Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2013/QĐ-UBND | Long An, ngày 28 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ, Ô TÔ VÀ PHƯƠNG TIỆN THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 453/TTr-STC ngày 08/02/2013 về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An (phụ lục số 1, phụ lục số 2 và phụ lục số 3)”.
Điều 2. Quy định về áp dụng bảng giá tính lệ phí trước bạ:
1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Điều 1 quyết định này được áp dụng đối với tài sản mới (100%) kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam.
2. Trường hợp tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu, kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định bằng 85% Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Điều 1 của quyết định này.
3. Trường hợp tài sản đã qua sử dụng kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Điều 1 quyết định này nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản.
Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản được xác định như sau:
STT | Thời gian đã sử dụng của tài sản | Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản |
1 | Từ 1 năm trở xuống | 85% |
2 | Trên 1 năm đến 3 năm | 70% |
3 | Trên 3 năm đến 6 năm | 50% |
4 | Trên 6 năm đến 10 năm | 30% |
5 | Trên 10 năm | 20% |
Thời gian đã sử dụng của tài sản được tính theo năm đăng ký lần đầu tại giấy đăng ký do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trường hợp không xác định được năm đăng ký lần đầu thì thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định, như sau:
- Đối với tài sản được sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
- Đối với tài sản mới (100%) nhập khẩu, thời gian đã sử dụng được tính từ năm nhập khẩu tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được năm nhập khẩu thì thời gian đã sử dụng được tính theo năm sản xuất ra tài sản đó.
- Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được năm sản xuất ra tài sản đó thì thời gian đã sử dụng được tính từ năm nhập khẩu tài sản đó.
4. Trường hợp tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ là lốc máy, khung xe mô tô, ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc thì giá tính lệ phí trước bạ là giá thực tế chuyển nhượng.
5. Trường hợp mua tài sản của nhà nước theo phương thức đấu thầu, đấu giá, thanh lý đúng theo quy định của pháp luật thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu thầu, đấu giá, thanh lý thực tế ghi trên hóa đơn.
7. Đối với những tài sản kê khai nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong Bảng giá tại Điều 1 của quyết định này thì cơ quan thuế tính lệ phí trước bạ theo hóa đơn bán hàng.
Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, các cơ quan hữu quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với nội dung của quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An; thủ trưởng các ngành chức năng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 84/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về nguyên tắc xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ và căn cứ bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô, súng săn, súng thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về Quy định mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp; mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí trông giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô, phí vệ sinh, phí chợ trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 3Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 14/2013/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Bảng giá phương tiện thủy nội địa và tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 09/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 09/2013/QĐ-UBND
- 2Quyết định 54/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 49/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 09/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 84/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về nguyên tắc xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ và căn cứ bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô, súng săn, súng thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về Quy định mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp; mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí trông giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô, phí vệ sinh, phí chợ trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 7Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 14/2013/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Bảng giá phương tiện thủy nội địa và tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 09/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra