- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Luật hoạt động chữ thập đỏ 2008
- 6Luật cán bộ, công chức 2008
- 7Nghị định 48/2009/NĐ-CP về các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới
- 8Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 10Luật viên chức 2010
- 11Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 12Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1758/QĐ-BNV năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Nội vụ giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 15Luật lưu trữ 2011
- 16Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1758/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 20Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị quyết 25-NQ/TW năm 2003 về công tác tôn giáo do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 22Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 23Chỉ thị 34-CT/TW năm 2014 về tiếp tục đổi mới công tác thi đua, khen thưởng do Bộ Chính trị ban hành
- 24Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án bồi duỡng nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ, công chức trẻ ở xã giai đoạn 2014-2020
- 25Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 26Thông tư 09/2014/TT-BNV hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 27Nghị định 98/2014/NĐ-CP về việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
- 28Thông tư 15/2014/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 29Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 30Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 31Quyết định 1585/QĐ-BNV năm 2015 phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ của ngành Nội vụ giai đoạn 2015-2025 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 32Quyết định 57/2015/QĐ-TTg về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 34Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Quyết định 515/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 37Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 38Thông báo 202-TB/TW năm 2015 về kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 39Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 40Quyết định 43/2016/QĐ-TTg về Chương trình điều tra thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 41Quyết định 3490/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 42Quyết định 3853/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 43Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 44Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 45Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 46Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 47Nghị quyết 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
- 48Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 49Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ ban hành
- 50Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 do Chính phủ ban hành
- 51Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 52Quyết định 3542/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy cho giảng viên quản lý nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 53Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2018 về nâng cao hiệu quả công tác nhân đạo và hoạt động chữ thập đỏ trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 54Nghị quyết 107/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 55Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 56Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 57Nghị quyết 132/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; Kế hoạch 10-KH/TW thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW do Chính phủ ban hành
- 58Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- 59Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 60Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 61Thông báo 98/TB-VPCP về ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2018, triển khai nhiệm vụ năm 2019 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 62Quyết định 287/QĐ-BNV năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) của Bộ Nội vụ
- 63Nghị quyết 78/2019/QH14 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2020, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019 do Quốc hội ban hành
- 64Quyết định 842/QĐ-TTg về phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, thời hạn trình dự án luật được điều chỉnh trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019, dự án luật thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 65Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 66Thông báo 350/TB-VPCP năm 2019 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại phiên họp lần thứ 72 của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 67Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 68Nghị quyết 97/2019/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 69Quyết định 218/QĐ-BCĐLSCPVN năm 2019 về sửa đổi Đề cương và Kế hoạch biên soạn, xuất bản Lịch sử Chính phủ Việt Nam kèm theo Quyết định 55/QĐ-BCĐLSCPVN do Ban Chỉ đạo biên soạn và xuất bản lịch sử Chính phủ Việt Nam 1945 - 2015 ban hành
- 70Kế hoạch 5134/KH-BNV năm 2019 về tổ chức các hoạt động kỷ niệm 75 năm ngày thành lập Bộ Nội vụ
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác của Bộ Nội vụ năm 2020.
Điều 2. Quyết định này là căn cứ để đôn đốc triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác định kỳ và cơ sở để xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
Các đơn vị trình Bộ trưởng dự thảo các văn bản, đề án trước thời hạn trình cấp có thẩm quyền tối thiểu 15 ngày; đối với các văn bản, đề án đã trình cấp có thẩm quyền năm 2019 nhưng chưa ban hành, yêu cầu các đơn vị tiếp tục theo dõi, đôn đốc cho đến khi ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BNV ngày 01/01/2020 của Bộ Nội vụ)
I. BỐI CẢNH VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2020
Năm 2020 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, năm diễn ra nhiều sự kiện trọng đại của đất nước, như: kỷ niệm 90 năm thành lập đảng, 75 năm thành lập nước, 130 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh, năm tiến hành đại hội đảng các cấp, tiến tới đại hội đảng toàn quốc lần thứ XIII và đặc biệt là kỷ niệm 75 năm thành lập Bộ Nội vụ. Theo đó, Bộ Nội vụ tiếp tục tập trung triển khai thực hiện các văn bản, đề án, chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong toàn ngành Nội vụ cần tiếp tục nỗ lực hơn nữa, vượt qua khó khăn, thách thức, bám sát thực tiễn, hành động quyết liệt để hoàn thành nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
Để thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, trên cơ sở Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, Bộ Nội vụ đề ra phương châm hành động của năm 2020 là “hoàn thiện thể chế, tinh gọn bộ máy, siết chặt kỷ cương, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin” và xác định trọng tâm trong công tác chỉ đạo, hành, cụ thể là:
1. Đẩy mạnh công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế về tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện tinh giản biên chế gắn với sắp xếp lại tổ chức, cơ cấu lại và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ theo chủ trương của đảng, Nghị quyết của Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng, hoàn thiện danh mục và bản mô tả vị trí việc làm cán bộ, công chức để hoàn thiện sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, tinh giản biên chế và thực hiện cải cách chính sách tiền lương. Đôn đốc, kiểm tra các bộ, ngành, địa phương rà soát, thực hiện nghiêm quy định về số lượng cấp phó tại các cơ quan, đơn vị; tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức đúng với năng lực, tiêu chuẩn của vị trí việc làm đã được phê duyệt.
3. Thực hiện thí điểm phương án sáp nhập cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; sắp xếp, đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt là ngành giáo dục và y tế đảm bảo đủ khả năng cung cấp các dịch vụ công thiết yếu cho xã hội. Tiếp tục đẩy mạnh việc rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, đẩy mạnh xã hội hóa gắn với tinh giản biên chế trên cơ sở tổ chức triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Trung ương, các Nghị quyết của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW.
4. Khẩn trương hoàn thành việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã bảo đảm chặt chẽ, đúng quy trình, thủ tục; có phương án, lộ trình bố trí sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức và giải quyết chế độ, chính sách cho những người dôi dư sau khi tiến hành sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
5. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và kiên quyết xử lý những sai phạm trong thực thi công vụ; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; đề cao trách nhiệm người đứng đầu; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức trong sáng, có trình độ, năng lực chuyên môn phù hợp; hoàn thiện các quy định về đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành; trong thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, viên chức bảo đảm công khai, minh bạch; tăng cường khả năng kết nối, liên thông, chia sẻ thông tin giữa Bộ Nội vụ và các bộ, ngành, địa phương; đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền chính sách mới về lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NĂM 2020
1. Về thực hiện cải cách hành chính
Xây dựng Nghị quyết của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; quán triệt thực hiện nghiêm túc các nghị quyết của đảng, Quốc hội và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình cải cách hành chính; tăng cường công tác thông tin tuyên truyền cải cách hành chính về nội dung, như: Sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4; triển khai quy định về tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính...
Đôn đốc, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ triển khai có hiệu quả các kế hoạch hoạt động và kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2020; chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan triển khai xác định và công bố Chỉ số Cải cách hành chính năm 2019, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2020; tích cực rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính còn rườm rà, phức tạp, nhất là các thủ tục liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp.
2. Về tổ chức bộ máy và biên chế
Tập trung hoàn thiện thể chế về tổ chức bộ máy của Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện; các quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; xây dựng chính sách quản lý biên chế gắn với vị trí việc làm; đẩy nhanh tiến độ xây dựng, hoàn thiện danh mục và bản mô tả vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính từ Trung ương đến địa phương và các đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức, tinh giản biên chế và cải cách chính sách tiền lương.
Tiếp tục tham mưu thực hiện đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực; đánh giá lại mô hình cấp tổng cục, đề xuất phương án sắp xếp lại cho phù hợp theo hướng giảm cấp trung gian; kiểm soát chặt chẽ số lượng cấp phó trong các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, bảo đảm tinh gọn, có năng lực tự chủ, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; tăng cường giám sát hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ; kiểm soát việc thực hiện tinh giản biên chế, đặc biệt là ngành giáo dục và y tế theo quy định của đảng và của pháp luật.
3. Về xây dựng và quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Tập trung hoàn thiện chính sách về quản lý cán bộ, công chức, viên chức hướng dẫn thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; triển khai đề án Chiến lược quốc gia thu hút, trọng dụng nhân tài; đôn đốc các bộ, ngành, địa phương đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện đề án thí điểm thi tuyển vào các chức danh lãnh đạo, quản lý để có cơ sở tổng kết, đánh giá; rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách đối với cán bộ, công chức theo hướng khuyến khích cán bộ, công chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức công vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và kiên quyết xử lý nghiêm các sai phạm trong tuyển dụng, quy hoạch, đề bạt, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển cán bộ không đúng quy định, kịp thời thay thế cán bộ, công chức, viên chức tham nhũng, lãng phí, không đủ điều kiện về đạo đức, năng lực, trình độ. Phối hợp với các cơ quan liên quan trong hệ thống chính trị đẩy mạnh dân chủ hóa công tác cán bộ, quy định rõ trách nhiệm, thẩm quyền của mỗi tổ chức, mỗi cấp trong xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức trong sáng, có trình độ, năng lực chuyên môn phù hợp, đáp ứng yêu cầu của giai đoạn mới.
4. Về xây dựng chính quyền địa phương, địa giới hành chính
Tập trung xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp luật về quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên UBND. Trình cấp có thẩm quyền về phân định địa giới hành chính giữa các địa phương; phân định ranh giới quản lý hành chính biển, đảo giữa các địa phương có biển đảo.
Hoàn thành sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 để các địa phương tổ chức đại hội đảng các cấp bảo đảm chặt chẽ, đúng quy trình, thủ tục; xây dựng phương án, lộ trình bố trí sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức và bảo đảm quyền lợi cho cán bộ dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập. Tiếp tục hoàn thiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương phù hợp với đặc điểm ở nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt theo luật định; sắp xếp, điều chỉnh, thành lập mới và phân loại đơn vị hành chính các cấp theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
5. Về chính sách tiền lương
Tập trung xây dựng Nghị định quy định mức lương cơ sở năm 2020 đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Thông tư hướng dẫn. Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
Phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương tổng hợp, rà soát các chức danh, chức vụ lãnh đạo trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở và xây dựng bảng phân loại chức vụ tương đương trong hệ thống chính trị; hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý về vị trí việc làm và các tiêu chí đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức gắn với từng vị trí việc làm; hoàn thiện việc xây dựng chế độ tiền lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành để thực hiện từ năm 2021 theo yêu cầu tại Nghị quyết số 27-NQ/TW của Trung ương và Nghị quyết số 107/NQ-CP của Chính phủ.
6. Về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Tiếp tục hoàn thiện các chính sách về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; triển khai Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025; Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức; triển khai đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan trong hệ thống chính trị đến năm 2030; đề án chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030.
Đa dạng, linh hoạt các hình thức đào tạo, bồi dưỡng: Tập trung, bán tập trung, bồi dưỡng theo hình thức học trực tuyến, các bài giảng điện tử có thể kết nối với trang Website của các cơ sở đào tạo theo quy định; xây dựng, phát triển đội ngũ giảng viên của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm quản lý và hoạt động công vụ thực tiễn.
7. Về lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Tín ngưỡng, tôn giáo; triển khai quy chế phối hợp giữa Bộ Nội vụ và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về công tác quản lý nhà nước đối với tín ngưỡng theo Luật tín ngưỡng, tôn giáo; phối hợp với các bộ, ban, ngành và địa phương xử lý, giải quyết các vấn đề phức tạp liên quan đến hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo; chủ động đối phó với các thế lực thù địch lợi dụng tôn giáo để chống phá đảng, Nhà nước.
Hướng dẫn, tạo điều kiện cho các tôn giáo hoạt động bình thường theo đúng chính sách và pháp luật của Nhà nước; giải quyết các nhu cầu tín ngưỡng, tôn giáo của chức sắc, tín đồ theo pháp luật; phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể quần chúng tổ chức các chương trình hoạt động thu hút quần chúng tín đồ, chức sắc, nhà tu hành tham gia phong trào thi đua yêu nước, xây dựng phương châm sống “tốt đời, đẹp đạo”.
8. Về lĩnh vực thi đua, khen thưởng
Tập trung hoàn thiện dự án Luật Thi đua, khen thưởng (sửa đổi) Để trình Quốc hội khóa XIV vào Kỳ họp thứ 9; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành đề án tổ chức đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ X và tham mưu tổ chức thành công đại hội.
Triển khai thực hiện hiệu quả chủ trương, chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng; tiếp tục thực hiện Chỉ thị 34-CT/TW của Bộ Chính trị “Về tiếp tục đổi mới công tác thi đua, khen thưởng”; phối hợp với các bộ, ngành, địa phương tổ chức phát động, triển khai các phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, trọng tâm là các phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”, “Cán bộ, công chức, viên chức thi đua thực hiện văn hóa công sở”. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các phong trào thi đua yêu nước, tuyên truyền, phát hiện, giới thiệu, biểu dương, tôn vinh gương “Người tốt, việc tốt”, các mô hình mới, nhân tố mới, cách làm hay, hiệu quả để biểu dương, tôn vinh, nhân rộng, tạo sức lan tỏa.
9. Về công tác văn thư, lưu trữ nhà nước
Tiếp tục hoàn thiện thể chế về văn thư, lưu trữ, bảo đảm quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ đi vào nền nếp; tiến hành tổng kết thực hiện Luật Lưu trữ từ năm 2011 đến nay để trình Quốc hội sửa đổi, bổ sung cho phù hợp; tiếp tục triển khai đề án “Nghiên cứu việc sử dụng giấy và mực bền lâu để in văn bản, tài liệu quan trọng trong các cơ quan, tổ chức nhà nước”; xây dựng đề án “Bảo hiểm tài liệu lưu trữ quốc gia giai đoạn 2021 - 2026”.
Đẩy mạnh thực hiện công tác phát huy giá trị tài liệu lưu trữ quốc gia; nghiên cứu, kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ; tổ chức thực hiện lưu trữ điện tử trong các cơ quan nhà nước; lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ quốc gia; thực hiện sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm của Việt Nam và về Việt Nam.
10. Về công tác quản lý hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ
Tiếp tục hoàn thiện chính sách về tổ chức, hoạt động và quản lý hội, quỹ; xây dựng đề án đánh giá về tổ chức, hoạt động của các hội và giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về hội sau cấp phép trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
Tăng cường công tác kiểm tra công tác hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện năm 2020, bảo đảm việc cho phép thành lập hội, quỹ, cho phép tổ chức đại hội và phê duyệt, công nhận điều lệ hội, quỹ được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; đẩy mạnh việc bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức làm công tác hội và những người làm việc tại hội; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hội, tổ chức phi chính phủ, tạo điều kiện để các tổ chức này hoạt động đúng tôn chỉ, mục đích, điều lệ và quy định của pháp luật, bảo đảm nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự trang trải, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh trật tự của đất nước.
11. Về công tác thanh niên
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện Dự án Luật Thanh niên (sửa đổi) trình Quốc hội Khóa XIV xem xét, thông qua tại Kỳ họp thứ 9 và các văn bản hướng dẫn chi tiết sau khi Luật có hiệu lực. Đẩy mạnh triển khai thực hiện Nghị định số 140/NĐ-CP ngày 05/12/2017 về thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; tổ chức triển khai Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam; tiếp tục triển khai thực hiện chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên.
12. Về công tác chiến lược phát triển và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành Nội vụ; cán bộ nữ và bình đẳng giới; dân chủ dân vận và phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội
Tập trung xây dựng Dự án Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trình cấp có thẩm quyền theo quy định; hoàn thiện Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 98/2014/NĐ-CP ngày 24/10/2014 quy định thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế; xây dựng trình Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tỷ lệ nữ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XV, đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021-2026 phù hợp với mục tiêu bình đẳng giới; tổ chức tổng kết 5 năm triển khai đề án thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2020; tổng kết việc thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Nội vụ giai đoạn 2011-2020.
13. Về công tác thanh tra, kiểm tra và pháp chế
a) Công tác thanh tra, kiểm tra ngành Nội vụ
Hoàn thành 100% các cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch năm 2020 (dự kiến thực hiện 15 cuộc thanh tra theo kế hoạch) và thanh tra đột xuất (nếu có). Chủ động nắm bắt tình hình của bộ, ngành, địa phương để kịp thời thanh tra, xử lý các vụ việc thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ. Thực hiện tốt việc hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành Nội vụ đối với Thanh tra Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Công tác pháp chế
Tiếp tục hoàn thiện thể chế pháp luật, rà soát, sửa đổi các bất cập, vướng mắc trong các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và khả thi của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ngành Nội vụ; theo dõi, đôn đốc và báo cáo tiến độ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nội vụ theo Chương trình công tác đã ban hành; đẩy mạnh công tác kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn xử lý văn bản trái pháp luật, đồng thời chú trọng công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc lĩnh vực Nội vụ.
14. Về công tác truyền thông, thông tin, tuyên truyền
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các sự kiện chính trị - thời sự quan trọng của đảng, Nhà nước và đất nước trong năm 2020 và các năm tiếp theo, đặc biệt là các sự kiện liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của Bộ, ngành Nội vụ. Có kế hoạch thông tin, tuyên truyền về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ của Bộ và ngành Nội vụ để cung cấp thông tin, định hướng dư luận, tạo sự đồng thuận trong nhân dân đối với các quy định, chính sách mới ban hành; đồng thời, tăng cường công tác truyền thông để truyền tải các quy định của pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành Nội vụ tới đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân để nắm bắt, tổ chức triển khai thực hiện.
15. Về công tác triển khai Chính phủ điện tử và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Nội vụ
Tập trung triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Nội vụ; triển khai đề án Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước; đề án xây dựng và triển khai thẻ công chức điện tử; đẩy mạnh thực hiện tiếp nhận thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa của Bộ Nội vụ để tạo điều kiện thuận lợi phục vụ công dân, tổ chức và doanh nghiệp; tăng cường khả năng kết nối, liên thông, chia sẻ thông tin giữa Bộ Nội vụ và các bộ, ngành, địa phương.
III. DANH MỤC CÁC VĂN BẢN, đỀ ÁN, NHIỆM VỤ NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, tập trung thực hiện các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, cụ thể như sau:
a) Trước ngày 15/01/2020, ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 01/QĐ-BNV ngày 01/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện và phân công người chủ trì thực hiện, gửi về Văn phòng Bộ (phòng Tổng hợp - Thư ký) Để tổng hợp, báo cáo tại hội nghị giao ban công tác Bộ Nội vụ tháng 01/2020.
b) Chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo chủ trương chính sách của đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tình hình triển khai thực hiện Quyết định này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
c) Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch; tổ chức giao ban hàng tháng, quý để kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện Quyết định, chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải pháp nhằm xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh.
d) Báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện Quyết định hàng quý, gửi Văn phòng bộ trước ngày 20 của tháng cuối quý để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng tại các phiên họp thường kỳ của quý. Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Quyết định này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và đề xuất các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Bộ Nội vụ vào năm 2021, báo cáo Lãnh đạo Bộ, đồng gửi Văn phòng Bộ trước ngày 30/11/2020 để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
2. Vụ Pháp chế
Theo dõi, đôn đốc các nhiệm vụ thuộc Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 của Bộ Nội vụ; định kỳ hàng tháng gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ và cấp có thẩm quyền tiến độ thực hiện theo quy định.
3. Văn phòng Bộ
Theo dõi, đôn đốc các nhiệm vụ thuộc Danh mục các văn bản, đề án (không phải văn bản quy phạm pháp luật) năm 2020 của Bộ Nội vụ do các cấp có thẩm quyền giao và tổng hợp chung tiến độ, định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ và cấp có thẩm quyền theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với Trung tâm thông tin, Tạp chí tổ chức nhà nước tổ chức phổ biến, tuyên truyền nội dung Quyết định này./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2020 CỦA BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 01/ QĐ-BNV ngày 01/01/2020 của Bộ Nội vụ)
STT | Hình thức, tên gọi văn bản | Cấp trình | Thời gian trình | Văn bản giao nhiệm vụ | Ghi chú | ||
Phần I | CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ DO BỘ TRƯỞNG LÊ VĨNH TÂN PHỤ TRÁCH | ||||||
I | VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | ||||||
1. | 1. | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | Bộ trưởng | Sau khi Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP được ban hành |
| Đơn vị đăng ký | |
2. | 2. | Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định về chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành văn thư | Bộ trưởng | Tháng 12/2020 |
| Đơn vị đăng ký | |
Phần II | CÁC NHIỆM VỤ CỦA đƠN VỊ DO THỨ TRƯỞNG NGUYỄN DUY THĂNG PHỤ TRÁCH | ||||||
I | VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VỤ TIỀN LƯƠNG CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | ||||||
1. | 3. | Nghị định quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang | Chính phủ | Tháng 5/2020 | Nghị quyết 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 | Đơn vị đăng ký | |
2. | 4. | Thông tư hướng dẫn mức lương cơ sở với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội | Bộ trưởng | Sau khi ban hành Nghị định quy định mức lương cơ sở |
| Đơn vị đăng ký | |
3. | 5. | Thông tư hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130- CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng | Bộ trưởng | Sau khi ban hành Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng |
| Đơn vị đăng ký | |
4. | 6. | Nghị định quy định chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (thay thế Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 24/12/2004) | Chính phủ | Sau khi Bộ Chính trị thông qua hệ thống chức vụ, chức danh tương đương trong hệ thống chính trị và các nội dung cụ thể của chế độ tiền lương mới | Nghị quyết 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 | Đơn vị đăng ký | |
5. | 7. | Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang | Bộ trưởng | Sau khi ban hành Nghị định quy định chế độ tiền lương mới |
| Đơn vị đăng ký | |
II | VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | ||||||
1. | 8. | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ | Bộ trưởng | Tháng 9/2020 |
| Đơn vị đăng ký | |
Phần III | CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ DO THỨ TRƯỞNG TRẦN ANH TUẤN PHỤ TRÁCH | ||||||
I | VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VỤ CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | ||||||
1. | 9. | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân | Chính phủ | Tháng 6/2020 |
| Đơn vị đăng ký | |
2. | 10. | Nghị định hướng dẫn thực hiện thí điểm mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội | Chính phủ | Tháng 10/2020 | Nghị quyết số 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 của Quốc hội khóa XIV. |
| |
II | VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VỤ TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | ||||||
1. | 11. | Thông tư hướng dẫn Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội | Bộ trưởng | Tháng 7/2020 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 45/2010/NĐ- CP ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội | Đơn vị đăng ký | |
2. | 12. | Thông tư hướng dẫn Nghị định thay thế Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện | Bộ trưởng | Tháng 6/2020 | Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện | Đơn vị đăng ký | |
III | VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VỤ CÔNG TÁC THANH NIÊN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | ||||||
1. | 13. | Dự án Luật Thanh niên (sửa đổi) | UBTVQH, Quốc hội | Tháng 4/2020 | Văn bản số 10258/VPCP- QHĐP ngày 08/11/2019 của Văn phòng Chính phủ |
| |
2. | 14. | Xây dựng Nghị định hướng dẫn một số điều Luật Thanh niên (sửa đổi) | Chính phủ | Tháng 11/2020 | Sau khi Luật Thanh niên (sửa đổi) Được Quốc hội thông qua tại Kỳ họp 9, QH Khóa XIV. |
| |
Phần IV | CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ DO THỨ TRƯỞNG NGUYỄN TRỌNG THỪA PHỤ TRÁCH | ||||||
I | VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VỤ CÔNG CHỨC - VIÊN CHỨC CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | ||||||
1. | 15. | Nghị định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức | Chính phủ | Tháng 3/2020 |
| Đơn vị đăng ký | |
2. | 16. | Nghị định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức | Chính phủ | Tháng 4/2020 | |||
3. | 17. | Nghị định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức | Chính phủ | Tháng 4/2020 | |||
4. | 18. | Nghị định về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức | Chính phủ | Tháng 3/2020 | |||
5. | 19. | Nghị định về quản lý người giữ chức danh, chức vụ, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp | Chính phủ | Tháng 5/2020 | |||
6. | 20. | Nghị định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan hành chính nhà nước | Chính phủ | Tháng 9/2020 | Nghị quyết 132/NQ-CP ngày 24/10/2018 | ||
7. | 21. | Thông tư hướng dẫn Nghị định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức | Bộ trưởng | Tháng 6/2020 |
| ||
8. | 22. | Thông tư hướng dẫn Nghị định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức | Bộ trưởng | Tháng 6/2020 | Trình sau khi các Nghị định được Chính phủ ban hành |
| |
9. | 23. | Thông tư hướng dẫn Nghị định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức | Bộ trưởng | Tháng 6/2020 | |||
10. | 24. | Thông tư hướng dẫn Nghị định về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức | Bộ trưởng | Tháng 6/2020 | |||
11. | 25. | Thông tư hướng dẫn Nghị định về quản lý người giữ chức danh, chức vụ, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp | Bộ trưởng | Tháng 9/2020 | |||
12. | 26. | Thông tư hướng dẫn thẩm quyền, trình tự, thủ tục biện pháp bảo vệ vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức khi phát hiện, tố giác, đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực | Bộ trưởng | Tháng 6/2020 | Quyết định số 619/QĐ- BNV ngày 04/8/2019 | Đơn vị đăng ký | |
II | VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | ||||||
1. | 27. | Nghị quyết của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 | Chính phủ | Tháng 11/2020 | Tờ trình số 3390/TTr- BNV ngày 21/8/2019; TB số 7772/VPCP-KSTT ngày 29/8/2019 | Đơn vị đăng ký | |
Phần V | CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ DO THỨ TRƯỞNG TRIỆU VĂN CƯỜNG PHỤ TRÁCH | ||||||
I | VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VỤ TỔNG HỢP CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | ||||||
1. | 28. | Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở | Chính phủ | Tháng 3/2020 | Theo CV số 10866/VPCP-PL ngày 27/11/2019 |
| |
2. | 29. | Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 98/2014/NĐ-CP quy định thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế | Chính phủ | Tháng 12/2020 | Kết quả sơ kết 5 năm Nghị định số 98/2014/NĐ-CP ngày 24/10/2014, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháng 11/2019 | Đơn vị đăng ký | |
II | VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CBCCVC CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | ||||||
1. | 30. | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Chính phủ | Tháng 7/2020 |
| Đơn vị đăng ký | |
2. | 31. | Xây dựng Thông tư hướng dẫn Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 101/2017/NĐ-CP | Bộ trưởng | Tháng 10/2020 |
| Đơn vị đăng ký | |
Phần VI | CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ DO THỨ TRƯỞNG TRẦN THỊ HÀ PHỤ TRÁCH | ||||||
I | VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BAN THI ĐUA – KHEN THƯỞNG TRUNG ƯƠNG CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | ||||||
1. | 32. | Dự án Luật Thi đua, khen thưởng (sửa đổi) | Chính phủ, UBTVQH | Tháng 6/2020 (trình Chính phủ) Tháng 9/2020 (trình UBTVQH) | Nghị quyết số 78/2019/QH14 về Chương trình xây dựng luật, Pháp lệnh năm 2020 điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, Pháp lệnh năm 2019. Quyết định số 842/QĐ- TTg ngày 08/7/2019 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN, ĐỀ ÁN (KHÔNG PHẢI LÀ VĂN BẢN QPPL) NĂM 2020 CỦA BỘ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Chương trình công tác của Bộ Nội vụ năm 2020)
STT | Tên văn bản, đề án cần xây dựng và nội dung công việc cần thực hiện | Thời gian | Cấp trình | Văn bản giao nhiệm vụ | Ghi chú | |||||
Phần I | NHIỆM VỤ THEO LĨNH VỰC DO BỘ TRƯỞNG LÊ VĨNH TÂN PHỤ TRÁCH | |||||||||
I | NHIỆM VỤ CỦA VĂN PHÒNG BỘ | |||||||||
1. | 1. | Quyết định ban hành Chương trình công tác năm 2020 của Bộ Nội vụ | Tháng 01/2020 | Bộ trưởng |
|
| ||||
2. | 2. | Báo cáo kết quả công tác Quý I/2020 ngành Nội vụ | Tháng 3/2020 | Bộ trưởng |
|
| ||||
3. | 3. | Báo cáo Sơ kết công tác 6 tháng đầu năm ngành Nội vụ | Tháng 6/2020 | Bộ trưởng |
|
| ||||
4. | 4. | Báo cáo công tác Quý III/2020 ngành Nội vụ | Tháng 9/2020 | Bộ trưởng |
|
| ||||
5. | 5. | Báo cáo tổng kết công tác năm 2020 ngành Nội vụ | Tháng 12/2020 | Bộ trưởng |
|
| ||||
6. | 6. | Báo cáo tổng kết tình hình giải quyết kiến nghị của cử tri gửi tới Kỳ họp thứ 8 | Tháng 5/2020 | Bộ trưởng | Ban Dân nguyện, Văn phòng Chính phủ |
| ||||
7. | 7. | Báo cáo tổng kết tình hình giải quyết kiến nghị của cử tri gửi tới Kỳ họp thứ 9 | Tháng 10/2020 | Bộ trưởng |
|
| ||||
8. | 8. | Báo cáo tình hình thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội về chất vấn và hoạt động chất vấn | Tháng 5/2020 Tháng 10/2020 | Bộ trưởng | Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Chính phủ |
| ||||
9. | 9. | Hội nghị tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Tập huấn nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Cơ quan Bộ năm 2020 | Tháng 9/2020 | Bộ trưởng |
|
| ||||
10. | 10. | Đề xuất phương án lưu trữ điện tử của Bộ Nội vụ | Tháng 6/2020 | Bộ trưởng |
|
| ||||
11. | 11. | Tổ chức kỷ niệm 75 năm thành lập Bộ Nội vụ | Tháng 8/2020 | Bộ trưởng | Theo Kế hoạch số 5134/KH- BNV ngày 22/10/2019 tổ chức các hoạt động kỷ niệm 75 năm ngày thành lập Bộ Nội vụ |
| ||||
II | NHIỆM VỤ CỦA VỤ PHÁP CHẾ | |||||||||
1. | 12. | Quyết định ban hành Kế hoạch công tác pháp chế của Bộ Nội vụ năm 2020 | Tháng 01/2020 | Bộ trưởng | Đơn vị đăng ký |
| ||||
2. | 13. | Quyết định ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của Bộ Nội vụ năm 2020 | Tháng 3/2020 | Bộ trưởng | Đơn vị đăng ký |
| ||||
III | NHIỆM VỤ CỦA VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ | |||||||||
1. | 14. | Sửa đổi, bổ sung Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ Nội vụ | Tháng 6/2020 | Bộ trưởng | Nghị định số 101/2017/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT- BNV |
| ||||
Phần II | NHIỆM VỤ THEO LĨNH VỰC DO THỨ TRƯỞNG NGUYỄN DUY THĂNG PHỤ TRÁCH | |||||||||
I | NHIỆM VỤ CỦA VỤ TỔ CHỨC – BIÊN CHẾ | |||||||||
1. | 15. | Đề án cơ sở lý luận và thực tiễn về phạm vi quản lý đa ngành, đa lĩnh vực | Tháng 2/2020 | Thủ tướng Chính phủ | Nghị quyết 56/2017/QH14; Nghị quyết 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ; Thông báo số 98/TB-VPCP ngày 18/3/2019; Quyết định số 513/QĐ-BNV ngày 26/6/2019 |
| ||||
2. | 16. | Báo cáo đánh giá cơ cấu Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021 | Tháng 8/2020 | Chính phủ |
| |||||
3. | 17. | Xây dựng đề án cơ cấu Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 | Tháng 11/2020 | Chính phủ |
| |||||
4. | 18. | Kế hoạch kiểm tra về tổ chức bộ máy, biên chế và tinh giản biên chế tại các Bộ, ngành, địa phương | Nhiệm vụ thường xuyên trong năm | Bộ trưởng | Đơn vị đăng ký |
| ||||
II | NHIỆM VỤ CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ | |||||||||
1. | 19. | Quyết định phê duyệt Kế hoạch đoàn ra, đoàn vào của Cơ quan Bộ Nội vụ năm 2020 | Tháng 3/2020 | Bộ trưởng | Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21/01/2015 của Bộ Chính trị (quy chế 272); Quyết định số 1991/QĐ-BNV ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
| ||||
2. | 20. | Quyết định phê duyệt Kế hoạch hợp tác quốc tế của các đơn vị trực thuộc Bộ năm 2020 | Tháng 5/2020 | Lãnh đạo Bộ | Quy chế 272 và Quy chế quản lý công tác hợp tác quốc tế của Bộ Nội vụ |
| ||||
III | NHIỆM VỤ CỦA CỤC VĂN THƯ & LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC | |||||||||
1. | 21. | Xây dựng đề án “Bảo hiểm tài liệu lưu trữ quốc gia giai đoạn 2021-2026” | Tháng 11/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
2. | 22. | Tổng kết thực hiện Luật Lưu trữ từ năm 2011 đến nay | Tháng 11/2020 | Chính phủ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
IV | NHIỆM VỤ CỦA VỤ TIỀN LƯƠNG | |||||||||
1. | 23. | Tổ chức Hội nghị tập huấn chế độ tiền lương mới | Quý 11/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
2. | 24. | Các văn bản quy định chế độ tiền lương mới năm 2021 | Sau khi Danh mục vị trí việc làm và Bảng phân loại chức danh, chức vụ tương đương trong hệ thống chính trị được phê duyệt | Bộ Chính trị | Công văn số 218-CV/BCSĐ ngày 29/10/2019 |
| ||||
Phần III | NHIỆM VỤ THEO LĨNH VỰC DO THỨ TRƯỞNG TRẦN ANH TUẤN PHỤ TRÁCH | |||||||||
I | NHIỆM VỤ CỦA VỤ TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ | |||||||||
1. | 25. | Đề án đánh giá về tổ chức và hoạt động của các hội, các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về hội sau cấp phép | Tháng 9/2020 (trình Bộ Chính trị) Tháng 7/2020 (trình Thủ tướng Chính phủ) | Bộ Chính trị | Công văn số 218-CV/BCSĐ ngày 29/10/2019 |
| ||||
2. | 26. | Phối hợp với Hội chữ thập đỏ trình Chính phủ Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Luật hoạt động chữ thập đỏ | Tháng 5/2020 | Chính phủ | Chỉ thị 18/CT-TTg ngày 09/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ |
| ||||
3. | 27. | Đề án Nghiên cứu về sự cần thiết xây dựng Luật quản lý các tổ chức phi lợi nhuận; nghiên cứu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý tổ chức, hoạt động của các loại hình “nghiệp đoàn”, “nhóm”, “mạng lưới” các tổ chức phi chính phủ Việt Nam | Năm 2020 và 2021 (dự kiến trình 9/2021) | Thủ tướng Chính phủ | Công văn số 402/VPCP-NC ngày 16/02/2019 của Văn phòng Chính phủ |
| ||||
4. | 28. | Kiểm tra công tác hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện năm 2020 | Cả năm | Bộ trưởng |
|
| ||||
5. | 29. | Tổ chức Hội nghị triển khai Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện | Tháng 5/2020 | Bộ trưởng | Nghị định số 93/2019/NĐ- CP ngày 25/11/2019 |
| ||||
II | NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN | |||||||||
1. | 30. | Kế hoạch triển khai thực hiện đề án cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước | Tháng 3/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
2. | 31. | Quyết định sửa đổi Quyết định quy định Bộ chỉ số đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ Nội vụ | Tháng 5/2020 | Bộ trưởng | Đơn vị đăng ký |
| ||||
3. | 32. | Đề án xây dựng và triển khai thực hiện Thẻ công chức điện tử | Tháng 9/2020 | Thủ tướng Chính phủ | Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức; Nghị quyết số 17/NQ- CP ngày 07/3/2019; Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019; đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức nhà nước |
| ||||
IV | NHIỆM VỤ CỦA VỤ CÔNG TÁC THANH NIÊN | |||||||||
1. | 33. | Tổng kết chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011- 2020 và ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2020-2030 | Tháng 8/2020 | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ |
| ||||
2. | 34. | Tổng kết đề án 500 trí thức trẻ tình nguyện | Tháng 9/2020 | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ |
| ||||
3. | 35. | Tổng kết đề án bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ công chức trẻ cấp xã (Đề án 567) | Tháng 11/2020 | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định 567/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ |
| ||||
4. | 36. | Triển khai Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam; Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam theo Thông tư số 11/2018/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Cả năm | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
5. | 37. | Triển khai Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 5/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ | Cả năm | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
6. | 38. | Triển khai thực hiện chế độ đối với thanh niên xung phong tại Quyết định số 40/QĐ-TTg ; Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ; Nghị định số 112/2017/NĐ-CP và Thông tư 18/2014/TT-BNV | Cả năm | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
7. | 39. | Triển khai thực hiện chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên theo Quyết định số 57/2015/QĐ-TTg ngày 16/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ | Cả năm | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
8. | 40. | Tổ chức Diễn đàn Thanh niên ASEAN | Tháng 3/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
9. | 41. | Triển khai Dự án VNM9P04 theo Quyết định số 1581/QĐ-TTg ngày 13/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ | Cả năm | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
10. | 42. | Tổ chức các hoạt động đối ngoại quản lý nhà nước về thanh niên | Cả năm | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
11. | 43. | Khảo sát, đề xuất văn bản về giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong khắc phục hậu quả chiến tranh, xây dựng kinh tế giai đoạn sau năm 1975 | Cả năm | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
12. | 44. | Sơ kết Thông tư số 18/2014/TT-BNV | Cả năm | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
13. | 45. | Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho cán bộ công chức trẻ ở xã năm 2020 (Đề án 567) | Cả năm | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
14 | 46. | Triển khai thực hiện đề án 500 trí thức trẻ | Cả năm | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
15. | 47. | Triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam | Cả năm | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
16. | 48. | Tổ chức tập huấn công tác quản lý nhà nước về thanh niên | Cả năm | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
17. | 49. | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019 | Cả năm | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
V | NHIỆM VỤ CỦA TẠP CHÍ TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC | |||||||||
1. | 50. | Kế hoạch thông tin, truyền thông chính sách, pháp luật năm 2020 của Bộ Nội vụ | Tháng 12/2019 | Lãnh đạo Bộ | Kế hoạch số 5134/KH-BNV ngày 22/10/2019 |
| ||||
2. | 51. | Xuất bản đặc san Tạp chí Tổ chức nhà nước nhân dịp kỷ niệm 75 năm thành lập Bộ Nội vụ | Tháng 8/2020 | Lãnh đạo Bộ | Kế hoạch số 5134/KH-BNV ngày 22/10/2019 |
| ||||
3. | 52. | Hội thảo khoa học “Phát triển nhân lực hành chính nhà nước” | Tháng 5/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
4. | 53. | Tổ chức lớp bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ báo chí, truyền thông ngành Nội vụ | Tháng 6/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
5. | 54. | Xuất bản sách “Xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược đáp ứng yêu cầu giai đoạn cách mạng mới” (sách phục vụ lãnh đạo đảng, Nhà nước). | Tháng 7/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
6. | 55. | Xuất bản sách chuyên khảo “Tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác cán bộ” (kỷ niệm 130 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh) | Tháng 5/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
7. | 56. | Tọa đàm “Nâng cao chất lượng thông tin, tuyên truyền của Tạp chí Tổ chức nhà nước” | Tháng 11/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
Phần IV | NHIỆM VỤ THEO LĨNH VỰC CÔNG TÁC DO THỨ TRƯỞNG NGUYỄN TRỌNG THỪA PHỤ TRÁCH | |||||||||
I | NHIỆM VỤ CỦA VỤ CÔNG CHỨC – VIÊN CHỨC | |||||||||
1. | 57. | Báo cáo Sơ kết việc thực hiện đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng theo Kết luận 202-TB/TW của Bộ Chính trị | Tháng 12/2020 | Chính phủ | Nghị quyết 132/NQ-CP ngày 24/10/2018 |
| ||||
2. | 58. | Nghiên cứu, đề xuất việc thí điểm việc thi tuyển và thực hiện thuê giám đốc điều hành tại các đơn vị sự nghiệp công lập | Tháng 9/2020 | Chính phủ | Nghị quyết 08/NQ-CP ngày 24/1/2018 |
| ||||
3. | 59. | Chiến lược quốc gia thu hút, trọng dụng nhân tài | Tháng 8/2020 | Thủ tướng Chính phủ | Nghị quyết 132/NQ-CP ngày 24/10/2018 |
| ||||
II | NHIỆM VỤ CỦA VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | |||||||||
1. | 60. | Tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 | Tháng 12/2020 | Chính phủ | Thông báo số 7772/VPCP- KSTT ngày 29/8/2019 của Văn phòng CP |
| ||||
2. | 61. | Báo cáo công tác CCHC Quý, 6 tháng, cuối năm | Cuối quý, 6 tháng, cuối năm | Phiên họp Chính phủ | Nghị quyết 30c/NQ-CP |
| ||||
3. | 62. | Báo cáo thực hiện NQ 02, NQ 35 Quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất | Cuối quý, 6 tháng, cuối năm | Lãnh đạo Bộ | NQ 02, NQ 35 của Chính phủ |
| ||||
4. | 63. | Xây dựng và triển khai các kế hoạch, báo cáo, văn bản chỉ đạo điều hành và tổ chức kiểm tra CCHC của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ năm 2020 | Tháng 3/2020 | Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ | Theo Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ |
| ||||
5. | 64. | Triển khai thực hiện đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2020 | Tháng 12/2020 | Lãnh đạo Bộ | Theo đề án trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt |
| ||||
6. | 65. | Triển khai đề án Chỉ số CCHC và Công bố Chỉ số CCHC năm 2019 | Quý I/2020 | Lãnh đạo Bộ | Chỉ thị 07/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
| ||||
7. | 66. | Xây dựng và triển khai Kế hoạch thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2020 | Tháng 3/2020 | Lãnh đạo Bộ | Quyết định số 3490/QĐ-BNV ngày 10/10/2016 của Bộ Nội vụ |
| ||||
8. | 67. | Xây dựng và triển khai Kế hoạch tăng cường năng lực công chức chuyên trách cải cách hành chính năm 2020 | Tháng 3/2020 | Lãnh đạo Bộ | Quyết định số 3853/QĐ-BNV ngày 21/10/2016 của Bộ Nội |
| ||||
9. | 68. | Xuất bản cuốn sách chuyên đề về cải cách hành chính | Tháng 3/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
10. | 69. | Tiếp tục đưa các bài giảng trực tuyến bồi dưỡng công chức chuyên trách CCHC lên Trang tin điện tử CCHC | Tháng 12/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
III | NHIỆM VỤ CỦA VỤ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH | |||||||||
1. | 70. | Thông báo chỉ tiêu kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư năm 2020 | Tháng 01/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
2. | 71. | Giao dự toán thu, chi NSNN cho các đơn vị sử dụng NSNN thuộc và trực thuộc Bộ năm 2020 | Tháng 01/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
3. | 72. | Tổ chức thực hiện kiểm tra, xét duyệt quyết toán ngân sách năm 2019 tại các đơn vị dự toán thuộc và trực thuộc Bộ; Báo cáo quyết toán NSNN năm 2019 của Bộ Nội vụ | Tháng 12/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
4. | 73. | Xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước của Bộ Nội vụ năm 2021 | Tháng 8/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
5. | 74. | Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển của Bộ Nội vụ năm 2021 | Tháng 8/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
6. | 75. | Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của Bộ Nội vụ | Tháng 8/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
7. | 76. | Chuẩn bị cuộc điều tra Quốc gia cơ sở hành chính năm 2021 và điều tra thí điểm năm 2020 | Năm 2020 | Lãnh đạo Bộ | Theo Quyết định số 43/2016/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
| ||||
8. | 77. | Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 của Bộ Nội vụ | Tháng 8/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
IV | NHIỆM VỤ CỦA BAN TÔN GIÁO CHÍNH PHỦ | |||||||||
1. | 78. | Đề án “Thực trạng hoạt động của Phật giáo Việt Nam qua 40 năm hình thành và phát triển – Những chủ trương, giải pháp trong tình hình mới” | Tháng 8/2020 | Thủ tướng Chính phủ | Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 10/1/2018; Chỉ thị số 19-CT/TW ngày 10/1/2018; Công văn số 616/VPCP-TKBT ngày 13/3/2019; Công văn số 2951/VPCP-NC ngày 11/10/2019 |
| ||||
2. | 79. | Đề án “Thực trạng Giáo hội Công giáo Việt Nam sau 40 năm thực hiện Thư Chung năm 1980 - Giải pháp phát huy yếu tố tích cực, hạn chế các hoạt động tiêu cực của Giáo hội Công giáo Việt Nam trong tình hình mới” | Tháng 11/2020 | Thủ tướng Chính phủ | Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 12/3/2003; Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 10/1/2018; Kết luận số 57- KL/TW ngày 3/11/2009; Luật Tín ngưỡng Tôn giáo; Kết luận của đồng chí Trương Thị Mai tại cuộc họp ngày 17/10/2019 |
| ||||
3. | 80. | Đề án nghiên cứu tổng thể về nguồn lực tôn giáo, đề xuất giải pháp quản lý và phát huy nguồn lực tôn giáo cho phát triển bền vững đất nước hiện nay | Tháng 11/2020 | Lãnh đạo Bộ | Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 12/3/2003; Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 10/1/2018; Kết quả cuộc gặp mặt của TTgCP với chức sắc, chức việc các tổ chức tôn giáo có đóng góp tiêu biểu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc năm 2019 tại đà Nẵng |
| ||||
4. | 81. | Hội nghị tập huấn cho cán bộ làm công tác tôn giáo Lào | Tháng 9/2020 | Bộ trưởng | Theo thỏa thuận hợp tác với Ủy ban TW Mặt trận Lào Xây dựng đất nước trên lĩnh vực tôn giáo ký kết năm 2014 |
| ||||
5. | 82. | Hội nghị tập huấn cho cán bộ làm công tác tôn giáo Campuchia | Tháng 12/2020 | Bộ trưởng | Theo thỏa thuận hợp tác với Bộ Lễ nghi và Tôn giáo Campuchia trên lĩnh vực tôn giáo ký kết năm 2015 |
| ||||
PHẦN V | NHIỆM VỤ THEO LĨNH VỰC DO THỨ TRƯỞNG TRIỆU VĂN CƯỜNG PHỤ TRÁCH | |||||||||
I | NHIỆM VỤ CỦA VỤ TỔNG HỢP | |||||||||
1. | 83. | Tổng kết 5 năm triển khai đề án thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2020 | Tháng 12/2020 | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định số 515/QĐ-TTg ngày 31/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
| ||||
2. | 84. | Xây dựng trình Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tỷ lệ nữ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XV, đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021-2026 phù hợp với mục tiêu bình đẳng giới | Tháng 12/2020 | Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/5/2009 của Chính phủ |
| ||||
3. | 85. | Tổng kết việc thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Nội vụ giai đoạn 2011-2020 | Tháng 12/2020 | Bộ trưởng | Quyết định số 1758/QĐ-BNV ngày 05/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
| ||||
II | NHIỆM VỤ CỦA VỤ đÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC | |||||||||
1. | 86. | Triển khai thực hiện Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Tháng 11/2020 | Lãnh đạo Bộ | Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ |
| ||||
2. | 87. | Triển khai thực hiện Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 | Tháng 11/2020 | Lãnh đạo Bộ | Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
| ||||
3. | 88. | Triển khai Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh hoạt động bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức | Tháng 11/2020 | Lãnh đạo Bộ | Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ |
| ||||
4. | 89. | Triển khai thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 | Tháng 11/2020 | Lãnh đạo Bộ | Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 và Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
| ||||
5. | 90. | Triển khai Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở Vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014-2020 | Tháng 11/2020 | Lãnh đạo Bộ | Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ |
| ||||
6. | 91. | Tổ chức thực hiện Quyết định số 3542/QĐ-BNV ngày 14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy cho giảng viên quản lý nhà nước giai đoạn 2016-2020 | Tháng 11/2020 | Lãnh đạo Bộ | Quyết định số 3542/QĐ-BNV ngày 14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
| ||||
7. | 92. | Tổ chức thực hiện Quyết định số 4036/QĐ-BNV ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2020 | Tháng 11/2020 | Lãnh đạo Bộ | Quyết định số 4036/QĐ-BNV ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
| ||||
8. | 93. | Tổ chức đánh giá các quy định, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phục vụ cho việc hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, phù hợp với Luật Cán bộ, công chức, Luật viên chức (sửa đổi, bổ sung) | Tháng 12/2020 | Lãnh đạo Bộ | Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành |
| ||||
9. | 94. | Triển khai thực hiện Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 – 2030” | Tháng 11/2020 | Lãnh đạo Bộ | Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ |
| ||||
III | NHIỆM VỤ CỦA VIỆN KHOA HỌC TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC | |||||||||
1. | 95. | Danh mục nhiệm vụ khoa học, công nghệ năm 2021 | Tháng 6/2020 | Bộ trưởng |
|
| ||||
2. | 96. | Xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học cho đội ngũ công chức, viên chức ngành Nội vụ | Tháng 6/2020 | Bộ trưởng | Quyết định số 1585/QĐ-BNV ngày 16/10/2015 |
| ||||
3. | 97. | Hội thảo khoa học: Bộ Nội vụ 75 năm xây dựng và phát triển | Tháng 8/2020 | Bộ trưởng |
|
| ||||
4. | 98. | Tổ chức việc bổ sung tư liệu, hiệu đính, biên soạn bổ sung các sản phẩm của công trình Lịch sử Chính phủ Việt Nam (1945-2005) | Tháng 6/2020 | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định số 218/QĐ- BCĐLSCPVN ngày 15/11/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của đề cương và Kế hoạch biên soạn, xuất bản Lịch sử Chính phủ Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 55/QĐ- BCĐLSCPVN ngày 05/5/2015 |
| ||||
5. | 99. | Tổ chức việc biên soạn bổ sung, cập nhật và xuất bản biên niên Lịch sử Chính phủ Việt Nam từ 5 năm 2005 đến 2015 | Tháng 11/2020 | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định số 218/QĐ- BCĐLSCPVN ngày 15/11/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của đề cương và Kế hoạch biên soạn, xuất bản Lịch sử Chính phủ Việt Nam |
| ||||
IV | NHIỆM VỤ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ | |||||||||
1. | 100. | Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (thay thế Quyết định số 468/QĐ-BNV) | Tháng 10/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
2. | 101. | Tổ chức 01 khóa tập huấn về xây dựng năng lực cho các cơ quan quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu của Hiệp định CPTPP | Tháng 6/2020 | Lãnh đạo Bộ | Quyết định số 287/QĐ-BNV ngày 04/4/2019 Ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) |
| ||||
Phần VI | NHIỆM VỤ THEO LĨNH VỰC DO THỨ TRƯỞNG TRẦN THỊ HÀ PHỤ TRÁCH | |||||||||
I | NHIỆM VỤ CỦA BAN THI ĐUA – KHEN THƯỞNG TRUNG ƯƠNG | |||||||||
1. | 102. | Báo cáo Kế hoạch đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ X | Tháng 1/2020 | Ban Bí thư | Công văn số 218-CV/BCSĐ ngày 29/10/2019 |
| ||||
2. | 103. | Đề án tổ chức đại hội thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ X | Tháng 2/2020 | Thủ tướng Chính phủ | Thông báo số 350/TB-VPCP ngày 02/10/2019 |
| ||||
3. | 104. | Quyết định thành lập Ban Tổ chức đại hội thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ X | Tháng 2/2020 | Thủ tướng Chính phủ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
4. | 105. | Xây dựng dự toán kinh phí tổ chức đại hội thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ X | Tháng 9/2020 | Lãnh đạo Bộ | Đơn vị đăng ký |
| ||||
5. | 106. | Tham mưu tổ chức đại hội thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ X | Tháng12/2020 | Hội đồng TĐKTTW | Đơn vị đăng ký |
| ||||
6. | 107. | Pháp điển chủ đề Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự Nhà nước | Tháng 12/2020 | Bộ trưởng | Quyết định số 895/QĐ-BNV ngày 7/10/2019 |
| ||||
7. | 108. | Phê duyệt các danh mục thực hiện đề án số hóa và tạo lập cơ sở dữ liệu hồ sơ khen thưởng cấp nhà nước | Tháng 6/2020 | Lãnh đạo Bộ | Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
| ||||
8. | 109. | Phê duyệt các thủ tục thực hiện Dự án nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trụ sở Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương | Tháng 3/2020 | Lãnh đạo Bộ | Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
| ||||
9. | 110. | Kế hoạch tổ chức đoàn ra (dự kiến tại Cộng hòa Liên bang đức và Cộng hòa DCND Lào) của Ban TĐKT Trung ương | Tháng 9/2020 | Bộ trưởng | Đơn vị đăng ký |
| ||||
10. | 111. | Đề án Vị trí việc làm của Ban TĐKT Trung ương | Tháng 3/2020 | Bộ trưởng | Quyết định số 658/QĐ-BNV ngày 20/8/2019 |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 350/QĐ-BNV năm 2020 về Danh sách cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 361/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 4274/VPCP-QHĐP năm 2020 về phân công các bộ chuẩn bị nội dung phiên họp thứ 45 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 252/QĐ-BNV Kế hoạch truyền thông về các lĩnh vực công tác của Bộ Nội vụ năm 2021
- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Luật hoạt động chữ thập đỏ 2008
- 6Luật cán bộ, công chức 2008
- 7Nghị định 48/2009/NĐ-CP về các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới
- 8Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 10Luật viên chức 2010
- 11Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 12Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1758/QĐ-BNV năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Nội vụ giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 15Luật lưu trữ 2011
- 16Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1758/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 20Quyết định 124/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị quyết 25-NQ/TW năm 2003 về công tác tôn giáo do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 22Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 23Chỉ thị 34-CT/TW năm 2014 về tiếp tục đổi mới công tác thi đua, khen thưởng do Bộ Chính trị ban hành
- 24Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án bồi duỡng nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ, công chức trẻ ở xã giai đoạn 2014-2020
- 25Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 26Thông tư 09/2014/TT-BNV hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 27Nghị định 98/2014/NĐ-CP về việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
- 28Thông tư 15/2014/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 29Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 30Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 31Quyết định 1585/QĐ-BNV năm 2015 phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ của ngành Nội vụ giai đoạn 2015-2025 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 32Quyết định 57/2015/QĐ-TTg về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 34Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Quyết định 515/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 37Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 38Thông báo 202-TB/TW năm 2015 về kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 39Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 40Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 41Quyết định 43/2016/QĐ-TTg về Chương trình điều tra thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 42Quyết định 3490/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 43Quyết định 3853/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 44Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 45Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 46Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 47Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 48Nghị quyết 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
- 49Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 50Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ ban hành
- 51Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 do Chính phủ ban hành
- 52Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 53Quyết định 3542/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy cho giảng viên quản lý nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 54Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2018 về nâng cao hiệu quả công tác nhân đạo và hoạt động chữ thập đỏ trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 55Nghị quyết 107/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 56Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 57Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 58Nghị quyết 132/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; Kế hoạch 10-KH/TW thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW do Chính phủ ban hành
- 59Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- 60Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 61Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 62Thông báo 98/TB-VPCP về ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2018, triển khai nhiệm vụ năm 2019 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 63Quyết định 287/QĐ-BNV năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) của Bộ Nội vụ
- 64Nghị quyết 78/2019/QH14 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2020, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019 do Quốc hội ban hành
- 65Quyết định 842/QĐ-TTg về phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, thời hạn trình dự án luật được điều chỉnh trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019, dự án luật thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 66Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 67Thông báo 350/TB-VPCP năm 2019 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại phiên họp lần thứ 72 của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 68Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 69Nghị quyết 97/2019/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành
- 70Quyết định 218/QĐ-BCĐLSCPVN năm 2019 về sửa đổi Đề cương và Kế hoạch biên soạn, xuất bản Lịch sử Chính phủ Việt Nam kèm theo Quyết định 55/QĐ-BCĐLSCPVN do Ban Chỉ đạo biên soạn và xuất bản lịch sử Chính phủ Việt Nam 1945 - 2015 ban hành
- 71Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 72Quyết định 350/QĐ-BNV năm 2020 về Danh sách cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện do Bộ Nội vụ ban hành
- 73Quyết định 361/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 74Công văn 4274/VPCP-QHĐP năm 2020 về phân công các bộ chuẩn bị nội dung phiên họp thứ 45 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 75Kế hoạch 5134/KH-BNV năm 2019 về tổ chức các hoạt động kỷ niệm 75 năm ngày thành lập Bộ Nội vụ
- 76Quyết định 252/QĐ-BNV Kế hoạch truyền thông về các lĩnh vực công tác của Bộ Nội vụ năm 2021
Quyết định 1/QĐ-BNV về ban hành chương trình công tác của Bộ Nội vụ năm 2020
- Số hiệu: 1/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/01/2020
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Lê Vĩnh Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực