Hệ thống pháp luật
BỘ THUỶ SẢN
******
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 10/2005/QĐ-BTS Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH VÀ THÚ Y THỦY SẢN VÙNG 1 THÀNH TRUNG TÂM CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH VÀ THÚ Y THỦY SẢN VÙNG 1

BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN

Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 07/2003/QĐ-BTS ngày 05/08/2003 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý CL, ATVS&TYTS;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chuyển Chi cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 1, trực thuộc Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản, thành Trung tâm chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản vùng 1 - Hải Phòng (gọi tắt là Trung tâm Chất lượng và Thú y thủy sản 1).

Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 1 có tên giao dịch quốc tế là "The National Fisheries Quality Assurance and Veterinary Directorate - Branch 1" viết tắt là "NAFIQAVED - Branch 1", có trụ sở tại 39A Lê Lai - Thành phố Hải Phòng. Trung tâm là đơn vị sự nghiệp có thu có tài khoản tại kho bạc và ngân hàng; có con dấu tiếng Việt và tiếng Anh để giao dịch.

Điều 2. Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 1 có nhiệm vụ giúp Cục trưởng Cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản thực hiện nhiệm vụ của Cục tại địa bàn các tỉnh miền Bắc, từ Hà Tĩnh trở ra.

Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ làm việc của Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 1 do Cục trưởng Cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản quy định, sau khi có thỏa thuận của Bộ Thủy sản.

Điều 3.Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 1, gồm có:

1. Phòng Tổng hợp, Thông tin và Chứng nhận.

2. Phòng Tổ chức - Hành chính, Tài chính.

3. Phòng Chất lượng và An toàn vệ sinh thủy sản.

4. Phòng Thú y thủy sản.

5. Phòng Kiểm nghiệm Chất lượng, Kiểm dịch và Khảo nghiệm.

Điều 4. Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 1 có 01 Giám đốc và không quá 02 Phó giám đốc giúp việc. Giám đốc Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 1 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản bổ nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản. Phó giám đốc Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và thú y thủy sản vùng 1 do Cục trưởng Cục quản lý CL, ATVS&TYTS bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 1, sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ Thủy sản.

Ngoài số biên chế hưởng lương do ngân sách Nhà nước cấp, Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 1 được tuyển dụng lao động hợp đồng hưởng lương từ nguồn thu phí, lệ phí và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của pháp luật. Chỉ tiêu biên chế viên chức và lao động hợp đồng của Trung tâm do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản phân bổ sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thủy sản.

Điều 5. Quyết định này thay thế Quyết định số 05/2004/QĐ-BTS ngày 20/04/2004 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Các ông Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản và Giám đốc Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 1 và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Việt Thắng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 10/2005/QĐ-BTS về việc chuyển Chi cục quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 1 thành trung tâm chất lượng, an toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 1 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành

  • Số hiệu: 10/2005/QĐ-BTS
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/03/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
  • Người ký: Nguyễn Việt Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 6
  • Ngày hiệu lực: 23/04/2005
  • Ngày hết hiệu lực: 17/12/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản