- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Nghị định 14/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội và Công an nhân dân
- 5Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Thông tư 08/2013/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2014/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 21 tháng 7 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07/03/2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và mục I bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 117/TTr-SNV ngày 19/6/2014 về việc ban hành quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014 và thay thế Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 05/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy định về thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về tiêu chuẩn, cấp độ về lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và quy trình, thứ tự, ưu tiên nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
1. Việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động phải đảm bảo công bằng, dân chủ và công khai, đúng quy định của pháp luật.
2. Người được xem xét nâng bậc lương trước thời hạn phải đảm bảo tiêu chuẩn và cấp độ lập thành tích xuất sắc theo quy định tại Quy chế này.
3. Những quy định về nâng bậc lương trước thời hạn không quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được xem xét nâng bậc lương trước thời hạn, trong thời gian giữ bậc lương phải được cấp hoặc người có thẩm quyền đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Điều 4. Cấp độ về lập thành tích xuất sắc để xem xét nâng bậc lương trước thời hạn
1. Người được xét nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng khi đạt một trong các cấp độ thành tích sau:
a) Được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc các hình thức khen thưởng cao hơn;
b) Được tặng Danh hiệu vinh dự nhà nước: Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sỹ ưu tú trở lên;
c) Được tặng Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành Trung ương, tỉnh trở lên;
d) Được tặng Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở 03 năm liên tục;
2. Người được xét nâng bậc lương trước thời hạn 9 tháng khi đạt một trong các cấp độ thành tích sau:
a) Được tặng Bằng khen cấp bộ, ngành Trung ương, tỉnh;
b) Được tặng Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở 02 năm liên tục; 03 năm không liên tục (trong thời hạn 06 năm) đối với các ngạch, chức danh có thời gian quy định nâng bậc lương thường xuyên 03 năm/bậc hoặc 02 năm không liên tục (trong thời hạn 04 năm) đối với các ngạch, chức danh có thời gian quy định nâng bậc lương thường xuyên 02 năm/bậc.
3. Người được xét nâng bậc lương trước thời hạn 6 tháng khi được tặng Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở.
Điều 5. Thứ tự, ưu tiên xét nâng bậc lương trước thời hạn
1. Xét người lập thành tích cao hơn từ trên xuống, hết những người được nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng, sau đó đến những người được nâng bậc lương trước thời hạn 9 tháng, 6 tháng.
2. Trường hợp nhiều người đạt tiêu chuẩn, cấp độ thành tích ngang nhau ở chỉ tiêu cuối cùng được nâng bậc lương trước thời hạn thì xét theo các yếu tố khác như:
a) Thâm niên công tác nhiều hơn;
b) Chưa được nâng bậc lương trước thời hạn trong quá trình công tác;
c) Có mức lương thấp hơn;
d) Kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể;
đ) Người không giữ chức vụ lãnh đạo hoặc người có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn.
Điều 6. Quy trình thực hiện nâng bậc lương trước thời hạn
1. Hàng năm, sau khi có kết quả đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, người đứng đầu cơ quan, đơn vị cùng cấp ủy, công đoàn cơ quan, đơn vị lựa chọn người đủ tiêu chuẩn và đạt được các cấp độ thành tích theo quy định để xem xét nâng bậc lương trước thời hạn.
2. Sau khi có kết quả xét nâng bậc lương trước thời hạn, cơ quan, đơn vị có người được nâng bậc lương trước thời hạn thông báo, niêm yết công khai danh sách người được nâng bậc lương trước thời hạn tại cơ quan, đơn vị (trong thời hạn 05 ngày làm việc).
3. Hết thời hạn thông báo công khai không có phản ánh, vướng mắc gì, các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trình người đứng đầu đơn vị quản lý cấp trên quyết định nâng bậc lương trước thời hạn (đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý); trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nâng bậc lương trước thời hạn (đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý).
Điều 7. Hồ sơ đề nghị xét nâng bậc lương trước thời hạn
1. Hồ sơ đơn vị gửi sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
a) Văn bản đề nghị của đơn vị (Mẫu số 01 kèm theo);
b) Danh sách người được đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn (Mẫu số 02 kèm theo);
2. Hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở Nội vụ (đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý):
a) Văn bản đề nghị của giám đốc sở, thủ trưởng ban, ngành, tổ chức, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Mẫu số 01 kèm theo);
b) Danh sách người được đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn (Mẫu số 02 kèm theo);
c) Quyết định lương hiện hưởng.
Điều 8. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hàng năm và nâng bậc lương trước thời hạn đối với người lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình theo đúng quy định.
Định kỳ vào tháng 12 hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Nội vụ tổng hợp về kết quả thực hiện nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.
Điều 9. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Quy chế này và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ với Ủy ban nhân dân tỉnh./.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-…….. | Tuyên Quang, ngày… tháng… năm……… |
VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
Căn cứ Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về Ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức hoặc Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về Ban hành quy định Phân cấp quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số........./2014/QĐ-UBND ngày......... ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của....,
.............. trình …………….. nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động sau:
1. Ông Nguyễn Văn A, chức vụ:..., đơn vị công tác:..., trong thời gian giữ bậc lương luôn được đánh giá hoàn thành xuất sắc (hoặc tốt) nhiệm vụ được giao.
Ông Nguyễn Văn A đạt được thành tích: Được tặng danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở năm 03 năm liên tiếp: 2011, 2012, 2013 (tại Văn bản số... ngày... tháng... năm của...) đủ điều kiện nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc.
2......
(có danh sách và hồ sơ kèm theo)
............. kính trình …………………. xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Kèm theo Tờ trình số............/TTr-........ ngày........tháng..........năm........của.............)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ, Đơn vị công tác | Trình độ chuyên môn | Tiền lương đang hưởng | Thành tích đạt được | Đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn | Ghi chú | ||||||||||
Nam | Nữ | Ngạch/ Chức danh | Mã số | Bậc | Hệ số | Hệ số chênh lệch bảo lưu | Thời gian tính nâng lương lần sau | Bậc | Hệ số | Hệ số chênh lệch bảo lưu | Thời gian tính nâng lương lần sau | Số tháng được nâng bậc lương trước thời hạn | ||||||
1 | Nguyễn Văn A | x |
| Chuyên viên, Sở... | Đại học | Chuyên viên | 01.003 | 3/9 | 3,00 |
| 01/01/2011 | Chiến sỹ thi đua cơ sở 03 năm liên tiếp: 2011, 2012, 2013 | 4/9 | 3,33 |
| 01/01/2013 | 12 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách.........người
- 1Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 114/2006/QĐ-UBND Quy định về thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức hành chính, sự nghiệp thuộc tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 48/2013/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Yên có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND
- 6Quyết định 500/2014/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2016 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 10Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 4Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Quyết định 114/2006/QĐ-UBND Quy định về thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức hành chính, sự nghiệp thuộc tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Nghị định 14/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội và Công an nhân dân
- 6Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 7Thông tư 08/2013/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Quyết định 48/2013/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Yên có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND
- 13Quyết định 500/2014/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 14Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2016 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 09/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Chẩu Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực