 năm |
|
| -------12190 | Hồ sơ về phòng chống cháy, nổ, thiên tai … của cơ quan | 10 năm |
|
| -------12200 | Hồ sơ về công tác bảo vệ trụ sở cơ quan | 10 năm |
|
| -------12210 | Hồ sơ về sử dụng, vận hành ôtô, máy móc, thiết bị của cơ quan | Theo tuổi thọ thiết bị |
|
| -------12220 | Sổ sách cấp phát đồ dùng, văn phòng phẩm | 5 năm |
|
| -------12230 | Hồ sơ về công tác y tế của cơ quan | 10 năm |
|
| -------12240 | Công văn trao đổi về công tác quản trị công sở | 10 năm |
| -------13000 | Tài liệu các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ |
| |
|
| -------13010 | Tập văn bản về chuyên môn nghiệp vụ gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
|
| -------13020 | Hồ sơ xây dựng, ban hành văn bản quản lý chuyên môn nghiệp vụ | Vĩnh viễn |
|
| -------13030 | Hồ sơ hội nghị về chuyên môn nghiệp vụ do cơ quan tổ chức | Vĩnh viễn |
| -------13040 | -------13041 | Kế hoạch, báo cáo về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc: - Hàng năm | Vĩnh viễn |
|
| -------13042 | - Tháng, quý, sáu tháng | 20 năm |
| -------13050 | -------13051 | Kế hoạch, báo cáo về chuyên môn nghiệp vụ của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý: - Hàng năm | Vĩnh viễn |
|
| -------13052 | - Tháng, quý, sáu tháng | 10 năm |
| -------13060 | -------13061 | Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ: - Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm | Vĩnh viễn |
|
| -------13062 | - Kế hoạch, báo cáo tháng, quý, công văn trao đổi | 10 năm |
|
| -------13070 | Hồ sơ xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án chuyên môn | Vĩnh viễn |
|
| -------13080 | Hồ sơ chỉ đạo điểm về chuyên môn nghiệp vụ | Vĩnh viễn |
|
| -------13090 | Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ | Vĩnh viễn |
| -------13100 | -------13101 | Hồ sơ giải quyết các vụ việc trong hoạt động quản lý chuyên môn nghiệp vụ: - Vụ việc quan trọng | Vĩnh viễn |
|
| -------13102 | - Vụ việc khác | 20 năm |
|
| -------13110 | Báo cáo phân tích, thống kê chuyên đề | Vĩnh viễn |
|
| -------13120 | Sổ sách quản lý về chuyên môn nghiệp vụ | 20 năm |
|
| -------13130 | Công văn trao đổi về chuyên môn nghiệp vụ | 10 năm |
| -------14000 | 14. Tài liệu tổ chức Đảng và các Đoàn thể cơ quan |
| |
|
|
| 14.1. Tài liệu của tổ chức Đảng |
|
|
| -------14010 | Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức Đảng cấp trên gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
|
| -------14020 | Hồ sơ Đại hội | Vĩnh viễn |
| -------14030 | -------14031 | Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác: - Tổng kết năm, nhiệm kỳ | Vĩnh viễn |
|
| -------14032 | - Tháng, quý, 6 tháng | 10 năm |
|
| -------14040 | Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, chỉ thị, nghị quyết của Trung ương và các cấp ủy Đảng | Vĩnh viễn |
|
| -------14050 | Hồ sơ về thành lập/ sáp nhập, công nhận tổ chức Đảng | Vĩnh viễn |
|
| -------14060 | Hồ sơ về tiếp nhận, bàn giao công tác Đảng | 10 năm |
|
| -------14070 | Hồ sơ về hoạt động kiểm tra, giám sát | 20 năm |
|
| -------14080 | Hồ sơ đánh giá, xếp loại tổ chức cơ sở Đảng, Đảng viên | 70 năm |
|
| -------14090 | Hồ sơ đảng viên | 70 năm |
|
| -------14100 | Sổ sách (đăng ký Đảng viên, Đảng phí, ghi biên bản) | 20 năm |
|
| -------14110 | Công văn trao đổi về công tác Đảng | 10 năm |
|
|
| 14.2. Tài liệu tổ chức Công đoàn |
|
|
| -------14120 | Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức Công đoàn cấp trên gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
|
| -------14130 | Hồ sơ Đại hội | Vĩnh viễn |
| -------14140 | -------14141 | Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác: - Tổng kết năm, nhiệm kỳ | Vĩnh viễn |
|
| -------14142 | - Tháng, quý, 6 tháng | 10 năm |
|
| -------14150 | Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện nghị quyết của tổ chức Công đoàn | Vĩnh viễn |
|
| -------14160 | Tài liệu về tổ chức, nhân sự và các hoạt động của tổ chức Công đoàn | Vĩnh viễn |
|
| -------14170 | Hồ sơ hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của cơ quan | 20 năm |
|
| -------14180 | Sổ sách | 20 năm |
|
| -------14190 | Công văn trao đổi về công tác Công đoàn | 10 năm |
|
|
| 14.3. Tài liệu tổ chức Đoàn Thanh niên |
|
|
| -------14200 | Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức Đoàn cấp trên gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
|
| -------14210 | Hồ sơ Đại hội | Vĩnh viễn |
| -------14220 | -------14221 | Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác: - Tổng kết năm, nhiệm kỳ | Vĩnh viễn |
|
| -------14222 | - Tháng, quý, 6 tháng | 10 năm |
|
| -------14230 | Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Đoàn Thanh niên | Vĩnh viễn |
|
| -------14240 | Tài liệu về tổ chức, nhân sự và các hoạt động của Đoàn Thanh niên cơ quan | 20 năm |
|
| -------14250 | Sổ sách | 20 năm |
|
| -------14260 | Công văn trao đổi về công tác Đoàn | 10 năm |
- 1Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2006 về Quy chế sử dụng và quản trị Chương trình phần mềm "Quản lý văn bản và hồ sơ công việc" tại văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, sở, ban ngành và huyện, thị, thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2012 đẩy mạnh sử dụng phần mềm mã nguồn mở trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 20/2007/QĐ-UBN ban hành Quy chế sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc, trang thông tin điện tử phục vụ điều hành trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 4071/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế sử dụng Chương trình phần mềm “Theo dõi việc thực hiện các văn bản chỉ đạo của Thường trực Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh"
- 5Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2014
- 9Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 2419/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan Nhà nước thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2006 về Quy chế sử dụng và quản trị Chương trình phần mềm "Quản lý văn bản và hồ sơ công việc" tại văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, sở, ban ngành và huyện, thị, thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2014
- 4Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Quyết định 72/2002/QĐ-TTg thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 43/2008/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2008 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn số 139/VTLTNN-TTTH về việc hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng do Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước ban hành
- 9Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 10Thông tư 01/2011/TT-BTTTT công bố danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 09/2011/TT-BNV Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan, tổ chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Công văn 1654/BTTTT-ƯDCNTT hướng dẫn yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho dự án dùng chung theo Quyết định 43/2008/QĐ-TTg do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2006 về Quy chế sử dụng và quản trị Chương trình phần mềm "Quản lý văn bản và hồ sơ công việc" tại văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, sở, ban ngành và huyện, thị, thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 15Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2012 đẩy mạnh sử dụng phần mềm mã nguồn mở trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16Quyết định 20/2007/QĐ-UBN ban hành Quy chế sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc, trang thông tin điện tử phục vụ điều hành trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 17Quyết định 4071/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế sử dụng Chương trình phần mềm “Theo dõi việc thực hiện các văn bản chỉ đạo của Thường trực Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh"
- 18Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 19Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 20Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 21Quyết định 2419/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan Nhà nước thành phố Hải Phòng
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 10/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/06/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Võ Anh Kiệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực