Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2008/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 25 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ngày 02 tháng 4 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của UBTVQH, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố về ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ, như sau:
1. Quy định chung
- Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở chế độ, định mức được quy định tại quyết định này và các quy định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Sử dụng có hiệu quả kinh phí hoạt động; đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng;
- Việc chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân và cá nhân tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân do cơ quan, đơn vị tổ chức triệu tập đảm bảo.
2. Chi hoạt động thẩm tra, giám sát
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức tham gia phục vụ thẩm tra, giám sát, như sau:
a) Chi cho cá nhân tham gia cuộc họp thẩm tra đề án, báo cáo, xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân:
- Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp: thành phố 100.000 đồng/người/ngày; quận, huyện 70.000 đồng/người/ngày; phường, xã, thị trấn 50.000 đồng/người/ ngày;
- Bồi dưỡng cho thành viên dự họp: thành phố 50.000 đồng/người/ngày; quận, huyện 35.000 đồng/người/ngày; phường, xã, thị trấn 25.000 đồng/ người/ngày;
- Chi bồi dưỡng cho việc soạn thảo báo cáo thẩm tra: thành phố 200.000 đồng/đề án, báo cáo, dự thảo nghị quyết; quận, huyện 150.000 đồng/đề án, báo cáo, dự thảo nghị quyết.
b) Chi cho tổ chức, cá nhân được mời đóng góp ý kiến bằng văn bản về các đề án, báo cáo phục vụ ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân được trả thù lao nghiên cứu. Tùy theo nội dung, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mời tổ chức, cá nhân tham gia, với mức chi cụ thể như sau:
- Đối với tổ chức: thành phố không quá 1.500.000 đồng/đề án, báo cáo; quận, huyện không quá 1.000.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với cá nhân: thành phố không quá 400.000 đồng/đề án, báo cáo; quận, huyện không quá 250.000 đồng/đề án, báo cáo.
c) Chi cho việc tổ chức đoàn giám sát của Hội đồng nhân dân:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân, thành viên tham gia đoàn giám sát và cán bộ, công chức, viên chức phục vụ: thành phố 30.000 đồng/người/ngày; quận, huyện 20.000 đồng/người/ngày; phường, xã, thị trấn 15.000 đồng/người/ngày;
- Chi việc tổng hợp viết báo cáo giám sát (từ xây dựng kế hoạch, nội dung đến báo cáo kết quả giám sát): thành phố 200.000 đồng/báo cáo, quận, huyện 100.000 đồng/báo cáo; phường, xã, thị trấn 50.000 đồng/báo cáo.
3. Chi hội nghị các hoạt động Hội đồng nhân dân
Mức chi các cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân (như: hội nghị thảo luận đóng góp ý kiến các đề án, báo cáo, tình hình kinh tế - xã hội, nội dung hoạt động của Ban Hội đồng nhân dân, của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân,…), như sau:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền, tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức dự cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân: thành phố 50.000 đồng/người/ngày; quận, huyện 35.000 đồng/người/ngày; phường, xã, thị trấn 25.000 đồng/người/ngày;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền, tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức dự cuộc họp của Tổ đại biểu: thành phố 30.000 đồng/người/ngày; quận, huyện 20.000 đồng/người/ngày; phường, xã, thị trấn 15.000 đồng/người/ ngày;
- Chi bồi dưỡng viết tổng hợp báo cáo tiếp xúc cử tri: thành phố 200.000 đồng/báo cáo; quận, huyện 100.000 đồng/báo cáo; phường, xã, thị trấn 50.000 đồng/báo cáo.
4. Chi ăn, nghỉ khi đại biểu dự họp Hội đồng nhân dân
- Đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời dự họp Hội đồng nhân dân được bồi dưỡng: thành phố 50.000 đồng/người/ngày; quận, huyện 35.000 đồng/người/ngày; phường, xã, thị trấn 25.000 đồng/người/ngày.
Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân được bồi dưỡng: thành phố 30.000 đồng/người/ngày; quận, huyện 20.000 đồng/người/ngày; phường, xã, thị trấn 15.000 đồng/người/ngày.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước dự họp Hội đồng nhân dân được Văn phòng Hội đồng nhân dân bố trí nơi nghỉ theo quy định hiện hành.
5. Chi hỗ trợ nơi tổ chức tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân
Chi hỗ trợ cho nơi tổ chức tiếp xúc cử tri, nhằm trang trải chi phí cần thiết (như: trang trí, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác): thành phố 200.000 đồng/điểm tiếp xúc; quận, huyện 100.000 đồng/điểm tiếp xúc; phường, xã, thị trấn 50.000 đồng/điểm tiếp xúc.
6. Chi công tác phí cho đại biểu Hội đồng nhân dân
Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đi công tác cho các hoạt động Hội đồng nhân dân (như: tiếp xúc cử tri, tiếp công dân, họp Hội đồng nhân dân , họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân,…) được thanh toán công tác phí, như sau:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước, thanh toán công tác phí tại cơ quan, tổ chức nơi làm việc theo quy định hiện hành;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được thanh toán công tác phí tại Văn phòng Hội đồng nhân dân theo quy định hiện hành. (cấp thành phố tại Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố; cấp quận, huyện tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, huyện; cấp phường, xã, thị trấn tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn).
7. Chi thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp mai táng cho đại biểu Hội đồng nhân dân
- Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố khi bị ốm đau được chi tiền thăm hỏi 200.000 đồng/lần; nếu phải nằm viện, mức chi thăm hỏi không quá 400.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi hỗ trợ không quá 2.000.000 đồng/người;
Đại biểu Hội đồng nhân dân quận, huyện khi bị ốm đau được chi tiền thăm hỏi 150.000 đồng/lần; nếu phải nằm viện, mức chi thăm hỏi không quá 300.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi hỗ trợ không quá 1.000.000 đồng/người;
Đại biểu Hội đồng nhân dân phường, xã, thị trấn khi bị ốm đau được chi tiền thăm hỏi 100.000 đồng/lần; nếu phải nằm viện, mức chi thăm hỏi không quá 200.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi hỗ trợ không quá 500.000 đồng/người.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, khi qua đời được trợ cấp mai táng: thành phố 5.000.000 đồng/người; quận, huyện 3.500.000 đồng/người; phường, xã, thị trấn 2.500.000 đồng/người.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân có cha, mẹ ruột (kể cả của vợ hoặc chồng), con chết, được hỗ trợ: thành phố 500.000 đồng/người; quận, huyện 300.000 đồng/người; phường, xã, thị trấn 200.000 đồng/người.
8. Chi mua báo chí, thông tin cho đại biểu Hội đồng nhân dân
Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp chi mua báo chí, thông tin cho đại biểu Hội đồng nhân dân, theo khả năng kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân ở cấp mình.
9. Chi hỗ trợ tiền may trang phục cho đại biểu Hội đồng nhân dân
Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp chi hỗ trợ tiền may trang phục cho đại biểu Hội đồng nhân dân, theo khả năng kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân ở cấp mình.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính căn cứ chế độ ban hành phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố hướng dẫn cụ thể và triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày và được đăng báo Cần Thơ chậm nhất 5 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiện thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết số 125/2007/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi đảm bảo hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Nghị quyết 123/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 9Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết số 125/2007/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 8Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 10Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi đảm bảo hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Nghị quyết 123/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên
- 12Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 13Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 09/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/01/2008
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Võ Thanh Tòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra