Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 04 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 25 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục gồm 25 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các xã, phường, thị trấn và Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trên cơ sở Quyết định số 5020/QĐ-BQP ngày 28/12/2011; Quyết định số 257/QĐ-BQP ngày 20/01/2016; Quyết định số 1382/QĐ-BQP ngày 18/4/2016; Quyết định số 4870/QĐ-BQP ngày 12/12/2012; Quyết định số 748/QĐ-BQP ngày 16/3/2012; Quyết định số 2167/QĐ-BQP ngày 20/6/2013; Quyết định số 220/QĐ-BQP ngày 23/01/2014 và Quyết định số 2579/QĐ-BQP ngày 09/7/2014 của Bộ Quốc phòng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực chính sách, lĩnh vực khen thưởng và lĩnh vực nghĩa vụ quân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực chính sách | |||||
1 | Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã được phục viên, xuất ngũ | Ban CHQS xã, phường, thị trấn: 03 ngày làm việc; Ban CHQS cấp huyện: không quá 05 ngày làm việc; Ban CHQS cấp tỉnh: không quá 07 ngày làm việc; Bộ CHQS quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội: không quá 10 ngày làm việc; Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ; NĐ số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 159/2006/NĐ-CP ; TTLT 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện NĐ số 159/2006/NĐ-CP ; TTLT số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung TTLT số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC |
2 | Thủ tục giải quyết chế độ một lần đối với thân nhân của quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ đã từ trần | Ban CHQS xã, phường, thị trấn: 03 ngày làm việc; Ban CHQS cấp huyện: Không quá 05 ngày làm việc; Bộ CHQS cấp tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc; Bộ CHQS Quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội: Không quá 10 ngày làm việc; Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng trong, thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ; NĐ số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ số 159/2006/NĐ-CP ; TTLT số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện NĐ số 159/2006/NĐ-CP ; TTLT số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung TTLT số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC |
3 | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần, cấp giấy chứng nhận đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế. | - Cấp xã: 05 ngày - Cấp huyện và cấp tỉnh: 10 ngày - Cấp quân khu: 10 ngày - Cấp huyện chi trả trợ cấp một lần, trao giấy chứng nhận: 10 ngày | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế; TTLT số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16/12/2015 hướng dẫn thực hiện QĐ số 49/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
4 | Thủ tục giải quyết chế độ hỗ trợ thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ đi tìm mộ liệt sĩ | Trong thời hạn 04 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ chính sách và công tác đảm bảo đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập mộ hài cốt liệt sĩ; TTLT số 66/2014/TTLT-BQP-BTC ngày 13/6/2014 của Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện QĐ số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
5 | Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu, nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu là phục viên, xuất ngũ, thôi việc. | UBND cấp xã không quá 07 ngày làm việc; Ban CHQS cấp huyện không quá 07 ngày làm việc; Ban CHQS cấp tỉnh: không quá 07 ngày làm việc; Bộ Tư lệnh quân khu, BTL thủ đô Hà Nội: không quá 10 ngày làm việc; Bảo hiểm xã hội Bộ quốc phòng: không quá 30 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 quy định chế độ với quân nhân, công an nhân dân trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; TTLT số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC 19/10/2012 hướng dẫn một số chế độ quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP |
6 | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối tượng từ trần) | UBND cấp xã không quá 07 ngày làm việc; Ban CHQS cấp huyện không quá 07 ngày làm việc; Ban CHQS cấp tỉnh: không quá 07 ngày làm việc; Bộ Tư lệnh quân khu, BTL thủ đô Hà Nội: không quá 10 ngày làm việc; Bảo hiểm xã hội Bộ quốc phòng: không quá 30 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 quy định chế độ với quân nhân, công an nhân dân trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; TTLT số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC 19/10/2012 hướng dẫn một số chế độ quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP |
7 | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu, nhập ngũ, tuyển dụng sau ngày 30/4/1975, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ Quốc tế có đủ từ 15 năm đến 20 năm công tác thực tế trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc | Hội đồng chính sách xã: không quá 05 ngày làm việc; Bộ CHQS cấp huyện: không quá 10 ngày làm việc; Bộ CHQS cấp tỉnh, Bộ tư lệnh thủ đô Hà nội: Không quá 10 ngày làm việc; Bộ Tư lệnh quân khu: không quá 10 ngày làm việc; Cục chính sách - Tổng cục chính trị: không quá 10 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 hướng dẫn QĐ số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011
|
8 | Thủ tục giải quyết chế độ phụ cấp một lần đối với quân nhân người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân; công nhân viên chức quốc phòng; dân quân tự vệ trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975, có dưới 15 năm công tác đã phục viên xuất ngũ, thôi việc (đối tượng thuộc quyền thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng) | UBND cấp xã: Không quá 05 ngày làm việc; Ban CHQS huyện không quá 10 ngày làm việc; Ban CHQS tỉnh không quá 10 ngày làm việc; Bộ Tư lệnh quân khu không quá 10 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; TTLT số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 hướng dẫn QĐ số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 |
9 | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân; công nhân viên chức quốc phòng, dân quân tự vệ trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối tượng đã từ trần) do Bộ Quốc phòng giải quyết | UBND cấp xã: Không quá 05 ngày làm việc; Ban CHQS huyện không quá 10 ngày làm việc; Ban CHQS tỉnh không quá 10 ngày làm việc; Bộ Tư lệnh quân khu không quá 10 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; TTLT số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 hướng dẫn QĐ số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 |
10 | Thủ tục giải quyết trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành, cán bộ xã phường, thị trấn; công an xã, thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975, đã thôi việc, đã về gia đình (đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh) | UBND cấp xã: Không quá 05 ngày làm việc; Phòng LĐTBXH không quá 10 ngày làm việc; Sở LĐTBXH không quá 10 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; TTLT số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 hướng dẫn QĐ số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 |
11 | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã thôi việc, đã về gia đình (đối với đối tượng đã từ trần) thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh | UBND cấp xã: Không quá 05 ngày làm việc; Phòng LĐTBXH không quá 10 ngày làm việc; Sở LĐTBXH không quá 10 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; TTLT số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 hướng dẫn QĐ số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011. |
12 | Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với trường hợp mất tin, mất tích quy định tại Điểm K Khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP sau khi cơ quan có thẩm quyền kết luận chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ. | Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; TT số 202/2013/TT-BQP ngày 07/11/2013 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận, tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng |
13 | Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với những trường hợp hy sinh từ 31/12/1994 trở về trước | Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; TT 202/2013/TT-BQP ngày 07/11/2013 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận, tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng. |
14 | Thủ tục xác nhận đối với người bị thương đã chuyển ra ngoài quân đội chưa được giám định thương tật | Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; TT số 202/2013/TT-BQP ngày 07/11/2013 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận, tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng. |
15 | Thủ tục cấp lại hồ sơ và giải quyết truy lĩnh trợ cấp thương tật đối với thương binh ngừng hưởng do khách quan hoặc thất lạc hồ sơ. | Trong thời hạn 70 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian ở cấp xã) | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; TT số 202/2013/TT-BQP ngày 07/11/2013 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận, tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng. |
16 | Thủ tục xác nhận đối với quân nhân đã xuất ngũ bị bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP | Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian ở cấp xã và thời gian giám định y khoa) | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; TT số 202/2013/TT-BQP ngày 07/11/2013 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận, tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng. |
II. Lĩnh vực nghĩa vụ quân sự | |||||
17 | Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu | Trong thời hạn 01 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016 quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe của nghĩa vụ quân sự. |
18 | Thủ tục đăng ký trong ngạch dự bị | Trong thời hạn 01 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016 quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe của nghĩa vụ quân sự. |
19 | Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung | Trong thời hạn 01 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016 quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe của nghĩa vụ quân sự. |
20 | Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc học tập | Trong thời hạn 01 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016 quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe của nghĩa vụ quân sự. |
21 | Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập | Trong thời hạn 01 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016 quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe của nghĩa vụ quân sự. |
22 | Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng | Trong thời hạn 01 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016 quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe của nghĩa vụ quân sự. |
23 | Thủ tục đăng ký miễn gọi nhập ngũ thời chiến | Trong thời hạn 01 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016 quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe của nghĩa vụ quân sự. |
III. Lĩnh vực Khen thưởng | |||||
24 | Thủ tục xét bình tặng danh hiệu vinh danh Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | - Cấp xã: không quá 10 ngày làm việc; - Cấp huyện và cấp tỉnh: không quá 15 ngày làm việc; - Bộ Nội vụ không quá 10 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH ngày 20/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; Nghị định 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” |
25 | Thủ tục xét truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | - Cấp xã: không quá 10 ngày làm việc; - Cấp huyện và cấp tỉnh: không quá 15 ngày làm việc; - Bộ Nội vụ không quá 10 ngày làm việc | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không | Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH ngày 20/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; Nghị định 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” |
- 1Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực: Lâm nghiệp, Tài chính kế hoạch, Nhà ở và công sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 1686/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Chính sách thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 3251/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 1477/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa cấp xã tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 3709/QĐ-UBND năm 2020 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Quân sự tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp xã tỉnh Đồng Nai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1382/QĐ-BQP năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới về đăng ký nghĩa vụ quân sự; bãi bỏ thủ tục hành chính về đăng ký nghĩa vụ quân sự, động viên quân đội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực: Lâm nghiệp, Tài chính kế hoạch, Nhà ở và công sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 5020/QĐ-BQP năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
- 10Quyết định 257/QĐ-BQP năm 2016 công bố thủ tục hành chính về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
- 11Quyết định 4870/QĐ-BQP năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
- 12Quyết định 748/QĐ-BQP năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
- 13Quyết định 220/QĐ-BQP năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
- 14Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 15Quyết định 1686/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Chính sách thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông
- 16Quyết định 3251/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 17Quyết định 1477/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa cấp xã tỉnh Đồng Nai
- 18Quyết định 3709/QĐ-UBND năm 2020 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 19Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Quân sự tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 20Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp xã tỉnh Đồng Nai
Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 25 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Ban Chỉ huy quân sự cấp xã do tỉnh Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 08/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra