Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2017/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 4 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI VÀ TỶ LỆ QUY ĐỔI KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM, KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI TỪ “M3” RA “TẤN” ĐỂ LÀM CĂN CỨ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 64 /TTr-STNMT ngày 27/3/2017 và Báo cáo thẩm định số 43/BC-TP ngày 27/3/2017 của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai và tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai từ “m3” ra “tấn” để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:

1. Tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Số lượng khoáng sản thành phẩm

Tỷ lệ quy đổi ra số lượng khoáng sản nguyên khai

I

Thành phẩm của khoáng sản đá, đất các loại làm vật liệu xây dựng thông thường

1

Đá hộc

m3

1,0

1,09

2

Đá ba

m3

1,0

1,11

3

Đá 4 x 6

m3

1,0

1,12

4

Đá 2 x 4

m3

1,0

1,16

5

Đá 1 x 2

m3

1,0

1,17

6

Đá 1 x 1

m3

1,0

1,25

7

Đá 0.5

m3

1,0

1,15

8

Đá mạt

m3

1,0

1,10

9

Đá bây (base)

m3

1,0

1,00

10

Đá xẻ theo các kích cỡ

m3

1,0

1,40

11

Đất, đá hỗn hợp làm vật liệu san lấp công trình.

m3

1,0

1,00

12

Đá sét làm nguyên liệu xi măng.

m3

1,0

1,00

II

Thành phẩm của khoáng sản than mỡ

1

Than cám 1

m3

1,0

1,25

III

Thành phẩm của khoáng sản đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch

STT

Tên loại khoáng sản

Kích thước gạch

Số lượng khoáng sản thành phẩm

Tỷ lệ quy đổi ra số lượng khoáng sản nguyên khai

1

Gạch đặc

Kích thước

220 x 105x 65 mm

1000 viên

1,65 m3

Kích thước

220 x 105 x 60 mm

1000 viên

1,53 m3

Kích thước

220 x 100 x 60 mm

1000 viên

1,46 m3

Kích thước

225 x 110 x 53 mm

1000 viên

1,44 m3

Kích thước

220 x 105 x 55 mm

1000 viên

1,40 m3

2

Gạch 02 lỗ

Kích thước

220 x 105 x 65 mm

1000 viên

1,52 m3

Kích thước

215 x 104 x 59 mm

1000 viên

1,29 m3

Kích thước

225 x 110 x 53 mm

1000 viên

1,28 m3

Kích thước

220 x 100 x 60 mm

1000 viên

1,29 m3

Kích thước

220 x 105 x 60 mm

1000 viên

1,38 m3

3

Gạch 04 lỗ

Kích thước

210 x 105 x 60 mm

1000 viên

1,16 m3

4

Gạch 06 lỗ

Kích thước

220 x 150 x 100 mm

1000 viên

2,72 m3

Kích thước

225 x 145 x 115 mm

1000 viên

3,20 m3

5

Gạch 06 lỗ 1/2

Kích thước

115 x 145 x 115 mm

1000 viên

1,63 m3

 

 

 

 

 

 

 

2. Tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai từ “m3” ra “tấn”:

TT

Loại khoáng sản

Tỷ lệ quy đổi khoáng sản

m3

Tỷ lệ quy đổi ra tấn

I

Khoáng sản thành phẩm

 

 

 

1

Đá hộc

1,0

1,57

 

2

Đá ba

1,0

1,52

 

3

Đá 4 x 6

1,0

1,51

 

4

Đá 2 x 4

1,0

1,46

 

5

Đá 1 x 2

1,0

1,45

 

6

Đá 1 x 1

1,0

1,36

 

7

Đá 0.5

1,0

1,48

 

8

Đá mạt

1,0

1,56

 

9

Đá bây (base)

1,0

1,60

 

10

Đất, đá hỗn hợp làm vật liệu san lấp công trình

1,0

1,45

 

11

Than cám 1

1,0

0,94

 

II

Khoáng sản nguyên khai

 

 

 

1

Đá vôi làm VLXD thông thường, đá đôlômit

1,0

1,60

 

2

Đá vôi làm nguyên liệu xi măng

1,0

1,60

 

3

Đá sét làm nguyên liệu xi măng

1,0

1,57

 

4

Đất, đá hỗn hợp làm vật liệu san lấp công trình

1,0

1,45

 

5

Đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch

1,0

1,40

 

6

Than mỡ

1,0

1,17

 

Điều 2. Giao Cục thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan hướng dẫn, triển khai tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 14/4/2017 và thay thế Quyết định số 226/QĐ-UBND ngày 05/4/2012 của UBND tỉnh Ninh Bình phê duyệt hệ số quy đổi đối với khoáng sản nguyên khai và sản phẩm đá xây dựng từ “m3” ra “tấn” để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức kinh tế khác, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP5, VP3.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai và tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai từ “m3” ra “tấn” để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do tỉnh Ninh Bình ban hành

  • Số hiệu: 09/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/04/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/04/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản