- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 97/2015/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 10Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 1Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2023 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2022
- 3Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022 (từ ngày 01/01/2022 - 31/12/2022)
- 4Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2018/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 16 tháng 4 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2012/QĐ-UBND NGÀY 07/8/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 07/8/2012 của UBND tỉnh về ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 838/TTr-SNV ngày 29/12/2017 và Công văn số 378/SNV-CCVC ngày 23/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 07/8/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, cụ thể như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk, bao gồm: Việc tuyển dụng, bố trí, phân công sử dụng nhận xét, đánh giá, phân loại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, kỷ luật, điều động, biệt phái luân chuyển, thay đổi chức danh nghề nghiệp, hưu trí, thôi việc, thực hiện các chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 5, cụ thể như sau:
“1. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử người đại diện, cử lại người đại diện, cho từ chức, miễn nhiệm, nhận xét, đánh giá, phân loại, kỷ luật, điều động tiếp nhận, biệt phái, luân chuyển, hưu trí, thôi việc đối với cán bộ, công chức viên chức, người quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật sau khi có thông báo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, cụ thể như sau:
a) Chức danh Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý:
- Giám đốc, Phó Giám đốc các sở, ban, ngành và tương đương (sau đây gọi chung là sở, ngành);
- Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
- Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc UBND tỉnh quản lý;
- Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
- Cho ý kiến để Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty quyết định các nội dung về công tác cán bộ đối với Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc UBND tỉnh quản lý;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch các tổ chức Hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh;
- Giám đốc, Phó Giám đốc Quỹ đầu tư và phát triển tỉnh.
b) Chức danh Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý:
- Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng Trường Trung cấp sư phạm, các Trường Cao đẳng (Không bao gồm các trường Trung cấp, Cao đẳng công lập của các Bộ, ngành đóng trên địa bàn tỉnh);
- Cho ý kiến để Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định các nội dung về công tác cán bộ đối với chức danh Phó tổng Giám đốc các doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc UBND tỉnh quản lý;
- Cho ý kiến để Tổng giám đốc, Giám đốc công ty quyết định các nội dung về công tác cán bộ đối với chức danh Phó Giám đốc các doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc UBND tỉnh quản lý;
- Kiểm soát viên các doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc UBND tỉnh quản lý;
- Trưởng Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng Quỹ đầu tư và phát triển tỉnh;
- Kế toán trưởng các Ban quản lý đầu tư xây dựng tỉnh.
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm h khoản 3 Điều 5, cụ thể như sau:
“h) Nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6, cụ thể như sau:
“1. Về công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, cho từ chức, miễn nhiệm, nhận xét, đánh giá, phân loại, kỷ luật, hưu trí, thôi việc đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý:
a) Thực hiện quy trình, hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định các nội dung về công tác cán bộ đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của cấp trên.
b) Quyết định các nội dung về công tác cán bộ đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý sau khi thực hiện quy trình, đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định và báo về Sở Nội vụ để theo dõi, quản lý, gồm các chức danh sau đây:
- Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục và tương đương Chi cục thuộc sở, ngành;
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ngành;
- Cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ngành;
c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế Kế toán trưởng, phụ trách kế toán đơn vị và các đơn vị kế toán trực thuộc sau khi có ý kiến thỏa thuận của Sở Nội vụ”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 6, cụ thể như sau:
“5. Chế độ tiền lương:
a) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề, nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên; viên chức giữ chức danh nghề nghiệp từ hạng II trở lên;
b) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống; viên chức giữ chức danh nghề nghiệp từ hạng III trở xuống.
c) Quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống; viên chức giữ chức danh nghề nghiệp từ hạng III trở xuống sau khi có ý kiến thỏa thuận của Sở Nội vụ.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 7, cụ thể như sau:
“1. Về công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, nhận xét, đánh giá, phân loại, kỷ luật, hưu trí thôi việc đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý:
a) Lập thủ tục và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định các nội dung về công tác cán bộ đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của cấp trên.
b) Quyết định các nội dung về công tác cán bộ đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý sau khi thực hiện đầy đủ quy trình hồ sơ, thủ tục theo quy định, có ý kiến của Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy Thành ủy, các cơ quan có liên quan và báo về Sở Nội vụ để theo dõi, quản lý gồm các chức danh sau đây:
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương;
- Cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch các tổ chức Hội đặc thù cấp huyện;
- Hiệu trưởng Phó Hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú và các cơ sở giáo dục công lập khác (nếu có) thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện.
2. Thực hiện các quy định từ khoản 2 đến khoản 4; từ khoản 6 đến khoản 10 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 07/8/2012 và khoản 5 Điều 1 Quyết định này.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 8 Điều 8, cụ thể như sau:
“b) Nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp từ hạng III trở xuống.”
8. Sửa đổi khoản 7 Điều 10, cụ thể như sau:
“7. Lập thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 7/8/2012 của UBND tỉnh (trừ các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu, học tập ở nước ngoài) .
9. Sửa đổi bổ sung điểm d và điểm f khoản 8 Điều 10, cụ thể như sau:
“d) Quyết định điều động công chức đang công tác tại các cơ quan hành chính thuộc tỉnh UBND tỉnh quản lý (không thuộc thẩm quyền quản lý của cấp trên) đến công tác tại cơ quan Đảng, đoàn thể và các đơn vị, địa phương không thuộc UBND tỉnh quản lý.
f) Nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề; nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương; viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của cấp trên)”.
10. Bổ sung điểm i vào khoản 8 Điều 10, cụ thể như sau:
“i. Phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở, ngành và UBND cấp huyện; thỏa thuận để các sở, ngành và UBND cấp huyện cử công chức, viên chức đi ôn tập và dự thi sau đại học”.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25/4/2018./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1816/2009/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp quản lý cán bộ Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người quản lý doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định Phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2023 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2022
- 7Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022 (từ ngày 01/01/2022 - 31/12/2022)
- 8Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2023 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2022
- 4Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022 (từ ngày 01/01/2022 - 31/12/2022)
- 5Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8Quyết định 1816/2009/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp quản lý cán bộ Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị định 97/2015/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 11Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 12Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông
- 13Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người quản lý doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định Phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND
- Số hiệu: 09/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Phạm Ngọc Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực