- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND phê chuẩn phân cấp nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 1Quyết định 42/2017/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nhiệm vụ chi, mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2017
- 3Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2012/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 19 tháng 01 năm 2012. |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2011/NQ-HĐND, ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 về việc phê chuẩn phân cấp nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 53/TTr-STNMT, ngày 09/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định phân cấp nhiệm vụ chi, quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân nhân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI, QUẢN LÝ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND, ngày 19/01/2012 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc phân cấp nhiệm vụ chi, quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
2. Quy định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 2. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách tỉnh
1. Đảm bảo cho hoạt động quan trắc và phân tích chất lượng môi trường theo hệ thống mạng lưới quan trắc môi trường đã được UBND tỉnh phê duyệt; xây dựng, thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường trên địa bàn tỉnh;
2. Hỗ trợ các nhiệm vụ, dự án về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm các nội dung: Xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô nhiễm, thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải (nếu có), kiểm tra, nghiệm thu dự án (mức hỗ trợ tuỳ theo tính chất quy mô từng dự án được thể hiện trong dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt):
a) Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh thuộc khu vực công ích do tỉnh quản lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích); các khu vực tồn lưu chất độc hóa học trên địa bàn tỉnh do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam;
b) Hỗ trợ mua sắm phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn và các hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái chế, vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh quy mô liên huyện; các mô hình thí điểm về bảo vệ môi trường của tỉnh;
c) Dự án xử lý chất thải của bệnh viện, cơ sở y tế, trường học, các cơ sở tạm giam, tam giữ của Nhà nước do tỉnh quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp;
d) Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo quyết định của UBND tỉnh;
đ) Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường, đánh giá tác động môi trường, tổng hợp, dự báo diễn biến môi trường liên huyện, toàn tỉnh;
e) Điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường liên huyện, toàn tỉnh;
g) Điều tra, nghiên cứu thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ về bảo vệ môi trường;
3. Thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn liên huyện, liên tỉnh, bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
4. Quản lý bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn và phát triển bền vững các loài sinh vật, bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên di truyền trên địa bàn tỉnh:
a) Ngăn chặn sự xâm nhập của sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng xấu đến môi trường trên địa bàn tỉnh;
b) Điều tra, khảo sát, đánh giá, lập quy hoạch, kế hoạch về bảo tồn đa dạng sinh học và các giống loài động vật, thực vật, vi sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng trong danh mục cần bảo vệ theo thẩm quyền của UBND tỉnh;
c) Quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, nhân giống một số loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng do tỉnh quản lý;
5. Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng trên địa bàn tỉnh;
6. Xây dựng báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất; điều tra, khảo sát, dự báo diễn biến môi trường; điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh;
7. Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình kỹ thuật; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, và các quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
8. Hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
9. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường cho các đơn vị thuộc tỉnh quản lý và các phòng ban chuyên môn thuộc cấp huyện, thị xã;
10. Chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường được UBND tỉnh quyết định;
11. Hoạt động của Ban Chỉ đạo, Ban Điều hành, Văn phòng Thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định; đảm bảo vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường (nếu có);
12. Hỗ trợ Quỹ Bảo vệ môi trường cấp tỉnh;
13. Các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc phạm vi, thẩm quyền cấp tỉnh thực hiện theo quy định pháp luật.
Điều 3. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách cấp huyện, thị xã
1. Xây dựng báo cáo môi trường định kỳ, đột xuất; điều tra, thống kê, quan trắc đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn huyện, thị xã;
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường cho các cán bộ cấp xã, phường, thị trấn;
3. Hỗ trợ mua sắm phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, vệ sinh môi trường khu dân cư, nơi công cộng trên địa bàn huyện, thị xã; các mô hình thí điểm về bảo vệ môi trường của cấp huyện, thị xã;
4. Hỗ trợ xử lý chất thải cho các cơ sở y tế, trường học, các cơ sở tạm giam, tạm giữ của nhà nước do huyện quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp;
5. Hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật bảo vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền;
6. Xây dựng chương trình, kế hoạch về bảo vệ môi trường; xác nhận cam kết về bảo vệ môi trường, phê duyệt đề án về bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền;
7. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường, bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường trên địa bàn huyện, thị xã;
8. Xây dựng cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); cảnh báo tình hình môi trường cho cộng đồng dân cư trên địa bàn huyện, thị xã;
9. Chi giải thưởng, khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc về bảo vệ môi trường được UBND cấp huyện, thị xã quyết định;
10. Chi hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường;
11. Các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc phạm vi, thẩm quyền cấp huyện, thị xã thực hiện theo quy định của pháp luật.
MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Mức chi hoạt động bảo vệ môi trường
1. Mức chi thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 30/3/2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
2. Mức kinh phí hỗ trợ: Mức hỗ trợ tuỳ theo tính chất, quy mô của từng dự án, nhiệm vụ chi và căn cứ khả năng nguồn ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã được cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt trong từng dự án, đề án, nhiệm vụ (sau đây gọi chung là nhiệm vụ) quy định tại khoản 2, Điều 2 và khoản 3, khoản 4, Điều 3 của quy định này.
CHẾ ĐỘ LẬP, CHẤP HÀNH VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG
Điều 5. Lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
Việc lập, phân bổ và quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật. Quy định này hướng dẫn cụ thể thêm một số nội dung như sau:
1. Căn cứ lập dự toán:
Hàng năm căn cứ Chỉ thị của UBND tỉnh, của Bộ Tài nguyên và Môi trường về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và lập dự toán ngân sách Nhà nước năm sau, hướng dẫn nhiệm vụ trọng tâm về hoạt động bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường và hướng dẫn lập dự toán năm sau của Sở Tài chính, Phòng Tài chính.
2. Quy trình lập, phân bổ dự toán:
Vào đầu quý III hàng năm, các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã căn cứ vào nhiệm vụ chi ngân sách về sự nghiệp môi trường của cấp mình, lập dự toán chi về bảo vệ môi trường năm sau.
a) Đối với kinh phí sự nghiệp môi trường cấp tỉnh:
Các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện, thị xã lập dự toán chi sự nghiệp môi trường gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp vào dự toán năm sau và gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp dự toán chi sự nghiệp môi trường của các sở, ngành, đoàn thể, UBND cấp huyện, thị xã và thống nhất với Sở Tài chính tổng hợp chung vào dự toán ngân sách cấp tỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét quyết định.
b) Đối với kinh phí sự nghiệp môi trường cấp huyện, thị xã:
Các phòng, ban, đoàn thể cấp huyện, thị xã lập dự toán chi sự nghiệp môi trường gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào dự toán năm sau và gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước;
Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp dự toán chi sự nghiệp môi trường của các phòng, ban, đoàn thể cấp huyện, thị xã và thống nhất với Phòng Tài chính tổng hợp chung vào dự toán ngân sách cấp huyện, thị xã báo cáo UBND huyện, thị xã trình HĐND huyện, thị xã xem xét quyết định.
Điều 6. Kiểm tra, thanh tra việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng, thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường nhằm đảm bảo sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả;
2. UBND huyện, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, đơn vị chức năng kiểm tra định kỳ, đột xuất các đơn vị trực thuộc, UBND xã, phường, thị trấn về tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường; quản lý và sử dụng, thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường nhằm đảm bảo sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp các nhiệm vụ bảo vệ môi trường sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh;
2. Hướng dẫn về chuyên môn, nhiệm vụ trọng tâm hoạt động bảo vệ môi trường hàng năm của cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã; phối hợp với Sở Tài chính dựa trên cơ sở chỉ tiêu hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan về chi sự nghiệp môi trường và tình hình thực tế của địa phương để xây dựng tổng mức chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét phê duyệt, mức chi không thấp hơn chỉ tiêu hướng dẫn chi sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính thông báo;
3. Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện các dự án, đề án, nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường cho các đơn vị được UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp môi trường cấp tỉnh (trừ những dự án, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt);
4. Phối hợp với Sở Tài chính tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh về chế độ quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường nhằm đảm bảo sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp dự toán chi sự nghiệp môi trường của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình HĐND cùng cấp phê duyệt; hướng dẫn các đơn vị thụ hưởng kinh phí sự nghiệp môi trường thực hiện thanh, quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;
2. Hướng dẫn UBND cấp huyện, thị xã thực hiện việc lập và chấp hành dự toán ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực môi trường theo đúng quy định; hướng dẫn về mức chi kinh phí sự nghiệp môi trường theo quy định hiện hành, hướng dẫn về nội dung và các biểu mẫu báo cáo để đáp ứng yêu cầu quản lý của ngành;
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh về chế độ quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường nhằm đảm bảo sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thuộc tỉnh
Vào quý III hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ quy định tại Điều 2, Chương II Quy định này, các nhiệm vụ liên tịch, phối hợp thuộc phạm vi quản lý và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan cấp tỉnh, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội lập dự toán chi sự nghiệp môi trường gửi Sở Tài nguyên và Môi trường; đồng thời gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp dự toán chi sự nghiệp môi trường của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn gửi Sở Tài chính xem xét, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách và báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã
Vào quý III hàng năm, căn cứ chức năng nhiệm vụ quy định tại khoản 2, Điều 122, Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 và hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán chi sự nghiệp môi trường năm sau gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tổng mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của ngân sách địa phương. Bố trí ngân sách thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường cấp huyện, thị xã theo quy định tại Điều 3, Chương II Quy định này; tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý vi phạm đối với các đơn vị trực thuộc trong việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường theo phân cấp;
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường
Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường phải thực hiện các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT và nội dung bản quy định này. Hàng năm, sau khi quyết toán kinh phí với cơ quan tài chính; các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường cấp huyện có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường về Phòng Tài nguyên Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND huyện vào đầu quý II hàng năm, UBND cấp huyện có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường năm trước ở cấp mình về Sở Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, theo dõi, giám sát.
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã triển khai thực hiện Quy định này.
2. Các nội dung chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã; UBND cấp xã, phường, thị trấn phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Quy định phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo phân cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Công văn 1942/UBND-KTN năm 2013 báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 58/2008/QĐ-TTg và 38/2011/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 1415/QĐ-UBND phê duyệt dự toán chi tiết và nội dung chi sự nghiệp môi trường năm 2014 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 3858/QĐ-UBND phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2013 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 52/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 82/2004/QĐ-UB về phân cấp nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế cấp huyện, thành phố và nhiệm vụ chi y tế xã, phường, thị trấn tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 3956/QĐ-UBND phê duyệt giao kế hoạch kinh phí nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 11Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định về phân cấp nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 42/2017/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nhiệm vụ chi, mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 14Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2017
- 15Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 42/2017/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nhiệm vụ chi, mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2017
- 3Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND phê chuẩn phân cấp nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Quy định phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo phân cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10Công văn 1942/UBND-KTN năm 2013 báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 58/2008/QĐ-TTg và 38/2011/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- 11Quyết định 1415/QĐ-UBND phê duyệt dự toán chi tiết và nội dung chi sự nghiệp môi trường năm 2014 do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Quyết định 3858/QĐ-UBND phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2013 do tỉnh Bình Định ban hành
- 13Quyết định 52/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 82/2004/QĐ-UB về phân cấp nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế cấp huyện, thành phố và nhiệm vụ chi y tế xã, phường, thị trấn tỉnh Đắk Lắk
- 15Quyết định 3956/QĐ-UBND phê duyệt giao kế hoạch kinh phí nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 17Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 18Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định về phân cấp nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định phân cấp nhiệm vụ chi, quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 10/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Huỳnh Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2012
- Ngày hết hiệu lực: 18/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực