- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Quyết định 72/2006/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2005/QĐ-UB | Lai Châu, ngày 17 tháng 01 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ BÍ THƯ, TRƯỞNG THÔN - BẢN - TỔ DÂN PHỐ, NHÂN VIÊN Y TẾ BẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành ngày 10 tháng 12 năm 2003 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Nghị định số: 121/2003/NĐ - CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của chính Phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 34/2004/TTLT - BNV - BTC - BLĐTB & XH ngày 14/05/2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ - CP ngày 21/10/2003 của Chính Phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số: 29/2004/HĐ - KXII ngày 14/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, Phường, Thị trấn và Bí thư, trưởng thôn, bản, tổ dân phố, nhân viên y tế bản;
Xét, đề nghị của Ông Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và Bí thư chi bộ, trưởng thôn - bản - tổ dân phố, nhân viên y tế bản
Điều 2: Mức phụ cấp quy định tại
Điều 3: Giao cho Giám đốc sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định này. Đề nghị ban tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn thực hiện Quyết định này đối với cấp ủy các cấp
Điều 4: Các ông ( Bà) Chánh văn phòng HĐND - UBND Tỉnh, Giám đốc sở Nội vụ, Giám đốc sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể có liên quan và Chủ tịch UBND các Huyện, Thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU |
QUY ĐỊNH
MỨC PHỤ CẤP HÀNG HÁNG CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ BÍ THƯ, TRƯỞNG THÔN - BẢN - TỔ DÂN PHỐ, NHÂN VIÊN Y TẾ BẢN
(Kèm theo Quyết định số: 10/2005/QĐ-UB ngày 17/01/2005 của UBND tỉnh)
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP | Mức phụ cấp/Tháng |
A. Cán bộ khối Đảng |
|
1. Trưởng ban tổ chức đảng; | 150.000 đồng |
2. Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra đảng; | 150.000 đồng |
3. Trưởng ban tuyên giáo; | 150.000 đồng |
4. Cán bộ văn phòng Đảng ủy | 100.000 đồng |
B. Cán bộ khối Chính quyền |
|
1. Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy); | 300.000 đồng |
2. Phó Chỉ huy quân sự; | 300.000 đồng |
3. Cán bộ kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm nghiệp; | 300.000 đồng |
4. Cán bộ lao động - thương binh và xã hội; | 300.000 đồng |
5. Cán bộ dân số - gia đình và trẻ em; | 100.000 đồng |
6. Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ; | 100.000 đồng |
C. Cán bộ khối Đoàn thể |
|
1. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc; | 150.000 đồng |
2. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM; | 150.000 đồng |
3. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; | 150.000 đồng |
4. Phó Chủ tịch Hội Nông dân; | 150.000 đồng |
5. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; | 150.000 đồng |
6. Cán bộ phụ trách đài phát thanh, truyền hình; | 100.000 đồng |
7. Cán bộ quản lý nhà văn hóa; | 100.000 đồng |
8. Chủ tịch Hội người cao tuổi; | 100.000 đồng |
9. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ Việt Nam; | 100.000 đồng |
D. Cán bộ không chuyên trách ở thôn, bản, khu phố và nhân viên y tế bản |
|
1. Bí thư chi bộ thôn, bản, tổ dân phố; | 100.000 đồng |
2. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; | 100.000 đồng |
3. Công an viên thôn, bản, tổ dân phố; | 100.000 đồng |
4. Nhân viên y tế bản; | 80.000 đồng |
- Đối với cán bộ là Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, Phường, Thị trấn mà kiêm Trưởng Ban tổ chức Đảng, Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo thì được hưởng lương theo chức danh cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,2 mức lương tối thiểu.
- Đối với cán bộ chuyên trách mà kiêm các chức danh (Giao thông thủy lợi, Lao động - Thương binh xã hội, Văn thư - Thủ quỹ - Lưu trữ) thì được hưởng mức lương theo chức danh và phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,1 mức lương tối thiểu.
- 1Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 72/2006/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Quyết định 72/2006/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 5Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 10/2005/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và Bí thư chi bộ, trưởng thôn - bản - tổ dân phố, nhân viên y tế bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 10/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Nguyễn Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực