Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2006/QĐ-UBND | Lào cai, ngày 17 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ Ở, NHÀ LÀM VIỆC, NHÀ HÀNG, NHÀ KHO, CỬA HÀNG, CỬA HIỆU, KHÁCH SẠN VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 cùa Bộ Tài chính hướng dẫn các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính Lào Cai tại Tờ trình số 149/TC-VG ngày 20/12/2005 về việc ban hành bảng giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà làm việc, nhà hàng, nhà kho, cửu hàng, cửa hiệu, khách sạn và các công trình kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà làm việc, nhà hàng, nhà kho, của hàng, của hiệu, khách sạn và các công trình kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1- Quy định áp dụng đối với nhà ở và nhà làm việc xây mới, kê khai lệ phí trước bạ nhà lần đầu:
1.1-Nhà cấp hai:
a) Tiêu chí đánh giá có chiều cao từ 9 đến 19 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 5.000 m2 đến ≤10.000 m2
b) Đơn giá:
- Tầng 1: 1.500.000đồng/m2 XD (một triệu năm trăm nghìn đồng/m2 xây dựng)
- Tầng 2 đến tầng 4: 1.200.000 đồng/m2 (Một triệu hai trăm nghìn đồng/m2 sàn)
- Từ tầng 5 trở lên: 1.000.000 đồng/m2 sàn (Một triệu đồng/m2 sàn)
1.2. Nhà cấp ba:
a) Tiêu chí đánh giá có chiều cao từ 4 đến 8 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m2 đến ≤5.000m2.
b) Đơn giá:
- Tầng 1: 1.300.000đồng/m2 XD (một triệu ba trăm nghìn đồng/m2 xây dựng)
- Tầng 2 đến tầng 4: 1.100.000đồng/m2 sàn (Một triệu một trăm nghìn đồng/m2 sàn)
- Từ tầng 5 trở lên: 1.000.000 đồng/m2 sàn (Một triệu đồng/m2 sàn)
1.3. Nhà cấp bốn theo tiêu chí mới:
a) Tiêu chí đánh giá: có chiều cao từ 3 tầng trở xuống hoặc có tổng diện tích sàn ≤ 1.000 m2 . Riêng đối với nhà 1 tầng thì kết cấu mái là mái bằng bê tông cốt thép hoặc bê tông mái chảy
b/ Đơn giá:
- Tầng 1: 1.200.000 đồng/m2 XD (Một triệu hai trăm nghìn đồng/m2 xây dựng)
- Các tầng còn lại: 1.000.000đồng/m2 sàn (Một triệu đồng/m2 sàn)
* Đối với nhà ở và nhà làm việc (cấp II, cấp III, cấp IV) có xây dựng tầng hầm, chiều cao tầng hầm từ 2,6m trở lên thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1, các tầng tiếp theo được tính là từ tầng 2 trở đi.
1.4. Nhà không vào cấp (theo tiêu chí mới):
a) Nhà tầng 1 kết cấu chịu lực và tường bao quanh che bằng gạch, lợp mái ngói hoặc phibrô xi măng, nếu lát gạch hoa, gạch men hoặc láng xi măng mức độ hoàn thiện trung bình và khá (tường vôi ve, matít, sơn, lát gạch men, gạch hoa, xi măng, cửa gỗ, cửa kính thông dụng).
- Kết cấu nhà xây tường bằng gạch chỉ 110mm bổ trụ 220mm: 500.000 đồng/m2 XD (năm trăm nghìn đồng/m2 xây dựng)
- Kết cấu nhà xây gạch chỉ tường 220mm và nhà khung cột bê tông tường xây gạch chỉ 110mm: 600.000đồng/m2 XD (sáu trăm nghìn đồng/m2 xây dựng)
- Kết cấu nhà khung bê tông, tường gạch chỉ 220mm: 800.000 đồng/m2 XD (tám trăm nghìn đồng/m2 xây dựng)
b) Nhà một tầng kết cấu chịu lực và tưởng bao che xây bằng gạch ba panh hoặc đá hộc, lợp mái ngói hoặc phibrô xi măng, nền lát gạch hoa, gạch men hoặc láng xi măng: 430.000 đồng/m2 XD (bốn trăm ba mươi nghìn đồng/m2 xây dựng).
1.5. Nhà biệt thự: Tiêu chí đánh giá theo thiết kế tiêu chuẩn và quy hoạch sử dụng đất của tỉnh.
- Tầng 1: 2.000.000 đ/m2 XD (Hai triệu hai trăm nghìn đồng/m2 xây dựng)
- Tầng 2 trở lên: 2.000.000 đ/m2 sàn (hai triệu đồng/m2 sàn)
1.6. Các công trình kiến trúc khác: Mức giá tối thiểu thực hiện theo Quyết định số 71/2005/QĐ-UB ngày 23/12/2005 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2- Đối với nhà cũ hoặc kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ hai trở đi thì thực hiện theo quy định lại Điểm 2.3 Mục I Phần II Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Cục Thuế tình, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 34/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 46/2005/QĐ-UB về giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2007 Bảng giá tối thiểu xây dựng nhà, công trình kiến trúc để tính thu lệ phí trước bạ nhà, công trình kiến trúc; thu phí xây dựng;thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng
- 2Thông tư 95/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 4Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 34/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Quyết định 46/2005/QĐ-UB về giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Quyết định 71/2005/QĐ-UB về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2007 Bảng giá tối thiểu xây dựng nhà, công trình kiến trúc để tính thu lệ phí trước bạ nhà, công trình kiến trúc; thu phí xây dựng;thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Hà Nam ban hành
Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà làm việc, nhà hàng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu, khách sạn và các công trình kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 10/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/02/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Phạm Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra