Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08-NHNN/QĐ | Hà Nội, ngày 14 tháng 1 năm 1991 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 08-NHNN/QĐ NGÀY 14-01-1991 BAN HÀNH THỂ LỆ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM BẰNG NGOẠI TỆ TỰ DO CHUYỂN ĐỔI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng đã được Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam công bố Lệnh số 37/LCT-HĐNN 8 ngày 24-5-1990;
Căn cứ Nghị định 138/HĐBT ngày 8-5-1990 của Hội đồng Bộ trưởng về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ vào điểm 9 Chỉ thị 330/CT ngày 13-9-1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc tăng cường quản lý ngoại hối;
Nhằm huy động nguồn ngoại tệ nhàn rỗi trong các tầng lớp nhân dân để phục vụ công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này "thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Giám đốc các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, đặc khu, Tổng Giám đốc các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư và phát triển và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM BẰNG NGOẠI TỆ TỰ DO CHUYỂN ĐỔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08-NH/QĐ ngày 14 tháng 01 năm 1991)
- Người lao động Việt Nam hiện ở nước ngoài hoặc đã về nước;
- Học sinh, cán bộ Việt Nam đi học tập, công tác ở nước ngoài;
- Các tầng lớp nhân dân khác có ngoại tệ.
Điều 3. Người gửi tiền có thể rút ra cả gốc và lãi bằng ngoại tệ tiền mặt.
Điêu 4. Tiền gửi tiết kiệm không bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi có 3 loại:
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn có lãi;
- Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng có lãi;
- Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng có lãi;
Điều 5. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi được quy định như sau:
- Loại tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là 6% năm.
- Loại tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng là 9,6% năm.
- Loại tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng là 12% năm.
Căn cứ vào sự biến động lãi suất tiền gửi ngoại tệ trên thị trường Quốc tế và quan hệ cung cầu ngoại tệ trong nước, Ngân hàng Nhà nước có thể điều chỉnh mức lãi suất cho phù hợp.
Nếu người gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi rút trước kỳ hạn 6 tháng thì chỉ được hưởng mức lãi suất loại không kỳ hạn; rút trước hạn loại kỳ hạn 12 tháng thì chỉ được hưởng mức lãi suất có kỳ hạn 6 tháng (6 tháng) nhưng tối thiểu đã gửi được 6 tháng. Khi đến hạn, Ngân hàng được uỷ quyền sẽ tự động nhập lãi vào vốn để tính lãi cho kỳ tiếp theo.
Điều 6. Các quy định này thay thế các quy định trong Văn bản số 262/NH-QLNH ngày 7-12-1990 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về chế độ tiết kiệm ngoại tệ thí điểm tại Hải Phòng.
Điều 7. Các Ngân hàng uỷ quyền căn cứ vào tình hình hoạt động kinh doanh của mình để quy định cụ thể ngoại tệ tự do chuyển đổi mà mình cần huy động.
- 1Quyết định 39/2000/QĐ-NHNN7 về chế độ tiết kiệm bằng ngoại tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 219-QĐ/NH7 năm 1992 sửa đổi một số nội dung của thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ kèm theo Quyết định 08-NH/QĐ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Nghị định 138-HĐBT năm 1990 về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Chỉ thị 330-CT 1990 về việc tăng cường quản lý ngoại hối do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Thông tư 75-NHNN/TT năm 1991 hướng dẫn thi hành thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 08-NHNN/QĐ năm 1991 ban hành thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Số hiệu: 08-NHNN/QĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/1991
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Cao Sĩ Kiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra