Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2019/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 02 tháng 5 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2019 - 2020, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2019 - 2020.
2. Đối tượng nộp tiền theo giá dịch vụ: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có xả nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng.
3. Giá dịch vụ thoát nước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):
a) Hộ gia đình, cá nhân: 2.600 đồng/m3.
b) Cơ quan hành chính, sự nghiệp: 2.600 đồng/m3.
c) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ: 3.900 đồng/m3.
d) Cơ sở sản xuất: 5.200 đồng/m3.
4. Khối lượng nước thải thu tiền theo giá dịch vụ: Được xác định theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải. Đối với trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung nhưng sử dụng hệ thống thoát nước tập trung, khối lượng nước thải được xác định để thu tiền dịch vụ thoát nước áp dụng mức khoán là 4m3/người/tháng.
5. Đơn vị thu và phương thức thu tiền dịch vụ thoát nước:
a) Công ty cổ phần Cấp nước Sóc Trăng có trách nhiệm tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước thông qua hóa đơn tiền nước đối với các cơ quan, tổ chức, hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung và được hưởng chi phí dịch vụ trên số thu thực tế.
b) Công ty cổ phần Công trình Đô thị Sóc Trăng trực tiếp thu tiền dịch vụ thoát nước thông qua biên lai thu tiền theo các quy định của pháp luật về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đối với các cơ quan, tổ chức, hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung.
c) Sở Tài chính có trách nhiệm hợp đồng các Công ty trên thực hiện việc thu hộ tiền dịch vụ thoát nước; đồng thời hướng dẫn việc thu, nộp số tiền dịch vụ thoát nước theo đúng quy định.
6. Nguồn thu từ dịch vụ thoát nước thuộc chủ sở hữu hệ thống thoát nước được nộp vào tài khoản của Sở Tài chính tại Kho bạc Nhà nước và được sử dụng cho các mục đích sau:
a) Chi trả cho dịch vụ đi thu, đánh giá, lấy mẫu phân tích nước thải xác định hàm lượng COD.
b) Chi trả cho dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải.
c) Đầu tư để duy trì và phát triển hệ thống thoát nước.
d) Các chi phí hợp lệ khác theo quy định hiện hành.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm theo dõi, phối hợp các cơ quan liên quan trình UBND tỉnh ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng trong Quý IV năm 2020 (khi kết thúc giai đoạn 2019 - 2020) đảm bảo kịp thời, liên tục theo đúng quy định.
Điều 3. Ủy ban nhân dân thành phố Sóc Trăng có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của việc thu tiền dịch vụ thoát nước và vận động Nhân dân chấp hành các quy định của pháp luật về thoát nước trên địa bàn.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 5 năm 2019 và thay thế Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2017 - 2018.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Kho bạc Nhà nước; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Sóc Trăng; Công ty cổ phần Công trình Đô thị Sóc Trăng, Công ty cổ phần Cấp nước Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2017-2018 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 2759/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung Quyết định 4320/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định từ năm 2017-2019
- 3Quyết định 3187/QĐ-UBND năm 2017 về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn 19 phường thuộc thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa giai đoạn từ năm 2018 đến hết năm 2021
- 4Quyết định 403/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá dịch vụ công ích thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh năm 2018
- 5Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt giá dịch vụ thoát nước và mức thu dịch vụ thoát nước giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại cụm công nghiệp An Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 58/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước tại Khu Công nghiệp Thành Hải tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 928/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Lễ Môn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Quyết định 09/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2021
- 1Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2017-2018 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về kéo dài thời hạn áp dụng Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc trăng giai đoạn 2019-2020
- 3Quyết định 09/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2021
- 1Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 2Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 2759/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung Quyết định 4320/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định từ năm 2017-2019
- 5Quyết định 3187/QĐ-UBND năm 2017 về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn 19 phường thuộc thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa giai đoạn từ năm 2018 đến hết năm 2021
- 6Quyết định 403/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá dịch vụ công ích thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh năm 2018
- 7Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt giá dịch vụ thoát nước và mức thu dịch vụ thoát nước giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại cụm công nghiệp An Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 58/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước tại Khu Công nghiệp Thành Hải tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 928/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Lễ Môn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2019-2020
- Số hiệu: 09/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lê Thành Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra