- 1Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 2Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỉ lệ 1: 5000 ( phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật ) do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 21/2003/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch chi tiết Khu công viên văn hóa thể thảo Tây Nam Hà Nội - tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 14/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm – Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 6Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật xây dựng 2003
- 9Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2007/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2007 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU LUYỆN TẬP THỂ THAO VÀ VUI CHƠI GIẢI TRÍ MỄ TRÌ, TỶ LỆ 1/500.
Địa điểm: xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP , ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14/2/2000 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm (phần quy hoạch kiến trúc và giao thông) tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 61/2003/QĐ-UB ngày 13/5/2003 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm (phần hạ tầng kỹ thuật), tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 21/2003/QĐ-UB ngày 27/1/2003 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Công viên Văn hóa Thể thao Tây Nam Hà Nội, tỷ lệ 1/2000;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 2061/TTr-QHKT, ngày 28/11/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì, tỷ lệ 1/500, địa điểm: xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội, do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 8/2006, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu:
1.1. Vị trí:
Khu đất nghiên cứu Quy hoạch chi tiết Khu luyện tập thể thao và vui chơi giải trí Mễ Trì tỷ lệ 1/500, nằm về phía Tây Nam thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm.
1.2. Ranh giới:
- Phía Bắc là đường Láng – Hòa Lạc.
- Phía Đông Bắc là đường quy hoạch có mặt cắt ngang 17,5m.
- Phía Đông Nam là đường quy hoạch.
- Phía Tây Nam là đường Lương Thế Vinh hiện có.
1.3. Quy mô:
- Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu khoảng: 320.965m2 (32ha).
(Bao gồm cả hồ điều hòa).
- Quy hoạch chi tiết Khu luyện tập thể thao và vui chơi giải trí Mễ Trì tỷ lệ 1/500 nhằm cụ thể hóa một phần Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội; Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000 và Quy hoạch chi tiết Khu Công viên Văn hóa Thể thao Tây Nam Hà Nội tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt.
- Đáp ứng kịp thời nhu cầu đầu tư, phát triển đô thị cho khu vực phía Tây Nam Thành phố Hà Nội, phù hợp với chủ trương của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội là: sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm và xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật cho khu vực.
- Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về vui chơi giải trí, sinh hoạt văn hóa, du lịch và thể dục thể thao của người dân Thủ đô.
- Nhằm xác định được quỹ đất, quy mô cũng như phân khu chức năng hợp lý, gắn kết các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp quy định.
- Làm cơ sở cho Chủ đầu tư tiến hành lập Dự án đầu tư xây dựng theo đúng quy định hiện hành và làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Các chỉ tiêu đạt được:
a. Các chỉ tiêu sử dụng đất:
Bảng tổng hợp chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất trong khu vực quy hoạch:
STT | Hạng mục | Trong phạm vi dự án | Ngoài phạm vi dự án | Toàn khu vực nghiên cứu | |||
D. tích | Tỷ lệ | D. tích | Tỷ lệ | D. tích | Tỷ lệ | ||
(m2) | (%) | (m2) | (%) | (m2) | (%) | ||
1 | Đất hồ điều hòa | 80000 | 29.82 |
|
| 80000 | 24.92 |
2 | Đất làm sân tập golf 9 lỗ | 106040 | 39.52 |
|
| 106040 | 33.04 |
3 | Đất xây dựng hội quán golf (golfclub) | 15700 | 5.85 |
|
| 15700 | 4.89 |
4 | Đất xây dựng khu tập đánh golf và gạt bóng | 21285 | 7.93 |
|
| 21285 | 6.63 |
5 | Đất xây dựng khu dịch vụ phụ trợ | 5060 | 1.89 |
|
| 5060 | 1.58 |
6 | Đất cây xanh, sân vườn, đường dạo | 32450 | 12.09 |
|
| 32450 | 10.11 |
7 | Đất trục không gian | 7770 | 2.90 |
|
| 7770 | 2.42 |
8 | Đất xây dựng trạm biến áp 110KV |
|
| 1975 | 3.75 | 1975 | 0.62 |
9 | Đất XD tuyến mương và đường ven mương |
|
| 23645 | 44.90 | 23645 | 7.37 |
10 | Đất đường sử dụng chung khu vực |
|
| 27040 | 51.35 | 27040 | 8.42 |
| Tổng diện tích đất | 268305 | 100.00 | 52660 | 100.00 | 320965 | 100.00 |
Bảng thống kê các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
STT | Ký hiệu | Chức năng ô đất | Diện tích đất | Diện tích XD | Diện tích sàn | Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao BQ |
(m2) | (m2) | (m2) | % | (Lần) | (Tầng) | |||
1 | H | Đất hồ điều hòa | 80000 |
|
|
|
|
|
2 | SG | Đất làm sân tập golf 9 lỗ | 106040 |
|
|
|
|
|
3 | HQ | Đất xây dựng hội quán golf (golfclub) | 15700 | 2750 | 8250 | 17.5 | 0.53 | 3.00 |
4 | TL | Đất xây dựng khu tập đánh golf và gạt bóng | 21285 | 590 | 1180 | 2.8 | 0.06 | 2.00 |
5 | DV | Đất xây dựng khu dịch vụ phụ trợ | 5060 | 210 | 210 | 4.2 | 0.04 | 1.00 |
6 | CX | Đất cây xanh, sân vườn, đường dạo | 32450 |
|
|
|
|
|
7 | TKG | Đất trục không gian | 7770 |
|
|
|
|
|
8 | TD | Đất xây dựng trạm biến áp 110KV | 1975 |
|
|
|
|
|
9 | M | Đất XD tuyến mương và đường ven mương | 23645 |
|
|
|
|
|
10 | D1 | Đất đường sử dụng chung khu vực | 20985 |
|
|
|
|
|
11 | D2 | Đất đường sử dụng chung khu vực | 6055 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 320965 | 3550 | 9640 | 1.1 | 0.03 | 2.72 |
b. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
* Giao thông:
- Tổng diện tích đất nghiên cứu: 32,10Ha
- Tổng diện tích đất tính toán: 23,63 ha (100%)
(Không tính diện tích đất hồ điều hòa S = 8 ha và mương quy hoạch S = 1,47 ha)
- Đất đường giao thông: 3,61 ha (15,28%) (tính đến đường nhánh).
- Mật độ mạng lưới đường giao thông: 7,09 km/km2 (tính đến đường nhánh).
3.2. Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng mặt bằng Quy hoạch sử dụng đất Khu luyện tập thể thao và vui chơi giải trí Mễ Trì, tỷ lệ 1:500, có các chức năng sử dụng đất chính như sau:
- Đất hồ điều hòa: Phải đảm bảo đủ diện tích 8Ha trên nguyên tắc liên hoàn và thống nhất, đảm bảo khả năng điều hòa nước cho khu vực và hài hòa với không gian cảnh quan cây xanh xung quanh.
- Đất làm sân golf 9 lỗ: Để xây dựng sân tập luyện golf sử dụng mục đích công cộng, phục vụ dân cư của Thành phố, tạo điều kiện cho quần chúng Thủ đô tiếp cận với loại hình thể thao mới, hội nhập quốc tế.
- Đất xây dựng Hội quán Golf (Golfclub): Để xây dựng công trình công cộng phục vụ chung cho khu vực, là nơi tập kết, sinh hoạt các hoạt động chuyên ngành về bộ môn thể thao golf.
- Đất xây dựng khu tập đánh golf và gạt bóng: Để xây dựng các sân tập luyện thể thao như: Sân tập gạt bóng, đánh hố cát; sân tập đánh golf …
- Đất xây dựng khu dịch vụ phụ trợ.
- Đất cây xanh, sân vườn, đường dạo: Phải được tận dụng không gian cây xanh hiện có: Cải tạo sân vườn, đường dạo, hình thành không gian sinh động gắn với các chức năng đất trong khu vực.
- Đất trục không gian: Để làm đường đi bộ, đường dạo kết hợp quảng trường của dự án.
- Đất xây dựng trạm biến áp 110KV: để di dời trạm biến áp 110KV Thanh Xuân (được thực hiện theo dự án riêng).
- Đất xây dựng tuyến mương và đường ven mương: là phần đất xây dựng tuyến mương thoát nước, hành lang bảo vệ kết hợp đường dọc mương theo quy định, mương phải đảm bảo tiêu thoát nước chung của khu vực.
- Đất đường sử dụng chung khu vực: gồm tuyến đường Lương Thế Vinh mở rộng theo quy hoạch và tuyến đường nhánh có mặt cắt ngang 17,5m, nằm ở phía Đông ranh giới nghiên cứu.
3.3. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
Hình thành tại đây một quần thể thống nhất, hài hòa giữa công trình kiến trúc với không gian công viên cây xanh mặt nước và phù hợp với các quy định tại Quy chế quản lý kiến trúc xây dựng Khu vực xung quanh Trung tâm Hội nghị Quốc gia.
- Hình thành trục không gian chính của Khu luyện tập thể thao và vui chơi giải trí Mễ Trì theo hướng Bắc Nam, tạo mối liên hệ thuận lợi với tuyến đường Láng Hòa Lạc và tuyến đường phía Nam khu vực nghiên cứu. Tại vị trí giao với 2 tuyến đường này tổ chức thành các cổng chính của khu vực. Trục không gian được thiết kế chủ yếu dành để đi bộ, đường dạo với dải cây xanh, vườn hoa ở giữa, đồng thời trước Hội quán Golf (Golfclub) là quảng trường trung tâm tạo điểm dừng, chuyển tiếp với sân tập đánh golf, gạt bóng, sân tập golf 9 lỗ và khu cây xanh sân vườn đường dạo.
- Về phía Tây trục không gian của khu vực nghiên cứu là cây xanh, thảm cỏ, mặt nước, gồm sân tập golf 9 lỗ được thiết kế hài hòa, hợp lý với hồ điều hòa vừa đảm bảo tiêu thoát nước cho khu vực vừa tạo cảnh quan cho sân tập golf:
+ Sân golf 9 lỗ: thiết kế, xây dựng sân tập golf 9 lỗ với các đường golf được bố trí đan xen hài hòa với mặt nước và cây xanh, tạo đường không gian sinh động cho khu vực. Bao bọc xung quanh khu vực sân golf được bố trí trồng cây xanh kết hợp với hệ thống lưới chắn để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho khu vực lân cận.
+ Hồ điều hòa được bố trí tập trung kết hợp tổ chức không gian sân tập golf và phải đảm bảo tiêu thoát nước cho khu vực.
- Phía Đông trục không gian của khu vực nghiên cứu là Hội quán golf (GolfClub), khu tập đánh golf, gạt bóng, khu dịch vụ phụ trợ, cây xanh sân vườn đường dạo và trạm biến áp 110KV. Khu vực này chủ yếu được trồng cây xanh thảm cỏ với một số công trình có quy mô nhỏ với chiều cao tối đa 12m gắn bó hài hòa với không gian xung quanh.
+ Hội quán Golf (Golf club): Bố trí tại vị trí có điểm nhìn đẹp khi đứng từ Trung tâm Hội nghị Quốc gia nhìn sang. Công trình được thiết kế 3 tầng, khối tròn mái dốc và có khoảng lùi tối thiểu 30m đối với tuyến đường Láng Hòa Lạc, hài hòa với không gian cây xanh, phù hợp với các quy định tại Quy chế quản lý kiến trúc xây dựng Khu vực xung quanh Trung tâm Hội nghị Quốc gia.
+ Khu tập đánh golf và gạt bóng gồm sân cỏ tập đánh, phát và gạt bóng golf. Tại khu tập đánh golf ngoài hệ thống sân cỏ theo quy định còn bố trí một nhà phát bóng 02 tầng, xung quanh khu vực này được bao quanh bằng cây xanh và hệ thống lưới chắn bóng để bóng không bị bay ra ngoài. Khu gạt bóng là sân cỏ với các bẫy cát: nơi đây để luyện tập gạt bóng vào lỗ golf và đánh bóng từ các bẫy cát lên khu vực lỗ golf.
+ Khu dịch vụ phụ trợ các hoạt động thể dục thể thao và dịch vụ phụ trợ.
+ Khu cây xanh, sân vườn, đường dạo: Được cải tạo, chỉnh trang trên cơ sở vườn cây lâu năm hiện có trong khu vực và bổ sung thêm một số loài cây, hoa mới để tăng vẻ đẹp và sự phong phú về chủng loại cây của khu vườn. Trong khu vườn được xây dựng đường dạo, bồn hoa, tượng và đài phun nước nhỏ và các chòi nghỉ chân. Nơi đây tổ chức các hoạt động mang tính công ích (công cộng) phục vụ cho người dân.
+ Đất xây dựng trạm điện 110KV (thực hiện theo dự án riêng). Các tuyến dây, tuyến cáp ra vào trạm được bố trí đi ngầm.
- Bãi đỗ xe phải bố trí hài hòa, hợp lý xen kẽ trong khu cây xanh, vị trí và diện tích cụ thể sẽ được xác định trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
3.4. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
3.4.1. Quy hoạch giao thông:
- Đường phân khu vực: có mặt cắt ngang điển hình B = 30m gồm: lòng đường rộng 15m (4 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m.
- Đường nhánh:
+ Tuyến đường có mặt cắt ngang B = 17,5m gồm lòng đường rộng 7,5m và vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
+ Tuyến đường có mặt cắt ngang B = 13,5m bao gồm lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m (nằm trong đất xây dựng tuyến mương và hành lang bảo vệ mương).
- Đối với các đường (lối) vào công trình: Được xác định kết hợp với việc bố trí các công trình xây dựng. Đường dạo trong khu vực sân tập golf 9 lỗ sẽ được thực hiện theo dự án riêng trên nguyên tắc không ảnh hưởng tới sự hoạt động của hồ điều hòa.
- Bãi đỗ xe: Phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho khu vực này theo đúng các quy định, tiêu chuẩn hiện hành và sẽ được xác định cụ thể theo dự án đầu tư xây dựng được duyệt.
- Giao thông công cộng: Xe buýt hoạt động trên tuyến đường phân khu vực trở lên, dọc theo tuyến đường này dự kiến bố trí các điểm đỗ xe buýt, khoảng cách giữa các điểm đỗ này từ 350m đến 500m.
3.4.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
a. San nền:
- Khống chế cao độ nền tại các điểm giao nhau của các tuyến đường và các điểm đặc biệt, làm cơ sở cho công tác quản lý và lập dự án trong từng ô đất.
+ Khu vực sân tập golf 9 lỗ: nền được bố trí thiết kế dốc dần về phía hồ, cao độ nền được khống chế trên cơ sở mực nước hồ lớn nhất Hmm = 5,10m. Cao độ thấp nhất là 6,00m tại mép bờ hồ, Việc san nền được thực hiện theo dự án đầu tư xây dựng.
+ Khu vực tập luyện và Hội quán golf: Cao độ nền cơ bản được giữ nguyên theo hiện trạng chỉ san đắp cục bộ một số khu vực thấp trũng thấp so với cao độ khống chế đường theo quy hoạch xung quanh và gắn kết với cao độ nền hiện có.
+ Tận dụng tối đa đất đào hồ để san đắp nền.
b. Thoát nước mưa:
- Hướng thoát nước chính: Nước mưa trong khu vực được tập trung vào hệ thống cống thoát nước mưa và hồ điều hòa, sau đó được thoát vào tuyến mương thoát nước của Thành phố ra sông Nhuệ.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hồ điều hòa phải đảm bảo đủ diện tích 8Ha, thống nhất, liên hoàn đáp ứng khả năng điều hòa, lưu thông nước và được nối thông với hệ thống mương thoát nước chung của Thành phố thông qua các công trình đập điều tiết và cống nối. Cao độ mực nước điều tiết của hồ điều hòa cụ thể do Sở Giao thông Công chính Hà Nội quy định.
- Khi thực hiện dự án xây dựng dân Golf phải lập dự án đầu tư xây dựng tuyến cống nối hồ với mương Mễ Trì – Trung Văn để đảm bảo việc tiêu thoát nước bình thường cho khu vực.
3.4.3. Quy hoạch cấp nước:
a. Nguồn nước
- Nguồn nước cấp cho khu dự án được cấp từ nhà máy nước Hạ Đình, nhà máy nước Mai Dịch và nhà máy nước mặt Sông Đà thông qua tuyến ống cấp nước truyền dẫn D800mm dự kiến xây dựng dọc đường Vành Đai 3.
- Trước mắt khi tuyến ống cấp nước truyền dẫn của Thành phố chưa được xây dựng, nguồn cấp nước được lấy từ tuyến ống cấp nước phân phối hiện có và nguồn cấp cụ thể do đơn vị được Thành phố giao quản lý và khai thác hệ thống cấp nước ở khu vực này xem xét giải quyết.
b. Mạng lưới đường ống:
- Mạng lưới cấp nước được thiết kế theo nguyên tắc mạng vòng kết hợp nhánh cụt, đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục.
- Đường ống cấp nước bố trí trên hè đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình ngầm khác.
c. Cấp nước cứu hỏa:
- Họng cứu hỏa được bố trí trên mạng lưới cấp nước chính tại vị trí thuận lợi cho công tác phòng cháy chữa cháy. Khoảng cách theo Quy chuẩn.
- Bố trí một số điểm lấy nước từ hồ điều hòa cho xe cứu hỏa khi cần thiết. Vị trí cụ thể sẽ được xác định trong quá trình lập dự án đầu tư theo yêu cầu và thỏa thuận của cơ quan Phòng cháy chữa cháy.
3.4.4. Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
a. Quy hoạch thoát nước bẩn:
Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng. Nước bẩn của công trình phải được xử lý bên trong ô đất đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, sau đó sẽ theo tuyến cống thoát nước bẩn riêng tự chảy về trạm bơm nước bẩn Thành phố để về trạm xử lý Phú Đô. Trong giai đoạn trước mắt, khi hệ thống thoát nước bẩn của Thành phố chưa được xây dựng, nước bẩn của công trình phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường, rồi thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa bên ngoài ô đất.
b. Vệ sinh môi trường:
Rác thải được thu gom thông qua hợp đồng với các cơ quan có chức năng.
3.4.5. Quy hoạch cấp điện:
Nguồn 22KV được lấy từ trạm 110/22KV Thanh Xuân nằm trong ranh giới nghiên cứu – phía Đông khu đất. Vị trí tuyến cáp 22KV được bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch.
Xây dựng một trạm biến áp để đảm bảo yêu cầu cấp điện cho công trình.
Đường được chiếu sáng bằng đèn thủy ngân cao áp.
Khi lập dự án đầu tư xây dựng cần liên hệ với Công ty Điện lực Hà Nội để được giải quyết.
3.4.6. Quy hoạch hệ thống thông tin:
Các thuê bao được phục vụ từ tổng đài vệ tinh (TĐ1) xây dựng phía Tây Nam khu vực nghiên cứu. Từ tổng đài vệ tinh có tuyến cáp gốc đến tủ cáp đặt trong khu vực.
- Công ty TNHH Phát triển Thể thao và Giải trí Mễ Trì tổ chức nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, thiết kế đô thị đối với đồ án quy hoạch chi tiết này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định.
- Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Mễ Trì; Giám đốc Công ty TNHH Phát triển Thể thao và Giải trí Mễ Trì; Giám đốc; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | T/M ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 2Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỉ lệ 1: 5000 ( phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật ) do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 21/2003/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch chi tiết Khu công viên văn hóa thể thảo Tây Nam Hà Nội - tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 14/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm – Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 6Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật xây dựng 2003
- 9Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 10Quyết định 47/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý các hoạt động thể thao giải trí trên biển do tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 09/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2007
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực