- 1Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 2Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 594/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 593/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 1682/QĐ-TCĐBVN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 6Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 39/2020/TT-BGTVT hướng dẫn phương pháp xây dựng phương án giá, quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và dịch vụ vận hành khai thác bến phà đường bộ trên hệ thống quốc lộ sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương khi thực hiện phương thức đặt hàng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 38/2020/TT-BGTVT hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách trung ương từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 55/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Thông tư 64/2014/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 25/2016/TT-BGTVT sửa đổi định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa kèm theo Thông tư 64/2014/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 5Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH về Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 44/2021/TT-BGTVT về định mức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2023/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 10 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; Thông tư số 25/2016/TT-BGTVT ngày 03/10/2016 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn việc xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Căn cứ Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành định mức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 254/TTr-SGTVT ngày 08/02/2023 và Báo cáo thẩm định số 212/BC-STP ngày 24/02/2023 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Nam Định, như sau:
1. Định mức kinh tế kỹ thuật công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa, hệ thống điện chiếu sáng, cây xanh, vỉa hè, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, chi tiết tại Phụ lục I.
2. Định mức chi phí xác định giá dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ, đường thủy nội địa, hệ thống cây xanh, chiếu sáng, chi tiết tại Phụ lục II, III, IV, V, VI, VII, VIII.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ; ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA; HỆ THỐNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG, CÂY XANH, VỈA HÈ, HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(Kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng đơn giá, giá dịch vụ công trong lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Nam Định được biên tập từ Định mức kinh tế kỹ thuật đã được Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng ban hành còn hiệu lực và đang được áp dụng:
- Thông tư số 44/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành định mức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;
- Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; Thông tư số 25/2016/TT-BGTVT ngày 03/10/2016 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải;
- Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ TCCS 07:2013/TCĐBVN ban hành kèm theo Quyết định số 1682/QĐ-TCĐBVN ngày 07/10/2013 của Tổng Cục đường bộ Việt Nam.
- Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
- Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;
- Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức xây dựng.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa, hệ thống điện chiếu sáng, cây xanh, vỉa hè, hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Nam Định bao gồm:
1.1. Công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống cầu, đường bộ
- Công tác quản lý bao gồm các hạng mục công việc như: Tuần đường; Đếm xe bằng thủ công; Kiểm tra định kỳ, khẩn cấp, cập nhật số liệu cầu đường và tình hình bão lũ; Quản lý hành lang an toàn đường bộ và đấu nối giao thông; Kiểm tra cầu....
- Công tác bảo dưỡng gồm các hạng mục công việc như: Vệ sinh mặt đường bằng thủ công; Bạt lề đường; Phát quang cây cỏ; Vệ sinh mặt biển phản quang; Nắn chỉnh, tu sửa biển báo; Nắn sửa cọc tiêu, cọc mốc lộ giới,…; Nắn sửa cột Km; Vệ sinh mặt cầu, ống thoát nước; Vệ sinh khe co dãn cầu; Vệ sinh mố cầu….
1.2. Công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
Công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa bao gồm các hạng mục công việc như: Tổ chức kiểm tra tuyến, kết hợp bảo dưỡng thường xuyên toàn bộ tuyến luồng; Kiểm tra đột xuất sau thiên tai; Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu; Phát quang quanh báo hiệu…
1.3. Công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống điện chiếu sáng, cây xanh, vỉa hè, hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống điện chiếu sáng, cây xanh, vỉa hè, hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm các hạng mục công việc như: Chăm sóc hệ thống cây xanh; Duy trì điện chiếu sáng…
1.4. Định mức này không áp dụng đối với: Các công trình đường bộ có quy trình bảo trì riêng, hệ thống đường chuyên dùng.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa, hệ thống điện chiếu sáng, cây xanh, vỉa hè, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đường bộ trên địa bàn tỉnh Nam Định.
III. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
Định mức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác bảo dưỡng. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính. Mức hao phí vật liệu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thực hiện bảo dưỡng.
- Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác bảo dưỡng (bao gồm cả công nhân phụ). Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả công tác chuẩn bị, kết thúc, thu dọn hiện trường. Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác bảo dưỡng.
- Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công trực tiếp phục vụ để hoàn thành công tác bảo dưỡng.
2. Định mức quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
Định mức quản lý, bảo trì đường thủy nội địa bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu (bao gồm vật liệu chính và vật liệu phụ) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội địa. Mức hao phí vật liệu quy định trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu khi thi công. Vật liệu phụ được tính bằng 2% giá trị vật liệu chính.
- Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ để thực hiện khối lượng công tác quản lý bảo trì đường thủy nội địa.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành đơn vị khối lượng công tác quản lý bảo trì đường thủy nội địa từ khâu chuẩn bị tới khâu kết thúc, thu dọn hiện trường.
Cấp bậc công nhân quy định trong tập định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác quản lý bảo trì đường thủy nội địa.
- Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng phương tiện, máy và thiết bị chính trực tiếp thực hiện (kể cả phương tiện, máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác quản lý bảo trì đường thủy nội địa.
3. Định mức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống điện chiếu sáng, cây xanh, vỉa hè, hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác. Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
- Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc.
- Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác. Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.
Chương II
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ
I. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ, CẦU CÓ CHIỀU DÀI TỪ 300m TRỞ XUỐNG
1. Khối lượng công tác quản lý
TT | Mã hiệu | Hạng mục | Định ngạch |
1 | QLD.10100 | Tuần đường | Xác định theo tần suất kiểm tra 365 ngày/năm |
2 | QLD.10200 | Đếm xe | Xác định theo tần suất đếm 01 lần/ tháng/trạm đếm hoặc theo yêu cầu thực tế |
3 | QLD.10300 | Kiểm tra định kỳ, khẩn cấp, cập nhật số liệu cầu đường và tình hình bão lũ | Xác định theo tần suất kiểm tra 14 lần/năm hoặc theo yêu cầu thực tế |
4 | QLD.10400 | Trực bão lũ | Xác định theo 40 km/năm (số km Hạt quản lý trung bình) |
5 | QLD.10500 | Đăng ký đường | Xác định theo tần suất 10 - 15 năm đăng ký 1 lần |
6 | QLD.10600 | Quản lý hành lang an toàn đường bộ và đấu nối | Xác định theo 01 km/năm |
2. Khối lượng công tác bảo dưỡng thường xuyên
TT | Mã hiệu | Hạng mục | Đơn vị | Mặt đường bê tông nhựa | Mặt đường đá dăm nhựa | Mặt đường bê tông xi măng |
1 | BDD.20100 | Đắp phụ nền, lề đường | m3/km/năm | 20 | 20 | 20 |
2 | BDD.202000 | Hót sụt nhỏ | m3/km/năm |
|
|
|
3 | BDD.203000 | Bạt lề đường | lần/năm | 1 | 1 | 1 |
4 | CX1.02.10 | Cắt cỏ | lần/năm | 6 | 6 | 6 |
Hoặc theo yêu cầu thực tế | ||||||
5 | BDD.20500 | Phát quang cây cỏ | lần/năm | 2 | 2 | 2 |
Hoặc theo yêu cầu thực tế | ||||||
6 | BDD.206000 | Vét rãnh hở | lần/năm | 2 | 2 | 2 |
Hoặc theo yêu cầu thực tế | ||||||
7 | BDD.20700 | Vét rãnh kín | lần/năm | 1 | 1 | 1 |
8 | BDD.20800 | Sửa chữa rãnh xây gạch | % tổng diện tích rãnh | 1% hoặc xác định theo thực tế | ||
9 | BDD.20900 | Sửa chữa rãnh xây đá | % tổng diện tích rãnh | 1% hoặc xác định theo thực tế | ||
10 | BDD.21000 | Bổ sung nắp rãnh bê tông, nắp hố ga | % tổng chiều dài rãnh | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
11 | BDD.21100 | Thông cống, thanh thải dòng chảy | lần/năm | 2 | 2 | 2 |
12 | BDD.21200 | Sửa chữa nứt tường đầu, tường cánh cống |
| Xác định theo thực tế | ||
13 | BDD.21300 | Vệ sinh mặt đường | lần/tháng | Theo TCCS 07:2013/TCĐBVN | ||
14 | BDD.21400 | Láng nhựa mặt đường rạn chân chim, mặt đường bong tróc (1 lớp; 2 lớp) | m2/km/năm | 150 | 250 |
|
15 | BDD.21500 | Xử lý cao su, sình lún | m2/km/năm | 7 | 45 |
|
16 | BDD.21600 | Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ, lún trồi mặt đường | m2/km/năm | 40 | 100 |
|
17 | BDD.21700 | Sửa chữa khe nứt đơn mặt đường nhựa |
| Xác định theo thực tế | ||
18 | BDD.21800 | Bảo dưỡng khe co dãn mặt đường bê tông xi măng | m dài/km/năm |
|
| 20 |
19 | BDD.21900 | Sửa chữa nứt nhỏ mặt đường bê tông xi măng | m dài/km/năm |
|
| 10 |
20 | BDD.22000 | Sơn biển báo cột biển báo và cột khác (chất liệu biển báo, cột bằng thép) | % tổng diện tích | 30 | 30 | 30 |
21 | BDD.22100 | Sơn cọc H, cột Km (chất liệu cột bằng bê tông xi măng) | % tổng diện tích | 50 | 50 | 50 |
22 | BDD.22200 | Sơn cọc tiêu, cọc MLG, cột thủy chí (chất liệu cọc, cột bằng bê tông xi măng) | % tổng diện tích | 50 | 50 | 50 |
23 | BDD.22300 | Nắn sửa cọc tiêu, cọc MLG, H, cột thủy chí… | % tổng số cọc | 5 | 5 | 5 |
24 | BDD.22400 | Nắn sửa cột Km | % tổng số cột Km | 2 | 2 | 2 |
25 | BDD.22500 | Nắn chỉnh, tu sửa biển báo | % tổng số biển báo | 2 | 2 | 2 |
26 | BDD.22600 | Thay thế, bổ sung cột biển báo, cột biển báo | % tổng số biển báo, cột biển báo | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
27 | BDD.22700 | Thay thế cọc tiêu, cọc MLG, H, cột thủy chí… | % tổng số cọc | 3 | 3 | 3 |
28 | BDD.22800 | Dán lại lớp phản quang biển báo | % tổng diện tích | 10 | 10 | 10 |
29 | BDD.22900 | Vệ sinh mặt biển phản quang | lần/năm | 2 | 2 | 2 |
30 | BDD.23000 | Sơn dặm vạch kẻ đường | m2/km/năm | 20 | 20 | 20 |
31 | BDD.23100 | Bổ sung đá mái ta luy | % tổng khối lượng theo thể tích (m3) | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
32 | BDD.23200 | Thay thế tấm bê tông mái ta luy | % tổng số tấm | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
33 | BDD.23300 | Sửa chữa tường hộ lan bằng đá xây | % tổng khối lượng theo thể tích (m3) | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
34 | BDD.23400 | Bảo dưỡng đảo giao thông |
| Xác định thực tế theo đảo | ||
35 | BDD.23500 | Thay thế tôn lượn sóng | % tổng chiều dài hoặc tổng số tấm | 1 | 1 | 1 |
36 | BDD.23600 | Vệ sinh dải phân cách, tường phòng hộ tôn lượn sóng | lần/năm | 2 | 2 | 2 |
37 | BDD.23700 | Thay thế trụ bê tông, ống thép dải phân cách mềm | % tổng số trụ (hoặc % tổng số m) | 1 | 1 | 1 |
38 | BDD.23800 | Sơn trụ bê tông, ống thép dải phân cách mềm | % tổng diện tích | 30 | 30 | 30 |
39 | BDD.23900 | Vệ sinh, bắt xiết bu lông tấm chống chói | lần/năm | 1 | 1 | 1 |
40 | BDD.24000 | Thay thế tấm chống chói | % tổng số tấm | 1 | 1 | 1 |
41 | BDD.24100 | Nắn sửa, vệ sinh trụ dẻo | lần/năm | 4 | 4 | 4 |
42 | BDD.24200 | Thay thế trụ dẻo | % tổng số trụ | 1 | 1 | 1 |
43 | BDD.24300 | Sơn bảo dưỡng rào chắn khung lưới thép | % tổng diện tích | 30 | 30 | 30 |
44 | BDD.24400 | Vệ sinh mắt phản quang, gương cầu lồi | lần/năm | 4 | 4 | 4 |
45 | BDD.24500 | Thay thế mắt phản quang | % tổng số mắt phản quang | 1 | 1 | 1 |
46 | BDD.24600 | Bảo dưỡng thay thế đinh phản quang | % tổng số lượng đinh | 5 | 5 | 5 |
47 | BDD.24700 | Bảo dưỡng đường cứu nạn | lần/năm/1 đường cứu nạn | 1 | 1 | 1 |
Ghi chú: Đối với các công tác bảo dưỡng thường xuyên có đơn vị tính là km/năm được tính bình quân cho toàn bộ tuyến đường quản lý.
Khối lượng công tác bảo dưỡng có Mã hiệu BDD.21400, BDD.21500, BDD.21600, BDD.21800, BDD.21900 là khối lượng tính cho đường cấp III (phần mặt đường dành cho xe cơ giới rộng 7m). Đối với đường cấp khác, căn cứ theo bề rộng phần mặt đường dành cho xe cơ giới và thời gian khai thác, lấy hệ số điều chỉnh tại các bảng sau:
Bảng 1. Hệ số điều chỉnh theo bề rộng mặt đường
TT | Loại mặt đường | Mặt đường tính toán trong định mức | Mặt đường cần điều chỉnh | ||
Bề rộng (m) | Hệ số | Bề rộng (m) | Hệ số | ||
1 | Bê tông nhựa | 7 | 1 | 6 | 0,97 |
2 | Bê tông xi măng | 7 | 1 | 6 | 0,98 |
3 | Đá dăm nhựa | 7 | 1 | 6 | 0,92 |
Ghi chú: đối với các loại mặt đường có bề rộng phần xe cơ giới khác, dùng phương pháp nội hoặc ngoại suy.
Bảng 2. Hệ số điều chỉnh theo thời gian khai thác công trình
(Tính từ lần sửa chữa toàn bộ mặt đường gần nhất)
TT | Loại mặt đường | 1 - 3 năm | 4 - 6 năm | 7 - 9 năm | Trên 9 năm |
Tốt | Vừa | Xấu | Rất xấu | ||
1 | Bê tông nhựa 2 lớp | 0,55 - 0,63 | 0,67 - 0,75 | 0,80 - 0,88 | 1,0 |
2 | Bê tông nhựa 1 lớp | 0,57 - 0,69 | 0,75 - 0,88 | 0,94 - 1,06 | 1,2 |
3 | Bê tông xi măng | 0,53 - 0,58 | 0,60 - 0,65 | 0,68 - 0,73 | 0,8 |
4 | Đá dăm nhựa | 0,58 - 0,72 | 0,79 - 0,93 | 1,00 - 1,14 | 1,3 |
Bảng 3. Hệ số tính đến lưu lượng xe
TT | Tuyến đường có lưu lượng xe thiết kế (xe/ngày đêm) | Hệ số | Hệ số tính toán khi lưu lượng tăng thêm |
1 | Lớn hơn 5000 | 1 | 1 |
2 | 5000 | 1 | 1 0,008 x n/10 |
3 | 2000 | 1 | 1 0,007 x n/10 |
4 | 500 | 1 | 1 0,005 x n/10 |
5 | 100 | 1 | 1 0,017 x n/10 |
Ghi chú: Lưu lượng xe/ngày đêm tính theo đầu xe đếm được đã quy đổi; n là lưu lượng xe tăng so với lưu lượng thiết kế ban đầu của đoạn đường cần tính.
3. Khối lượng công tác quản lý cầu có chiều dài ≤ 300 m
TT | Mã hiệu | Hạng mục | Đơn vị | Định ngạch |
1 | QLC.10100 | Kiểm tra cầu | lần/cầu/tháng | 1 |
2 | QLC.10200 | Đăng ký cầu | năm/cầu/lần | 10 ~ 15 |
3 | QLC.10300 | Kiểm tra trước và sau mùa mưa bão | lần/cầu/năm | 2 |
4 | QLC.10400 | Cập nhật tình trạng cầu và quản lý hồ sơ | cầu/năm | Xác định theo cầu |
4. Khối lượng công tác bảo dưỡng thường xuyên cầu có chiều dài ≤ 300 m
TT | Mã hiệu | Hạng mục | Đơn vị | Định ngạch |
1 | BDC.20100 | Sửa chữa lan can cầu bằng bê tông | % tổng chiều dài lan can | 1 |
2 | BDC.20200 | Sơn lan can cầu bằng thép | % diện tích lan can | 30% |
3 | BDC.20300 | Sơn lan can cầu bằng bê tông | % diện tích lan can | 50% |
4 | BDC.20400 | Sửa chữa hư hỏng cục bộ 1/4 nón mố cầu | m3/cầu/năm | 0,4 |
5 | BDC.20500 | Bôi mỡ gối cầu thép | lần/năm | 2 |
6 | BDC.20600 | Vệ sinh mặt cầu, ống thoát nước | lần/năm | 6 |
7 | BDC.20700 | Thay thế ống thoát nước | % tổng chiều dài ống | 1 |
8 | BDC.20800 | Bảo dưỡng khe co dãn thép | % tổng chiều dài khe co dãn | 0,5 |
9 | BDC.20900 | Vệ sinh khe co dãn cầu | lần/năm | 4 |
10 | BDC.21000 | Vệ sinh mố cầu | lần/năm | 4 |
11 | BDC.21100 | Vệ sinh trụ cầu | lần/năm | 1 |
12 | BDC.21200 | Vá ổ gà, bong bật, sửa chữa lún trồi mặt cầu | % tổng diện tích mặt cầu | 3 |
13 | BDC.21300 | Vệ sinh hai đầu dầm các nhịp của cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép | lần/năm | 2 |
14 | BDC.21400 | Vệ sinh nút liên kết dầm - dàn của cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép | lần/năm | 2 |
15 | BDC.21500 | Sơn lẻ tẻ cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép | m2/m dài cầu/năm | Dàn thép: 0,3 Liên hợp: 0,1 |
16 | BDC.21600 | Kiểm tra, bắt xiết bu lông cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép | lần/năm | 1 |
17 | BDC.21700 | Phát quang cây cỏ | lần/năm | 4 |
18 | BDC.21800 | Bảo dưỡng công trình phòng hộ (kè hướng dòng) |
| Theo thực tế |
19 | BDC.21900 | Thanh thải dòng chảy dưới cầu |
| Theo thực tế |
20 | BDC.22000 | Vệ sinh lan can cầu bằng thép mạ chống gỉ | lần/năm | 2 |
II. ĐỊNH MỨC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
1. Quản lý đường bộ QLD.10100 Tuần đường
Thành phần công việc:
- Theo dõi tổ chức giao thông, tai nạn giao thông, tình trạng công trình đường bộ; phát hiện kịp thời hư hỏng hoặc các hành vi xâm phạm công trình đường bộ, các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ; xử lý các trường hợp hư hỏng nhỏ không cần vật tư thiết bị (cọc tiêu, biển báo bị xiêu vẹo; bu lông bị lỏng, tuột; đá lăn, cây đổ, vật liệu rơi vãi trên đường, nước tràn qua đường khi mưa hoặc các hư hỏng tương tự khác) hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý;
- Cập nhật dữ liệu trên máy vi tính, xác định điểm đen tai nạn giao thông.
Đơn vị: 01 km/tháng
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Đường cấp I, II | Đường cấp III | Đường cấp IV, V, VI | |
Trong đô thị | Ngoài đô thị | ||||||
QLD.101 | Tuần đường | Vật liệu |
|
|
|
|
|
Xăng | lít | 0,875 | 0,837 | 0,798 | 0,760 | ||
Nhân công |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ 4/7 | công | 1,352 | 1,106 | 0,936 | 0,716 | ||
| 10 | 20 | 30 | 50 |
QLD.10200 Đếm xe bằng thủ công
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị; Đếm xe 2 chiều trên 1 mặt cắt ngang của đường.
Đơn vị: 01 lần/trạm đếm
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Trạm chính | Trạm phụ | ||||
Đường cấp I-II | Đường cấp III-IV | Đường cấp V-VI | Đường cấp I-II | Đường cấp III- IV | Đường cấp V-VI | ||||
QLD.102 | Đếm xe bằng thủ công | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4 | tờ | 70 | 56 | 42 | 40 | 32 | 24 | ||
Bút | cái | 7 | 5 | 3 | 7 | 5 | 3 | ||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ 3/7 | công | 42 | 28 | 14 | 28 | 20 | 10 | ||
| 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Ghi chú: Khi thực hiện đếm xe bằng máy thì không áp dụng định mức trên.
QLD.10300 Kiểm tra định kỳ, khẩn cấp, cập nhật số liệu cầu đường và tình hình bão lũ
Thành phần công việc:
Kiểm tra hiện trường: nền, mặt, thoát nước (cống, rãnh), báo hiệu, tình trạng cầu, công trình (kè, ngầm, tường chắn,…); cập nhật vào hồ sơ quản lý, báo cáo.
Đơn vị: 01 km/1 lần
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Đường cấp I, II | Đường cấp III | Đường cấp IV, V, VI |
QLD.103 | Kiểm tra định kỳ, khẩn cấp, cập nhật số liệu cầu đường và tình hình bão lũ | Vật liệu |
|
|
|
|
Xăng | lít | 0,029 | 0,028 | 0,025 | ||
Nhân công |
|
|
|
| ||
Bậc thợ 4/7 | công | 0,075 | 0,05 | 0,037 | ||
| 10 | 20 | 40 |
QLD10400 Trực bão lũ
Thành phần công việc:
Trực đảm bảo xử lý các tình huống đột xuất trong mưa bão, lũ lụt.
Đơn vị: 01 km/năm
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
QLD.104 | Trực bão lũ | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3,5/7 | công | 4 | ||
| 10 |
QLD.10500 Đăng ký đường
Thành phần công việc:
Hoàn thiện hồ sơ đăng ký đường để xác định tình trạng kỹ thuật vốn có lúc ban đầu và sự thay đổi các yếu tố kỹ thuật trong quá trình khai thác.
Đơn vị: 10 km
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
QLD.105 | Đăng ký đường | Vật liệu |
|
|
Bình đồ duỗi thẳng (khổ A0, tỷ lệ 1/2000) | tờ | 5 | ||
Sổ ghi chép A4 (36 trang) | quyển | 1 | ||
Bút | cái | 1 | ||
Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 4/7 | công | 5,63 | ||
| 10 |
QLD.10600 Quản lý hành lang an toàn đường bộ và đấu nối
Thành phần công việc:
Lập, cập nhật hồ sơ quản lý hành lang đường bộ.
Đơn vị: 01 km/năm
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Đồng bằng |
QLD.106 | Quản lý hành lang an toàn đường bộ và đấu nối | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 4/7 | công | 2 | ||
| 10 |
Ghi chú: Đối với công tác phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện những biện pháp ngăn chặn những hành vi vi phạm hành lang an toàn đường bộ cần thiết phải cung cấp nhân lực, xe máy phục vụ chính quyền địa phương tổ chức cưỡng chế hành vi vi phạm thực hiện lập dự toán theo từng vụ việc cụ thể.
2. Bảo dưỡng đường bộ BDD.20100 Đắp phụ nền, lề đường
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; dãy cỏ, cuốc sửa khuôn; san đất, đầm chặt từng lớp theo quy định, vận chuyển trong phạm vi 100 m; vỗ mái ta luy.
Đơn vị: 01m3
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.201 | Đắp phụ nền, lề đường | Vật liêu |
|
|
Đất cấp phối | m3 | 1,425 | ||
Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 1,42 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy đầm đất cầm tay 70 kg | ca | 0,05 | ||
| 10 |
BDD.202000 Hót sụt nhỏ
BDD.202100 Hót sụt nhỏ bằng thủ công
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, phạm vi 30 m; đảm bảo an toàn giao thông; đào xúc lên phương tiện vận chuyển; sửa lại nền, lề đường, rãnh thoát nước.
Đơn vị: 01m3
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.2021 | Đào hót đất sụt bằng thủ công | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3,0/7 | công | 0,45 | ||
| 10 |
BDD.202200 Hót sụt nhỏ bằng máy
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, phạm vi 30 m; đảm bảo an toàn giao thông; đào xúc lên phương tiện vận chuyển; sửa lại nền, lề đường, rãnh thoát nước.
Đơn vị: 10m3
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.2022 | Hót sụt nhỏ bằng máy | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,50 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy đào 0,4 m3 | ca | 0,108 | ||
| 10 |
BDD.203000 Bạt lề đường
BDD.203100 Bạt lề đường bằng thủ công
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; bạt lề đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển trong phạm vi 100m, xúc lên phương tiện vận chuyển.
Đơn vị: 100 m dài
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.2031 | Bạt lề đường bằng thủ công | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3,0/7 | công | 1,8 | ||
| 10 |
BDD.203200 Bạt lề đường bằng máy
Thành phần công việc:
Chuẩn bị thiết bị; đảm bảo an toàn giao thông; máy san bạt lề đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 100 m dài
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.2032 | Bạt lề đường bằng máy | Máy thi công |
|
|
Máy san 110 CV | ca | 0,003 | ||
| 10 |
Ghi chú: Định mức trên chưa bao gồm công tác vận chuyển đi đổ. Định mức áp dụng cho đoạn có chiều dài bạt liên tục trên 100m; các đoạn có chiều dài bạt liên tục nhỏ hơn (hoặc bằng) 100 m thì áp dụng hệ số điều chỉnh 1,05 - 1,1.
CX1.02.10 Cắt cỏ bằng máy
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; cắt cỏ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; thu gom, xúc lên phương tiện vận chuyển.
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Thảm cỏ thuần chủng | Thảm cỏ không thuần chủng | ||||
CX1.02.10 | Phát thảm cỏ bằng máy | Nhân công: |
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,145 | 0,108 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
- Máy cắt cỏ công suất 3 CV | ca | 0,0603 | 0,045 | ||
| 1 | 2 |
BDD.20500 Phát quang cây cỏ bằng thủ công
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; phát cây ven đường bằng thủ công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; thu gom, xúc lên phương tiện vận chuyển.
Đơn vị: 01 km/1 lần
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
Trung du | ||||
BDD.205 | Phát quang cây cỏ bằng thủ công | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3/7 | công | 8,8 | ||
| 10 |
Ghi chú: Định mức trên áp dụng với đường đi qua khu vực trung du (có taluy dương, cây cối rậm rạp), với đường đi qua khu vực đồng bằng áp dụng hệ số chiết giảm 0,4 - 0,6 so với khu vực trung du; đường qua đô thị (có vỉa hè, hai bên là nhà dân đông đúc) không có công tác này. Đơn vị tính 01 km/1 lần được xác định là 01 km bình quân theo chiều dài của tuyến đường.
BDD.206000 Vét rãnh hở BDD.206100 Vét rãnh hở bằng máy
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị; đảm bảo an toàn giao thông; vét bùn đất trong lòng rãnh, xúc đổ lên phương tiện vận chuyển.
BDD.206110 Vét rãnh hở hình chữ nhật bằng máy
Đơn vị: 10 m
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Rãnh chữ nhật | |
Lòng rãnh ≤ 80cm | Lòng rãnh ≤ 60cm | ||||
BDD.20611 | Vét rãnh hở hình chữ nhật bằng máy | Nhân công |
|
|
|
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,048 | 0,036 | ||
Máy thi công |
|
|
| ||
Máy đào 0,4m3 | ca | 0,045 | 0,033 | ||
| 1 | 2 |
BDD.206120 Vét rãnh hở hình thang bằng máy (kích thước 120 x 40 x 40cm)
Đơn vị: 10 m
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.20612 | Vét rãnh hở hình thang bằng máy | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,030 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy đào 0,4m3 | ca | 0,028 | ||
| 1 |
BDD.206200 Vét rãnh hở bằng thủ công
BDD.206210. Vét rãnh hở hình tam giác bằng thủ công
Đơn vị: 10 m
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.20621 | Vét rãnh hở hình tam giác bằng thủ công (rãnh rộng mặt 0,4 m, sâu 0,2 m) | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,2 | ||
| 1 |
BDD.206220 Vét rãnh hở hình chữ nhật bằng thủ công
Đơn vị: 10 m
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Lòng rãnh ≤ 80cm | Lòng rãnh ≤ 60cm | ||||
Chiều sâu 0,1m | Chiều sâu 0,1m | ||||
BDD.20622 | Vét rãnh hở chữ nhật bằng thủ công | Nhân công |
|
|
|
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,235 | 0,18 | ||
| 1 | 2 |
BDD.206230 Vét rãnh hở hình thang bằng thủ công (kích thước rãnh 120 x 40 x 40 cm)
Đơn vị: 10 m
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.20623 | Vét rãnh hở hình thang bằng thủ công | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,21 | ||
| 1 |
BDD.20700 Vét rãnh kín
BDD.20710 Vét rãnh kín bằng thủ công
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; tháo nắp rãnh, vét bùn đất trong lòng rãnh, xúc lên phương tiện vận chuyển, phạm vi 100 m; đậy nắp rãnh, hoàn thiện, dọn dẹp công trường.
Đơn vị: 10m
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Lòng rãnh 80cm | Lòng rãnh 60cm | ||||
BDD.2071 | Vét rãnh kín bằng thủ công | Nhân công |
|
|
|
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,474 | 0,361 | ||
| 1 | 2 |
BDD.20720 Vét rãnh kín bằng máy
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, máy; đảm bảo an toàn giao thông; tháo nắp rãnh, vét bùn đất trong lòng rãnh, xúc lên phương tiện vận chuyển, phạm vi 100 m; đậy nắp rãnh, hoàn thiện, dọn dẹp công trường.
Đơn vị: 10m
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Lòng rãnh 80cm | Lòng rãnh 60cm | ||||
BDD.2072 | Vét rãnh kín bằng máy | Nhân công |
|
|
|
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,064 | 0,04 | ||
Máy thi công |
|
|
| ||
Máy đào ≤ 0,4m3 | ca | 0,045 | 0,033 | ||
| 1 | 2 |
Ghi chú: Đối với các rãnh có kích thước khác, định mức được tính trên cơ sở nội suy, ngoại suy theo diện tích mặt cắt ngang của rãnh có cùng dạng thiết kế.
BDD.20800 Sửa chữa rãnh xây gạch
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; phá dỡ, xúc lên phương tiện vận chuyển; trộn vữa, xây lát đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Rãnh xây tường đơn | Rãnh xây tường đôi |
BDD.208 | Sửa chữa rãnh xây gạch | Vật liệu |
|
|
|
Gạch chỉ (105 x 220 x 60) cm | viên | 68 | 136 | ||
Vữa xi măng M100 | m3 | 0,05 | 0,115 | ||
Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,35 | 0,65 | ||
| 10 | 20 |
BDD.20900 Sửa chữa rãnh xây đá
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; phá dỡ, xúc lên phương tiện vận chuyển; trộn vữa, xây lát đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.209 | Sửa chữa rãnh xây đá | Vật liệu |
|
|
Đá hộc | m3 | 0,315 | ||
Đá dăm | m3 | 0,015 | ||
Vữa xi măng M100 | m3 | 0,11 | ||
Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,513 | ||
| 10 |
BDD.21000. Bổ sung nắp rãnh bê tông, nắp hố ga
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; tháo nắp tấm bị hư hỏng, đưa lên phương tiện vận chuyển; lắp đặt tấm mới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; hoàn thiện, vệ sinh sạch sẽ.
Đơn vị: 01 nắp (tấm)
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Nắp rãnh bê tông | Nắp hố ga | ||||
BDD.210 | Bổ sung nắp rãnh bê tông, nắp hố ga | Vật liệu |
|
|
|
Nắp rãnh bê tông, hố ga | nắp (tấm) | 1 | 1 | ||
Vữa xi măng M75 | m3 | 0,003 | 0,005 | ||
Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 3/7 | công | 0,11 | 0,17 | ||
| 10 | 20 |
BDD.21100. Thông cống, thanh thải dòng chảy
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; nạo vét đất bùn trong lòng cống; vận chuyển đến nơi quy định, phạm vi 30m; thu dọn hiện trường.
Đơn vị: m dài cống
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Ø ≥ 1m | Ø ≤ 1m |
BDD.211 | Thông cống, thanh thải dòng chảy | Nhân công |
|
|
|
Bậc thợ 3/7 | công | 0,196 | 0,167 | ||
| 10 | 20 |
BDD.21200 Sửa chữa nứt tường đầu, tường cánh cống
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 30m; đục theo vết nứt, vệ sinh sạch sẽ, trám các nứt vỡ tường đầu, tường cánh cống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; thu dọn hiện trường.
Đơn vị: 10m dài vết nứt
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.212 | Sửa chữa nứt tường đầu, tường cánh cống | Vật liệu |
|
|
Vữa xi măng M100 | m3 | 0,0082 | ||
Vật liệu khác | % | 0,5 | ||
Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 4/7 | công | 0,11 | ||
| 10 |
BDD.21300 Vệ sinh mặt đường
BDD.21310 Vệ sinh mặt đường bằng thủ công
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; quét dọn mặt đường, xúc lên phương tiện vận chuyển.
Đơn vị: lần/km
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Đường cấp I-II | Đường cấp III-VI | ||||
BDD.2131 | Vệ sinh mặt đường bằng thủ công | Vật liệu |
|
|
|
Chổi quét | chiếc | 0,2 | 0,1 | ||
Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 3/7 | công | 7,50 | 3,75 | ||
| 1 | 2 |
MT5.01.00 Vệ sinh mặt đường bằng xe quét rác
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Xe ôtô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa, lề đường 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
- Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h - 5km/h.
- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT5.01.00 | Công tác quét đường phố bằng cơ giới | Vật tư: |
|
|
- Chổi xe quét hút | bộ | 0,004 | ||
- Nước sạch | m3 | 0,15 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
- Ôtô quét hút 5-7m3 | ca | 0,04 |
Ghi chú: Định mức này quy định hao phí nhân công và máy thi công công tác quét đường phố bằng cơ giới của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, khu vực ngoài đô thị, định mức nhân công và máy thi công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Đô thị loại I: Đô thị loại II: Các loại đô thị loại III ÷ V, khu vực ngoài đô thị: | K = 0,95. K = 0,85. K = 0,80. |
BDD.21400 Láng nhựa mặt đường rạn chân chim, mặt đường bong tróc
BDD.21410 Láng nhựa mặt đường rạn chân chim, mặt đường bong tróc (láng nhựa một lớp)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, máy, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; vệ sinh sạch sẽ mặt đường; láng nhựa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; dọn dẹp, hoàn thiện.
Đơn vị: 10 m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Láng nhựa một lớp | |||
Nhựa 0,7 kg/m2 | Nhựa 0,9 kg/m2 | ||||||
Tưới nhựa bằng thủ công | Tưới nhựa bằng máy | Tưới nhựa bằng thủ công | Tưới nhựa bằng máy | ||||
BDD.2141 | Láng nhựa mặt đường rạn chân chim, mặt đường bong tróc (một lớp) | - Vật liệu |
|
|
|
|
|
Đá mạt 0,015 ÷ 1mm (hoặc cát) | m3 | 0,055 | 0,055 | 0,073 | 0,073 | ||
Nhựa đường | kg | 7,63 | 7,63 | 9,63 | 9,63 | ||
- Nhân công |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,12 | 0,08 | 0,14 | 0,1 | ||
- Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Xe tưới nhựa | ca |
| 0,005 |
| 0,0066 | ||
Lu 8,5T | ca | 0,021 | 0,021 | 0,021 | 0,021 | ||
Nồi nấu nhựa | ca | 0,02 |
| 0,025 |
| ||
Máy khác | % | 5 | 5 | 5 | 5 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn vị: 10 m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Láng nhựa một lớp | |||
Nhựa 1,1 kg/m2 | Nhựa 1,5 kg/m2 | ||||||
Tưới nhựa bằng thủ công | Tưới nhựa bằng máy | Tưới nhựa bằng thủ công | Tưới nhựa bằng máy | ||||
BDD.2141 | Láng nhựa mặt đường rạn chân chim, mặt đường bong tróc (một lớp) | - Vật liệu |
|
|
|
|
|
Đá mạt 0,015 ÷ 1mm (hoặc cát) | m3 | 0,103 | 0,103 | 0,166 | 0,166 | ||
Nhựa đường | kg | 11,77 | 11,77 | 16,05 | 16,05 | ||
- Nhân công |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,2 | 0,12 | 0,27 | 0,162 | ||
- Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Xe tưới nhựa | ca |
| 0,008 |
| 0,01 | ||
Lu 8,5T | ca | 0,021 | 0,021 | 0,021 | 0,021 | ||
Nồi nấu nhựa | ca | 0,03 |
| 0,04 |
| ||
Máy khác | % | 5 | 5 | 5 | 5 | ||
| 5 | 6 | 7 | 8 |
BDD.21420 Láng nhựa mặt đường rạn chân chim, mặt đường bong tróc (láng nhựa hai lớp)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, máy, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; vệ sinh sạch sẽ mặt đường; láng nhựa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; dọn dẹp, hoàn thiện.
Đơn vị: 10 m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Láng nhựa hai lớp | |||
Nhựa 2,5kg/m2 | Nhựa 3kg/m2 | ||||||
Tưới nhựa bằng thủ công | Tưới nhựa bằng máy | Tưới nhựa bằng thủ công | Tưới nhựa bằng máy | ||||
BDD.2142 | Láng nhựa mặt đường rạn chân chim, mặt đường bong tróc (hai lớp) | - Vật liệu |
|
|
|
|
|
Đá 1 x 2 | m3 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,15 | ||
Đá mạt 0,015 ÷ 1mm | m3 | 0,15 | 0,15 | 0,17 | 0,17 | ||
Nhựa đường | kg | 26,75 | 26,75 | 32,1 | 32,1 | ||
- Nhân công |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,38 | 0,228 | 0,46 | 0,276 | ||
- Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Xe tưới nhựa | ca |
| 0,013 |
| 0,015 | ||
Lu 8,5T | ca | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | ||
Nồi nấu nhựa | ca | 0,05 |
| 0,06 |
| ||
Máy khác | % | 5 | 5 | 5 | 5 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
BDD.21500 Xử lý cao su, sình lún
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; Đảm bảo an toàn giao thông; Đào bỏ phần mặt, móng, nền đường đến hết phạm vi hư hỏng; Đắp nền đường bằng vật liệu chọn lọc, đầm nén đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; Rải lớp móng và lớp mặt, đầm nén đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; Thu dọn công trường.
Đơn vị: 10 m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày mặt đường đã lèn ép | |||
4 cm | 5 cm | 6 cm | 7 cm | ||||
DD.215 | Xử lý cao su sình lún | - Vật liệu |
|
|
|
|
|
Đất cấp phối tự nhiên theo các chiều dày đã lèn ép là 20cm, 30cm, 40cm, 50cm | m3 | 2,9 | 4,35 | 5,8 | 7,25 | ||
Cấp phối đá dăm (dày 40 cm) 0,075mm - 50 mm | m3 | 5,680 | 5,680 | 5,680 | 5,680 | ||
Nhựa đường đặc | kg | 8,113 | 8,126 | 8,138 | 8,150 | ||
Dầu hỏa | lít | 4,774 | 4,782 | 4,789 | 4,796 | ||
Củi | kg | 38,124 | 38,124 | 38,124 | 38,124 | ||
Bê tông nhựa nóng hạt trung | tấn | 0,949 | 1,187 | 1,424 | 1,662 | ||
Lưỡi cắt | lưỡi | 0,049 | 0,049 | 0,05 | 0,05 | ||
- Nhân công |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ 4/7 | công | 13,80 | 17,00 | 20,20 | 23,40 | ||
- Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Lu bánh thép 10 T | ca | 0,0184 | 0,0203 | 0,0253 | 0,0278 | ||
Máy đầm đất cầm tay 70 kg | ca | 0,102 | 0,153 | 0,204 | 0,255 | ||
Máy cắt bê tông MCD 218 | ca | 0,22 | 0,23 | 0,25 | 0,29 | ||
Nồi nấu nhựa (thay cho việc dùng củi) | ca | 0,021 | 0,021 | 0,021 | 0,021 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
| 10 | 20 | 30 | 40 |
BDD.21600 Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ, lún trồi mặt đường
BDD.21610 Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ, lún trồi mặt đường bê tông nhựa bằng bê tông nhựa nóng hạt mịn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; cắt vuông cạnh, đào ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ mặt đường bê tông nhựa cũ; hót, chuyển lên xe, vận chuyển đến nơi quy định; San phẳng, đầm nén, tưới nhựa dính bám (nhựa đường pha dầu); rải bê tông nhựa, đầm nén, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 10 m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày mặt đường đã lèn ép | |||
4 cm | 5 cm | 6 cm | 7 cm | ||||
BDD.2161 | Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ mặt đường bằng bê tông nhựa nóng hạt mịn | - Vật liệu |
|
|
|
|
|
Bê tông nhựa nóng | tấn | 1,070 | 1,258 | 1,49 | 1,766 | ||
Nhựa đường | kg | 9,45 | 9,63 | 9,81 | 9,99 | ||
Lưỡi cắt bê tông | cái | 0,049 | 0,049 | 0,05 | 0,05 | ||
- Nhân công |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ 4/7 | công | 1,426 | 1,568 | 1,646 | 1,762 | ||
- Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Máy lu bánh thép 10T | ca | 0,018 | 0,02 | 0,026 | 0,028 | ||
Máy cắt bê tông MCD 218 | ca | 0,22 | 0,23 | 0,25 | 0,29 | ||
Nồi nấu nhựa | ca | 0,024 | 0,024 | 0,026 | 0,026 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
BDD.21620 Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ, lún trồi mặt đường bằng bê tông nhựa nguội
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; cắt vuông cạnh, đào ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ mặt đường cũ; hót, chuyển lên xe, vận chuyển đến nơi quy định; san phẳng, đầm nén, tưới nhựa dính bám (nhựa đường pha dầu); rải bê tông nhựa nguội, đầm nén, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 10 m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày mặt đường đã lu, lèn | |||
4 cm | 5 cm | 6 cm | 7 cm | ||||
BDD.2162 | Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ mặt đường bằng bê tông nhựa nguội | - Vật liệu |
|
|
|
|
|
Bê tông nhựa nguội | tấn | 0,976 | 1,146 | 1,36 | 1,612 | ||
Nhựa đường | kg | 9,45 | 9,63 | 9,81 | 9,99 | ||
Lưỡi cắt bê tông | cái | 0,049 | 0,049 | 0,05 | 0,05 | ||
- Nhân công |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ 4/7 | công | 1,462 | 1,644 | 1,728 | 1,866 | ||
- Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Máy lu bánh thép 10 T | ca | 0,02 | 0,02 | 0,024 | 0,024 | ||
Máy cắt bê tông MCD 218 | ca | 0,22 | 0,23 | 0,25 | 0,29 | ||
Nồi nấu nhựa | ca | 0,024 | 0,024 | 0,026 | 0,026 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
BDD.21630 Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ, lún trồi mặt đường bằng đá trộn nhựa pha dầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; cắt vuông cạnh, đào ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ mặt đường cũ; hót, chuyển lên xe, vận chuyển đến nơi quy định; san phẳng, đầm nén, tưới nhựa dính bám (nhựa đường pha dầu); rải bê tông nhựa nguội, đầm nén, rải cát vàng, đầm nén hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 10m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày mặt đường đã lu, lèn | |||
4 cm | 5 cm | 6 cm | 7 cm | ||||
BDD.2163 | Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ mặt đường bằng đá trộn nhựa pha dầu | - Vật liệu |
|
|
|
|
|
Đá trộn nhựa pha dầu | tấn | 1,148 | 1,35 | 1,6 | 1,898 | ||
Nhựa đường | kg | 8,926 | 9,096 | 9,266 | 9,435 | ||
Cát vàng | kg | 78,534 | 78,534 | 78,534 | 78,534 | ||
Lưỡi cắt bê tông | cái | 0,049 | 0,049 | 0,05 | 0,05 | ||
- Nhân công |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ 4/7 |
| 1,298 | 1,46 | 1,532 | 1,656 | ||
- Máy thi công | công |
|
|
|
| ||
Máy lu bánh thép 10 T | ca | 0,004 | 0,004 | 0,006 | 0,008 | ||
Máy cắt bê tông MCD 218 | ca | 0,22 | 0,23 | 0,25 | 0,29 | ||
Nồi nấu nhựa | ca | 0,023 | 0,023 | 0,024 | 0,024 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
BDD.21640 Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ, lún trồi mặt đường bằng đá dăm nhựa
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; cắt vuông cạnh, đào ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ mặt đường cũ; hót, chuyển lên xe, vận chuyển đến nơi quy định; san phẳng, rải đá, tưới nhựa, đầm nén, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 10 m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày mặt đường đã lu, lèn | |||
4 cm | 5 cm | 6 cm | 7 cm | ||||
BDD.2164 | Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ mặt đường bằng đá dăm nhựa | - Vật liệu |
|
|
|
|
|
Đá 1 x 2 | m3 | 0,614 | 0,736 | 0,878 | 1,044 | ||
Đá 0,5x1 (hoặc cát sạn) | m3 | 0,094 | 0,094 | 0,094 | 0,094 | ||
Nhựa đường | kg | 47,97 | 47,97 | 47,97 | 47,97 | ||
Củi | kg | 38,124 | 38,124 | 38,124 | 38,124 | ||
Lưỡi cắt bê tông | cái | 0,049 | 0,049 | 0,05 | 0,05 | ||
- Nhân công |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ 4/7 | công | 1,378 | 1,55 | 1,626 | 1,756 | ||
- Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Lu bánh thép 10 T | ca | 0,0366 | 0,0454 | 0,0564 | 0,0706 | ||
Máy cắt bê tông MCD 218 | ca | 0,22 | 0,23 | 0,25 | 0,29 | ||
Nồi nấu nhựa (thay cho việc dùng củi) | ca | 0,126 | 0,126 | 0,126 | 0,126 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
BDD.21650 Sửa chữa lớp móng đường bằng đá dăm 4 x 6
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; vệ sinh lớp móng đường cũ, đổ đá và san thành từng lớp, tưới nước, đầm chặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,
Đơn vị: 01 m3
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Thủ công | Thủ công kết hợp máy |
BDD.2165 | Sửa chữa lớp móng đường bằng đá dăm 4 x 6 cm | - Vật liệu |
|
|
|
Đá dăm 4 x 6 | m3 | 1,32 | 1,32 | ||
- Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 1,0 | 0,3 | ||
- Máy thi công |
|
|
| ||
Máy đầm đất cầm tay 70 kg | ca |
| 0,35 | ||
| 10 | 20 |
BDD.21700 Sửa chữa khe nứt đơn mặt đường nhựa
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; đục mở rộng vết nứt, vệ sinh sạch sẽ; tưới nhựa đường vào khe nứt, rắc cát đảm bảo yêu cầu kỹ thuật hoặc trám vết nứt bằng bê tông nhựa nóng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01 m dài
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Phương pháp trám nhựa rải cát | Phương pháp rải hỗn hợp bê tông nhựa nóng |
BDD.217 | Sửa chữa khe nứt đơn mặt đường nhựa | - Vật liệu |
|
|
|
Nhựa đường | kg | 2,782 | 1,294 | ||
Bê tông nhựa nóng | tấn |
| 0,030 | ||
Cát | m3 | 0,002 |
| ||
- Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,279 | 0,271 | ||
| 10 | 20 |
BDD.21800 Bảo dưỡng khe co dãn mặt đường bê tông xi măng
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; vệ sinh khe nứt; trám vết nứt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; dọn dẹp, hoàn thiện.
Đơn vị: 01 m dài
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày mặt đường | |
20 cm | 25 cm | ||||
BDD.218 | Sửa chữa khe co dãn mặt đường bê tông xi măng | - Vật liệu |
|
|
|
Ma tít | kg | 6,9 | 8,55 | ||
- Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,24 | 0,32 | ||
- Máy thi công |
|
|
| ||
Máy nén khí 360 m3/h | ca | 0,024 | 0,036 | ||
| 10 | 20 |
BDD.21900 Sửa chữa nứt nhỏ mặt đường bê tông xi măng
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; vệ sinh khe nứt; trám vết nứt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; dọn dẹp, hoàn thiện.
Đơn vị: 01 m dài
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày mặt đường | |
20 cm | 25 cm | ||||
BDD.219 | Sửa chữa nứt nhỏ mặt đường bê tông xi măng | - Vật liệu |
|
|
|
Ma tít | m3 | 0,0011 | 0,0013 | ||
- Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,4583 | 0,6250 | ||
| 10 | 20 |
BDD.22000 Sơn biển báo cột biển báo và cột khác (chất liệu biển báo, cột bằng thép)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; cạo bỏ lớp sơn cũ, làm vệ sinh bề mặt; sơn biển báo, cột biển báo đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
2 nước | 3 nước | ||||
BDD.220 | Sơn biển báo, cột biển báo | - Vật liệu |
|
|
|
Sơn | kg | 0,16 | 0,22 | ||
Vật liệu khác | % | 2 | 2 | ||
- Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,11 | 0,16 | ||
| 10 | 20 |
BDD.22100 Sơn cọc H, cột Km (chất liệu cột bằng bê tông xi măng)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; cạo bỏ lớp sơn cũ, làm vệ sinh bề mặt; sơn cọc h, cột km bằng thủ công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Cọc H | Cột Km | ||||
BDD.221 | Sơn cọc H, cột Km | - Vật liệu |
|
|
|
Sơn bê tông | kg | 0,8 | 0,8 | ||
Vật liệu khác | % | 1 | 1 | ||
- Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,26 | 0,42 | ||
| 10 | 20 |
BDD.22200 Sơn cọc tiêu, cọc MLG, cột thủy chí,… (chất liệu cọc, cột bằng bê tông xi măng)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; cạo rửa sơn cũ, làm vệ sinh bề mặt; sơn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.222 | Sơn cọc tiêu, cọc MLG, cột thủy chí… | - Vật liệu |
|
|
Sơn bê tông | kg | 0,80 | ||
Vật liệu khác | % | 1 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,2 | ||
| 10 |
BDD.22300 Nắn sửa cọc tiêu, cọc MLG, H, cột thủy chí,…
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; dựng lại cột, trụ bị nghiêng, đổ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01 cọc
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.223 | Nắn sửa cọc tiêu, cọc MLG, cột thủy chí… | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3/7 | công | 0,05 | ||
| 10 |
BDD.22400 Nắn sửa cột Km
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; Dựng lại cột bị nghiêng, đổ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01 cột
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.224 | Nắn sửa cột Km | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3/7 | công | 0,1 | ||
| 10 |
BDD.22500 Nắn chỉnh, tu sửa biển báo
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; dựng lại cột bị nghiêng, đổ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; vệ sinh bề mặt biển báo sáng sủa, rõ ràng; phát cây, thu dọn các chướng ngại vật che lấp biển báo.
Đơn vị: 01 cột
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.225 | Nắn chỉnh, tu sửa biển báo | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3/7 | Công | 0,18 | ||
| 10 |
BDD.22610 Thay thế cột biển báo
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; đào hố móng, tháo dỡ cột biển báo cũ bị hư hỏng, đưa lên phương tiện vận chuyển; lắp dựng cột biển báo mới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01 cột
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.2261 | Thay thế cột biển báo | - Vật liệu |
|
|
Cột biển báo | cột | 1 | ||
Vữa bê tông đá 1 x 2 M150 | m3 | 0,066 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3/7 | công | 1,01 | ||
| 1 |
BDD.22620 Thay thế biển báo
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; tháo dỡ biển báo cũ bị hư hỏng, đưa lên phương tiện vận chuyển; lắp dựng biển báo mới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01 cái
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.2262 | Thay thế biển báo | - Vật liệu |
|
|
Biển báo | cái | 1 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3/7 | công | 0,1 | ||
| 1 |
BDD.22700 Thay thế cọc tiêu, cọc MLG, H, cột thủy chí…
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đào bỏ cọc bị hư hỏng, đào hố móng; dựng cọc mới, lấp đất móng cọc, căn chỉnh; trộn vữa bê tông, đổ móng cọc, vệ sinh hoàn thiện.
Đơn vị: 01 cọc (cột)
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.227 | Thay thế cọc tiêu, cọc MLG, H, cột thủy chí… | - Vật liệu |
|
|
Cọc tiêu, cọc MLG, H, cột thủy chí… | bộ | 1 | ||
Vữa bê tông | m3 | 0,04 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3/7 | công | 0,44 | ||
| 10 |
BDD.22800 Dán lại lớp phản quang biển báo, cột Km có dán phản quang
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; chà bóc màng phản quang cũ, vệ sinh sạch sẽ; đo, cắt, dán màng phản quang mới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.228 | Dán lại lớp phản quang biển | - Vật liệu |
|
|
Màng phản quang | m2 | 1,10 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,255 | ||
| 10 |
Ghi chú: trường hợp phải tháo biển báo chuyển về nơi tập kết để dán lại lớp phản quang, sau đó chuyển đến hiện trường lắp lại thì tính bổ sung thêm công tác thay thế biển báo (BDD.22620).
BDD.22900 Vệ sinh mặt biển phản quang
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; vệ sinh bề mặt biển báo sáng sủa, rõ ràng; phát cây, thu dọn các chướng ngại vật che lấp biển báo.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.229 | Vệ sinh mặt biển phản quang | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3/7 | công | 0,05 | ||
| 10 |
BDD.23000 Sơn dặm vạch kẻ đường
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 50 m; đảm bảo an toàn giao thông; vệ sinh sạch sẽ, sơn kẻ đúng yêu cầu kỹ thuật; trông giữ, bảo quản vạch sơn khô; thu dọn, vệ sinh công trường.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Sơn bằng thủ công | Sơn bằng máy |
BDD.230 | Sơn dặm vạch kẻ đường | - Vật liệu |
|
|
|
Sơn kẻ đường | kg | 0,58 | 0,55 | ||
Vật liệu phụ | % | 0,05 | 0,05 | ||
- Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 4/7 | công | 0,280 | 0,130 | ||
- Máy thi công |
|
|
| ||
Máy phun sơn 400m2/h | ca |
| 0,033 | ||
Máy nén khí động cơ diesel 600 m3/h | ca |
| 0,015 | ||
| 10 | 20 |
BDD.23100 Bổ sung đá mái ta luy
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ.207, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; chêm chèn đá vào các vị trí bị mất đá; chít mạch vữa (nếu có), hoàn thiện.
Đợn vị: 01m3
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Không chít mach | Có chít mạch |
BDD.231 | Bổ sung đá mái ta luy | - Vật liệu |
|
|
|
Đá hộc | m3 | 1,245 | 1,245 | ||
Đá dăm 4 x 6 | m3 | 0,060 | 0,060 | ||
Vữa xi măng M100 | m3 |
| 0,068 | ||
- Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 1,315 | 1,755 | ||
| 10 | 20 |
BDD.23200 Thay thế tấm bê tông mái ta luy
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 50 m; đảm bảo an toàn giao thông; bóc bỏ tấm bê tông bị hỏng, vận chuyển đến nơi quy định, vệ sinh sạch sẽ; thay thế tấm bê tông mới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01 tấm
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.232 | Thay thế tấm bê tông mái taluy | - Vật liệu |
|
|
Tấm bê tông (40 x 40) cm | tấm | 1 | ||
Vữa xi măng M150 | m3 | 0,003 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,107 | ||
| 10 |
BDD.23300 Sửa chữa tường hộ lan bằng đá xây
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 30m; đảm bảo an toàn giao thông; vá, sửa chữa vị trí bị sứt, vỡ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; thu dọn hiện trường.
Đơn vị: 01m3
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.233 | Sửa chữa tường hộ lan bằng đá xây | - Vật liệu |
|
|
Đá hộc | m3 | 1,2 | ||
Đá dăm | m3 | 0,057 | ||
Vữa xi măng M100 | m3 | 0,42 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 2,25 | ||
| 10 |
BDD.23400 Bảo dưỡng đảo giao thông
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; tưới cây, cắt cỏ, tỉa cành; nắn chỉnh các tấm biển gắn mũi tên chỉ đường, sửa chữa mép đảo đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 10m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.234 | Bảo dưỡng đảo giao thông | - Vật liệu |
|
|
Nước tưới | m3 | 0,05 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3/7 | công | 0,15 | ||
- Máy thi công |
|
| ||
Xe ô tô tưới nước 5m3 | ca | 0,003 | ||
| 10 |
BDD.23500 Thay thế tôn lượn sóng
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; tháo tôn lượn sóng khỏi trụ; đào cột cũ và thu hồi, lắp đặt và đổ bê tông móng cột mới (trường hợp thay cột mới); lắp đặt tôn lượn sóng mới; thu dọn, vệ sinh công trường.
Đơn vị: 01 tấm
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Thay toàn bộ | Không thay trụ | ||||
BDD.235 | Thay thế tôn lượn sóng | - Vật liệu |
|
|
|
Tôn lượn sóng bước cột 4m | tấm | 1 | 1 | ||
Cột thép | cột | 1 |
| ||
Vữa bê tông | m3 | 0,055 |
| ||
Bu lông M18 x 26 | bộ | 8 | 8 | ||
Bu lông M20 x 30 | bộ | 1 | 1 | ||
Vật liệu khác | % | 1 | 1 | ||
- Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 3,20 | 1,875 | ||
| 10 | 20 |
Ghi chú: Trường hợp thay thế tôn lượn sóng có bước cột 3m thì định mức nhân công điều chỉnh hệ số 0,95, bước cột 2m thì định mức nhân công điều chỉnh hệ số 0,9.
BDD.23600 Vệ sinh dải phân cách, tường phòng hộ tôn lượn sóng
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; vệ sinh dải phân cách, tường phòng hộ tôn lượn sóng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 100 m dài
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.236 | Vệ sinh dải phân cách, tường phòng hộ tôn lượn sóng | - Vật liệu |
|
|
Nước sạch | m3 | 0,3 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3/7 | công | 0,99 | ||
| 10 |
BDD.23700 Nắn chỉnh, thay thế trụ bê tông, ống thép dải phân cách mềm
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; nắn chỉnh lại trụ bê tông, ống thép bị xô lệch đúng yêu cầu kỹ thuật; tháo dỡ, thay thế các trụ bê tông vỡ, ống thép bị cong vênh; vệ sinh, thu dọn hiện trường.
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | ||
Nắn chỉnh (cái) | Thay thế ống thép (1m) | Thay thế trụ bê tông (1trụ) | ||||
BDD.237 | Nắn chỉnh, thay thế trụ bê tông, ống thép dải phân cách mềm | - Vật liệu |
|
|
|
|
Trụ bê tông | trụ |
|
| 1 | ||
Ống thép Ø50mm | m |
| 1,05 |
| ||
- Nhân công |
|
|
|
| ||
Nhân công 4/7 | công | 0,35 | 0,15 | 0,15 | ||
| 10 | 20 | 30 |
BDD.23800 Sơn trụ bê tông, ống thép dải phân cách mềm
Thành phần công việc:
Chuẩn bị công cụ, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; cạo gỉ, vệ sinh bề mặt, sơn trụ bê tông, ống thép theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Trụ bê tông | Ống thép Ø50mm | ||||
BDD.238 | Sơn trụ bê tông, ống thép dải phân cách mềm | - Vật liệu |
|
|
|
Sơn bê tông | kg | 0,8 |
| ||
Sơn dầu | kg |
| 0,036 | ||
Vật liệu khác | % | 1 | 1 | ||
- Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,25 | 0,05 | ||
| 10 | 20 |
BDD.23900 Vệ sinh, bắt xiết bu lông tấm chống chói
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; vệ sinh sạch sẽ tấm chống chói, bắt xiết lại các bu lông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 10 tấm
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.239 | Vệ sinh, bắt xiết bu lông tấm chống chói | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3/7 | công | 0,36 | ||
| 10 |
BDD.24000 Thay thế tấm chống chói
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; tháo dỡ tấm chống chói hư hỏng; lắp đặt các tấm chống chói mới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; thu dọn hiện trường.
Đơn vị: 10 tấm
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.240 | Thay thế tấm chống chói | - Vật liệu |
|
|
Tấm chống chói | tấm | 10 | ||
Bu lông | bộ | 2 | ||
Vật liệu khác | % | 0,5 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,5 | ||
| 10 |
BDD.24100 Nắn sửa, vệ sinh trụ dẻo
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dung cụ; đảm bảo an toàn giao thông; nắn chỉnh, vệ sinh sạch sẽ trụ dẻo, bắt xiết lại các bu lông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 10 trụ
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.241 | Nắn sửa, vệ sinh trụ dẻo | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3/7 | công | 0,4 | ||
| 10 |
BDD.24200 Thay thế trụ dẻo
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; tháo dỡ trụ dẻo bị hư hỏng; lắp đặt các trụ dẻo mới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; thu dọn hiện trường.
Đơn vị: 10 trụ
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.242 | Thay thế trụ dẻo | - Vật liệu |
|
|
Trụ dẻo | trụ | 10 | ||
Bu lông | bộ | 3 | ||
Vật liệu khác | % | 0,5 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,4 | ||
| 10 |
BDD.24300 Sơn bảo dưỡng rào chắn khung lưới thép
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; cạo gỉ, làm vệ sinh bề mặt; sơn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (3 nước).
Đơn vị: m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.243 | Sơn bảo dưỡng rào chắn khung lưới thép | - Vật liệu |
|
|
Sơn chống gỉ 1 lớp | kg | 0,145 | ||
Sơn mầu 2 lớp | kg | 0,241 | ||
Vật liệu phụ | % | 2 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,55 | ||
| 10 |
BDD.24400 Vệ sinh mắt phản quang
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; vệ sinh sạch sẽ các mắt phản quang, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 10 mắt
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.244 | Vệ sinh mắt phản quang | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3/7 | công | 0,022 | ||
| 10 |
BDD.24500 Thay thế mắt phản quang
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; tháo dỡ mắt phản quang hư hỏng, lắp đặt mắt phản quang mới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 1 mắt
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.245 | Thay thế mắt phản quang | - Vật liệu |
|
|
Mắt phản quang | mắt | 1 | ||
Vật liệu khác | % | 0,5 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,02 | ||
| 10 |
BDD.24600 Bảo dưỡng thay thế đinh phản quang
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; vệ sinh hiện trường, lấy dấu; vận hành lò nấu keo, trải keo, gắn viên phản quang đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; dọn dẹp công trường.
Đơn vị: 01 đinh
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Mặt bê tông nhựa | Mặt bê tông xi măng | ||||
BDD.246 | Bảo dưỡng thay thế đinh phản quang | - Vật liệu |
|
|
|
Đinh phản quang | viên | 1 | 1 | ||
Keo Bituminous | kg |
| 0,1 | ||
Keo Megapoxy | kg | 0,1 |
| ||
Ga | kg |
| 0,004 | ||
Dầu DO | lít |
| 0,001 | ||
Vật liệu khác | % | 1 | 1 | ||
- Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,055 | 0,072 | ||
- Máy thi công |
|
|
| ||
Lò nung keo | ca | 0,004 | 0,004 | ||
| 10 | 20 |
BDD.24700 Bảo dưỡng đường cứu nạn
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; dọn sạch chướng ngại vật; xáo xới mặt đường cứu nạn; khơi thông rãnh thoát nước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDD.247 | Bảo dưỡng đường cứu nạn | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,028 | ||
| 10 |
3. Quản lý cầu có chiều dài nhỏ hơn và bằng 300m QLC.10100 Kiểm tra cầu
Thành phần công việc:
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật kết cấu phần trên: mặt, thoát nước, lan can, khe co dãn…; kiểm tra tình trạng kỹ thuật kết cấu phần dưới: dầm, mố, trụ, gối cầu…; kiểm tra tình trạng kỹ thuật công trình phòng hộ, điều tiết dòng chảy.
Đơn vị: cầu/năm
Mã hiệu | Công tác quản lý | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dài cầu (m) | |||
200 - 300 | 100 - 200 | 50 - 100 | < 50 | ||||
QLC.101 | Kiểm tra cầu | - Vật liệu |
|
|
|
|
|
Sổ A4, 36 trang | quyển | 5,00 | 5,00 | 3,00 | 1,00 | ||
Bút viết | cái | 12,00 | 12,00 | 12,00 | 12,00 | ||
- Nhân công |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ 4/7 | công | 48 | 36 | 12 | 4 | ||
| 10 | 20 | 30 | 40 |
Ghi chú: Trường hợp cần sử dụng ca nô, thuyền, xe cẩu chuyên dụng hoặc các thiết bị khác để kiểm tra cầu thì xác định số ca cần thiết trong 1 năm để bổ sung vào dự toán.
QLC.10200 Đăng ký cầu
Thành phần công việc:
Bổ sung, cập nhật những thay đổi tình trạng kỹ thuật cầu theo mẫu hồ sơ lý lịch quy định; lưu dữ liệu trong máy tính.
Đơn vị: lần
Mã hiệu | Công tác quản lý | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dài cầu (m) | |||
300 - 200 | 200 - 100 | 100 - 50 | < 50 | ||||
QLC.102 | Đăng ký cầu | - Vật liệu |
|
|
|
|
|
Sổ A4, 27 trang | quyển | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Bút | cái | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Ảnh(10 x 15)cm | ảnh/nhịp | 3 | 3 | 3 | 3 | ||
- Nhân công |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 15 | 10 | 10 | 5 | ||
| 10 | 20 | 30 | 40 |
QLC.10300 Kiểm tra trước và sau mùa mưa bão
Thành phần công việc:
Kiểm tra mố trụ, chân khay, 1/4 nón mố, nền đường sau mố, các công trình điều tiết dòng chảy lòng sông, suối, sự thay đổi dòng chảy sông, suối, các công trình phòng hộ.
Đơn vị: cầu/năm
Mã hiệu | Công tác quản lý | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dài cầu (m) | |||
200 - ≤ 300 | 100 - ≤ 200 | 50 - ≤ 100 | ≤ 50 | ||||
QLC.103 | Kiểm tra trước và sau mùa mưa bão | - Vật liệu |
|
|
|
|
|
Sổ A4, 36 trang | quyển | 0,833 | 0,833 | 0,50 | 0,167 | ||
Bút viết | cái | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
- Nhân công |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ 4/7 | công | 6 | 4 | 2 | 1 | ||
- Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Ca nô 90cv | ca | 2 | 2 | 1 |
| ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
| 10 | 20 | 30 | 40 |
QLC.10400 Cập nhật tình trạng kỹ thuật của cầu và quản lý hồ sơ trên máy vi tính
Thành phần công việc:
Quản lý hồ sơ: hồ sơ hoàn công, hồ sơ đăng ký và kiểm định cầu, biên bản kiểm tra, nghiệm thu, ảnh chụp, đĩa CD…; bổ sung kịp thời những thay đổi vào hồ sơ.
Đơn vị: cầu/năm
Mã hiệu | Công tác quản lý | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dài cầu (m) | |||
200 - ≤ 300 | 100 - ≤ 200 | 50 - ≤ 100 | ≤ 50 | ||||
QLC.104 | Quản lý hồ sơ trên máy vi tính | Nhân công |
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 2 | công | 4 | 2 | 1 | 1 | ||
| 10 | 20 | 30 | 40 |
4. Bảo dưỡng cầu có chiều dài nhỏ hơn và bằng 300 m BDC.20100 Sửa chữa lan can cầu (chất liệu lan can bằng bê tông) Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 150 m; đảm bảo an toàn
giao thông; đục, phá bỏ phần lan can bị hỏng; đổ bê tông, lắp đặt lan can thay thế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01 m dài
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDC.201 | Sửa chữa lan can cầu | - Vật liệu |
|
|
Vữa bê tông | m3 | 0,08 | ||
Vật liệu khác | % | 1 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,26 | ||
| 10 |
BDC.20200 Sơn lan can cầu (chất liệu lan can bằng thép)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; cạo gỉ làm sạch bề mặt sơn, hòa sơn, sơn theo đúng yêu cầu kỹ thuật (3 năm sơn một lần); thu dọn, hoàn thiện.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Lan can bảo vệ | |
1 lớp | 2 lớp | ||||
BDC.202 | Sơn lan can cầu | - Vật liệu |
|
|
|
Sơn chống gỉ | kg | 0,143 |
| ||
Sơn mầu | kg | 0,12 | 0,24 | ||
Vật liệu khác | % | 1 | 1 | ||
- Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,313 | 0,625 | ||
| 10 | 20 |
Ghi chú: Định mức trên không áp dụng đối với lan can cầu loại chống gỉ (thép, gang đúc, nhôm...).
BDC.20300 Sơn lan can cầu (chất liệu lan can bằng bê tông)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; cạo bỏ, làm sạch bề mặt sơn, hòa sơn, sơn theo đúng yêu cầu kỹ thuật (sơn 3 nước); thu dọn, hoàn thiện.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDC.203 | Sơn lan can cầu | - Vật liệu |
|
|
Sơn bê tông | kg | 0,49 | ||
Vật liệu khác | % | 1 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,313 | ||
| 10 |
BDC.20400 Sửa chữa hư hỏng cục bộ 1/4 nón mố cầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; chọn đá, xếp đá, chèn kỹ theo đúng yêu cầu kỹ thuật; vận chuyển vật liệu trong phạm vi 50m; tưới nước bảo dưỡng; thu dọn vật liệu, dụng cụ; vệ sinh khu vực công trường.
Đơn vị: 01m3
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng | |
Xếp đá khan | Xếp đá miết mạch | ||||
BDC.204 | Sửa chữa hư hỏng cục bộ 1/4 nón mố cầu | - Vật liệu |
|
|
|
Đá hộc | m3 | 1,22 | 1,22 | ||
Đá 4 x 6 | m3 | 0,1 | 0,1 | ||
Vữa xi măng cát vàng M100 | m3 |
| 0,07 | ||
- Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 4/7 | công | 2,57 | 2,61 | ||
| 10 | 20 |
BDC.20500 Bôi mỡ gối cầu thép
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, công cụ; vệ sinh gối cầu; bôi mỡ gối cầu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01 gối cầu
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDC.205 | Bôi mỡ gối cầu thép | - Vật liệu |
|
|
Mỡ công nghiệp | kg | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 5 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3/7 | công | 0,3 | ||
| 10 |
BDC.20600 Vệ sinh mặt cầu, ống thoát nước
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; vệ sinh quét dọn mặt cầu, rác ở các ống thoát nước, vận chuyển trong phạm vi 100 m.
Đơn vị: 10m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDC.206 | Vệ sinh mặt cầu, ống thoát nước | - Vật liệu |
|
|
Chổi quét | chiếc | 0,0001 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3/7 | công | 0,048 | ||
| 10 |
BDC.20700 Thay thế ống thoát nước
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ; vận chuyển ống đến phạm vi lắp đặt trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; lắp dựng dàn giáo; tháo bỏ ống thoát nước bị hư hỏng; đo, lấy dấu, cắt ống, tẩy vát mép ống, lau chùi, quét keo, lắp chỉnh dán ống; thu dọn công trường.
Đơn vị: 01 m
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Đường kính ống (mm) | ||
60 | 100 | 150 | ||||
BDC.207 | Thay thế ống thoát nước | - Vật liệu |
|
|
|
|
Ống nhựa | m | 1,1 | 1,1 | 1,1 | ||
Cồn rửa | kg | 0,036 | 0,049 | 0,061 | ||
Nhựa dán | kg | 0,011 | 0,016 | 0,02 | ||
Vật liệu khác | % | 0,01 | 0,01 | 0,01 | ||
- Nhân công |
|
|
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,6 | 0,61 | 0,62 | ||
| 10 | 20 | 30 |
BDC.20800 Bảo dưỡng khe co dãn thép
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; cạo rỉ tại mối hàn bị bong bật, hàn lại theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01m dài
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDC.208 | Bảo dưỡng khe co dãn thép | - Vật liệu |
|
|
Que hàn | kg | 0,978 | ||
Vật liệu khác | % | 5 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 4/7 | công | 0,34 | ||
- Máy thi công |
|
| ||
Máy hàn 23KW | ca | 0,085 | ||
Máy phát điện 2,4kw | ca | 0,085 | ||
| 10 |
BDC.20900 Vệ sinh khe co dãn cầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; dọn sạch vật cứng, vệ sinh sạch sẽ khe co giãn; bắt siết bu lông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01 m dài
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDC.209 | Vệ sinh khe co dãn cao su | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3/7 | công | 0,05 | ||
| 10 |
BDC.21000 Vệ sinh mố cầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; phát quang cây cỏ xung quanh mố cầu; vệ sinh sạch sẽ mố cầu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDC.210 | Vệ sinh mố cầu | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3/7 | công | 0,36 | ||
| 10 |
BDC.21100 Vệ sinh trụ cầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; lắp đặt giá treo, sàn công tác, vệ sinh sạch sẽ trụ cầu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDC.211 | Vệ sinh trụ cầu | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3/7 | công | 0,43 | ||
| 10 |
BDC.21200 Vá ổ gà, bong bật, sửa chữa lún trồi mặt cầu
BDC.21210 Vá ổ gà, bong bật, sửa chữa lún trồi mặt cầu bằng bê tông nhựa nóng hạt mịn
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; cắt vuông cạnh, đào ổ gà, bong bật, lún trồi mặt đường cũ đến bản mặt cầu; hót, chuyển lên xe, vận chuyển đến nơi quy định; san phẳng, đầm nén, tưới nhựa dính bám; rải bê tông nhựa nóng, đầm nén, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày mặt đường đã lèn ép | |||
4 cm | 5 cm | 6 cm | 7 cm | ||||
BDC.2121 | Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ mặt cầu bằng bê tông nhựa nóng | - Vật liệu |
|
|
|
|
|
Bê tông nhựa nóng hạt mịn | tấn | 0,107 | 0,126 | 0,149 | 0,177 | ||
Nhựa đường | kg | 0,945 | 0,963 | 0,981 | 0,999 | ||
Vật liệu khác | % | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
- Nhân công |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ 4/7 | công | 0,143 | 0,157 | 0,165 | 0,177 | ||
- Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Máy lu bánh thép 10 T | ca | 0,002 | 0,002 | 0,003 | 0,003 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
BDC.21220 Vá ổ gà, bong bật, sửa chữa lún trồi mặt cầu bằng bê tông nhựa nguội
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; đảm bảo an toàn giao thông; cắt vuông cạnh, đào ổ gà, bong bật, lún trồi mặt đường cũ đến bản mặt cầu; hót, chuyển lên xe, vận chuyển đến nơi quy định; san phẳng, đầm lén, tưới nhựa dính bám; rải bê tông nhựa nguội, đầm nén, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày mặt đường đã lèn ép (cm) | |||
4 | 5 | 6 | 7 | ||||
BDC.2122 | Vá ổ gà, cóc gặm, lún cục bộ mặt cầu bằng bê tông nhựa nguội | - Vật liệu |
|
|
|
|
|
Bê tông nhựa nguội | tấn | 0,09 | 0,115 | 0,136 | 0,161 | ||
Nhựa đường | kg | 0,945 | 0,963 | 0,981 | 0,999 | ||
Vật liệu khác | % | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
- Nhân công |
|
|
|
|
| ||
Bậc thợ 4/7 | công | 0,147 | 0,165 | 0,173 | 0,187 | ||
- Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Máy lu bánh thép 10 T | Ca | 0,002 | 0,002 | 0,0024 | 0,0024 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
BDC.21300 Vệ sinh hai đầu dầm các nhịp của cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; lắp dựng dàn giáo; vệ sinh sạch sẽ hai đầu dầm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; thu dọn công trường.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDC.213 | Vệ sinh hai đầu dầm các nhịp của cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,08 | ||
| 10 |
BDC.21400 Vệ sinh nút liên kết dầm - giàn của cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; vệ sinh sạch sẽ các nút liên kết dầm - giàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDC.214 | Vệ sinh nút liên kết dầm - giàn của cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3,5/7 | công | 0,04 | ||
| 10 |
BDC.21500 Sơn lẻ tẻ cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; cạo gỉ vệ sinh bề mặt sơn, hòa sơn, sơn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; thu dọn, hoàn thiện.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDC.215 | Sơn lẻ tẻ cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép | - Vật liệu |
|
|
Sơn chống gỉ (1 lớp) | kg | 0,145 | ||
Sơn mầu (2 lớp) | kg | 0,24 | ||
Vật liệu khác | % | 1 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3,5/7 | công | 1,3 | ||
| 10 |
BDC.21600 Kiểm tra bắt xiết bu lông cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; lắp dựng dàn giáo phục vụ thi công; bắt xiết bu lông theo yêu cầu kỹ thuật; tháo dỡ dàn giáo, hoàn thiện.
Đơn vị: 10 bu lông
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Không dàn giáo | Có dàn giáo | ||||
BDC.216 | Kiểm tra, bắt xiết bu lông cầu thép, dàn thép, liên hợp thép - bê tông cốt thép | Nhân công |
|
|
|
Bậc thợ 4/7 | công | 0,25 | 0,35 | ||
| 10 | 20 |
BDC.21700 Phát quang cây dại (2 đầu mố cầu)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; phát quang cây dại đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; thu gom, xúc lên phương tiện vận chuyển.
Đơn vị: 100m2
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDC.217 | Phát quang cây dại | Nhân công |
|
|
Bậc thợ 3/7 | công | 4,286 | ||
| 10 |
BDC.21800 Bảo dưỡng công trình phòng hộ (kè hướng dòng)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100 m; trát vữa chỗ nứt, vỡ, bung mạch vữa xây đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; phát quang cây cỏ quanh khu vực, dọn sạch rác, vệ sinh sạch sẽ kè hướng dòng, công trình phòng hộ.
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Trát vữa cho 1m3 vữa xi măng | Phát quang, vệ sinh cho 1m2 | ||||
BDC.218 | Bảo dưỡng công trình phòng hộ | - Vật liệu |
|
|
|
Vữa xi măng M100 | m3 | 1,05 |
| ||
Vật liệu khác | % | 0,5 |
| ||
- Nhân công |
|
|
| ||
Bậc thợ 4/7 | công | 9,45 | 0,30 | ||
| 10 | 20 |
BDC.21900 Thanh thải dòng chảy dưới cầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; thanh thải dòng chảy dưới cầu, gỡ cây trôi mắc vào mố, trụ cầu.
Đơn vị: 01 cầu
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dài cầu (m) | |||
200 - ≤ 300 | 100 - ≤ 200 | 50 - ≤ 100 | ≤ 50 | ||||
BDC.219 | Thanh thải dòng chảy dưới cầu | - Nhân công |
|
|
|
|
|
Bậc thợ 4/7 | công | 2,13 | 1,49 | 0,85 | 0,64 | ||
- Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Thuyền máy (hoặc Canô 135CV) | ca | 0,57 | 0,36 | 0,14 | 0,07 | ||
| 10 | 20 | 30 | 40 |
BDC.22000 Vệ sinh lan can cầu (chất liệu lan can bằng thép mạ chống gỉ)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; đảm bảo an toàn giao thông; vệ sinh lan can cầu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 100 m dài
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BDC.220 | Vệ sinh lan can cầu | - Vật liệu |
|
|
Nước sạch | m3 | 0,25 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Bậc thợ 3/7 | công | 0,95 | ||
| 10 |
BDVC.30000 Vận chuyển phế thải bằng ô tô tự đổ
Thành phần công việc:
Vận chuyển phế thải đến nơi quy định bằng ô tô tự đổ.
Đơn vị: 01 m3
Mã hiệu | Công tác xây dựng | Đơn vị | Định mức |
BDVC.310 | Vận chuyển phế thải trong phạm vi 1000m |
|
|
BDVC.311 | Ô tô 0,5 tấn | ca | 0,116 |
BDVC.312 | Ô tô 2,5 tấn | ca | 0,034 |
BDVC.313 | Ô tô 5 tấn | ca | 0,020 |
BDVC.314 | Ô tô 7 tấn | ca | 0,015 |
BDVC.320 | Vận chuyển phế thải tiếp 1000m |
|
|
BDVC.321 | Ô tô 0,5 tấn | ca | 0,070 |
BDVC.322 | Ô tô 2,5 tấn | ca | 0,020 |
BDVC.323 | Ô tô 5 tấn | ca | 0,010 |
BDVC.324 | Ô tô 7 tấn | ca | 0,006 |
| 10 |
5. Công tác quản lý công trình cầu lớn (L ≥ 300M) QLC.10100 Đăng ký cầu
Thành phần công việc:
Tiếp nhận, lưu trữ hồ sơ cầu, tình trạng kỹ thuật theo mẫu hồ sơ lý lịch quy định; lưu dữ liệu trong máy tính.
Đơn vị: 01 lần
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
QLC.101 | Đăng ký cầu | - Vật liệu |
|
|
Sổ ghi chép A4, 27 trang | quyển | 1 | ||
Bút | cái | 1 | ||
Ảnh (10 x 15) cm | ảnh/nhịp | 3 | ||
Nhân công 3,5/7 | công | 15 | ||
| 10 |
QLC.10200 Đếm xe bằng thủ công
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đếm xe 2 chiều trên 1 mặt cắt ngang của cầu.
Đơn vị: 01 lần/trạm đếm
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cầu 4-6 làn xe | Cầu 2 làn xe |
QLC.102 | Đếm xe (bằng thủ công) | - Vật liệu |
|
|
|
Giấy A4 | tờ | 70 | 56 | ||
Bút | cái | 7 | 5 | ||
- Nhân công 3/7 | công | 42 | 28 | ||
| 10 | 20 |
QLC.10300 Kiểm tra định kỳ kỹ thuật cầu
Thành phần công việc:
Kiểm tra định kỳ tình trạng kỹ thuật kết cấu phần trên: mặt, thoát nước, lan can, khe co dãn…; kết cấu phần dưới: dầm, mố, trụ, gối cầu… và công trình phòng hộ, điều tiết dòng chảy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: cầu/năm
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dài cầu (m) | |||
≤ 300 | 300 - < 400 | 400 - < 500 | 500 - < 600 | ||||
QLC.103 | Kiểm tra định kỳ kỹ thuật cầu | - Vật liệu |
|
|
|
|
|
Sổ A4, 36 trang | quyển | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 5,00 | ||
Bút viết | cái | 12,00 | 12,00 | 12,00 | 12,00 | ||
- Nhân công 4/7 | công | 48 | 64,4 | 80,5 | 96,6 | ||
| 10 | 20 | 30 | 40 |
Ghi chú: Tần suất kiểm tra 12 lần/năm (1 tháng 1 lần). Đối với cầu có chiều dài từ 600 m trở lên xác định theo phương pháp ngoại suy, đảm bảo hàm tính toán có độ chặt R2 > 90%.
QLC.10400 Kiểm tra trước và sau mưa bão
Thành phần công việc:
Kiểm tra mố trụ, chân khay, 1/4 nón mố, nền đường sau mố, các công trình điều tiết dòng chảy lòng sông, suối, sự thay đổi dòng chảy sông, suối, các công trình phòng hộ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: lần/cầu/năm
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dài cầu (m) | |||
300 | < 300 - ≤ 400 | < 400 - ≤ 500 | < 500 - ≤ 600 | ||||
QLC.104 | Kiểm tra trước và sau mùa mưa bão | - Vật liệu |
|
|
|
|
|
Sổ A4,36 trang | quyển | 0,833 | 0,833 | 1,333 | 1,5 | ||
Bút viết | cái | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
- Nhân công 4/7 | công | 6 | 8 | 10 | 12 | ||
- Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Ca nô 135 cv | ca | 2 | 2 | 3 | 3 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
|
|
| 10 | 20 | 30 | 40 |
QLC.10500 Cập nhật tình trạng kỹ thuật của cầu và quản lý hồ sơ trên vi tính
Thành phần công việc:
Quản lý hồ sơ: hồ sơ hoàn công, hồ sơ đăng ký và kiểm định cầu, biên bản kiểm tra, nghiệm thu, ảnh chụp, ổ USB…; bổ sung kịp thời những thay đổi vào hồ sơ.
Đơn vị: cầu/năm
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dài cầu (m) | |||
300 | < 300 - ≤ 400 | < 400 - ≤ 500 | < 500 - ≤ 600 | ||||
QLC.105 | Cập nhật tình trạng kỹ thuật của cầu và quản lý hồ sơ trên vi tính | Kỹ sư 2/8 | công | 4 | 4,8 | 6 | 7,2 |
| 10 | 20 | 30 | 40 |
QLC.10600 Quản lý dàn Bailey
Thành phần công việc:
Quản lý, kiểm tra hàng ngày, định kỳ tháng và định kỳ năm theo quy trình kỹ thuật.
Đơn vị: 01 m dài/năm
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Trực tuần tra, kiểm tra hàng ngày | Kiểm tra định kỳ | |
Hàng tháng | Hàng năm | |||||
QLC.106 | Quản lý dàn Bailey | Nhân công 4/7 | công | 0,1 | 0,2 | 0,4 |
| 10 | 20 | 30 |
QLC.10700 Dán tem theo dõi vết nứt
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ lao động, làm sạch bề mặt bê tông khu vực dán, đục nhám mặt bê tông nhào trộn thạch cao hoặc vữa xi măng cát vàng, dán tem theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01 tem
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
QLC.107 | Dán tem theo dõi vết nứt | - Vật liệu |
|
|
Thạch cao (hoặc vữa xi măng cát vàng) | m3 | 0,02 | ||
Vật liệu khác | % | 1 | ||
- Nhân công 3,5/7 | công | 0,7 | ||
| 10 |
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm phần lắp dựng giàn giáo.
QLC.10800 Đo độ nghiêng gối cầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dàn giáo, dụng cụ đo đạc chuyên dùng, sổ sách ghi chép, vận chuyển đến vị trí kiểm tra trong phạm vi 100m, đo độ lệch gối, tổng hợp số liệu ghi chép, lưu giữ để so sánh đánh giá tình trạng làm việc của cầu.
Đơn vị: 01 gối cầu
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
QLC.108 | Đo độ nghiêng gối cầu | - Vật liệu |
|
|
Sổ ghi chép A4 (36 trang) | quyển | 0,02 | ||
Bút viết | cái | 0,1 | ||
Vật liệu khác | % | 1 | ||
- Nhân công 4/7 | công | 0,697 | ||
| 10 |
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí công tác lắp dựng dàn giáo.
6. Công tác bảo dưỡng thường xuyên cầu lớn (L ≥ 300M) BDC.20100 Sơn xe treo, đường trượt xe treo, thang lên xuống Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thi công đến hiện trường trong phạm vi 100m, gõ cạo rỉ, cạo sơn cũ, vệ sinh bề mặt cần sơn bằng bàn chải sắt và giẻ lau, pha sơn và sơn theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01m2
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Sơn 1 lớp chống rỉ, 2 lớp sơn màu | Sơn 2 lớp sơn màu |
BDC.201 | Sơn xe treo, đường trượt xe treo, thang lên xuống | - Vật liệu |
|
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 0,062 |
| ||
Sơn màu | kg | 0,113 | 0,225 | ||
Vật liệu khác | % | 2 | 2 | ||
- Nhân công 4/7 | công | 0,6 | 0,326 | ||
| 10 | 20 |
BDC.20200 Sơn hàng rào thép bảo vệ gầm cầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, làm sạch bề mặt, sơn 1 lớp chống rỉ, 2 lớp sơn mầu trên bề mặt.
Sơn đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01 m2
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
BDC.202 | Sơn hàng rào thép bảo vệ gầm cầu | - Vật liệu |
|
|
Sơn chống gỉ | kg | 0,114 | ||
Sơn màu | kg | 0,212 | ||
Vật liệu khác | % | 1 | ||
- Nhân công 4/7 | công | 0,055 | ||
| 10 |
BDC.20300 Vệ sinh hai đầu dầm các nhịp của cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lắp dựng dàn giáo, vệ sinh sạch sẽ 2 đầu dầm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thu dọn hiện trường. Đảm bảo an toàn giao thông khu vực thi công.
Đơn vị: 01 m2
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
BDC.203 | Vệ sinh hai đầu dầm các nhịp của cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép | Nhân công 3,5/7 | công | 0,08 |
| 10 |
BDC.20400 Vệ sinh dải phân cách trên cầu, hai đầu cầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh dải phân cách trên cầu, hai đầu cầu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Đảm bảo an toàn giao thông khu vực thi công.
Đơn vị: 100m dài
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
BDC.204 | Vệ sinh dải phân cách trên cầu, hai đầu cầu | - Vật liệu |
|
|
Nước sạch | m3 | 0,25 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | ||
- Nhân công 3/7 | công | 0,432 | ||
| 10 |
BDC.20500 Vệ sinh khe co giãn
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ; vệ sinh đất rác, vật cứng khỏi khe co giãn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị: 01 m dài
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
BDC.205 | Vệ sinh khe co dãn | Công nhân 3/7 | công | 0,05 |
| 10 |
BDC.20600 Vệ sinh đỉnh mố cầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; phát quang cây cỏ xung quanh mố cầu; vệ sinh sạch sẽ mố cầu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: m2
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
BDC.206 | Vệ sinh đỉnh mố cầu | Công nhân 3/7 | công | 0,36 |
| 10 |
BDC.20700 Vệ sinh đỉnh trụ cầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; đảm bảo an toàn giao thông; lắp đặt giá treo, sàn công tác, vệ sinh sạch sẽ trụ cầu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: m2
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
BDC.207 | Vệ sinh đỉnh trụ cầu | Công nhân 3/7 | công | 0,43 |
| 10 |
BDC.20800 Vệ sinh mặt cầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị thiết bị. Vệ sinh mặt đường mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 100m
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
BDC.208 | Vệ sinh mặt cầu | - Vật liệu |
|
|
Chổi quét xe hút | bộ | 0,0004 | ||
Nước sạch | m3 | 0,0150 | ||
- Máy thi công |
|
| ||
Ô tô quét hút 5m3 | ca | 0,0040 | ||
| 10 |
BDC.21000 Vệ sinh ống thoát nước trên cầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ. Vệ sinh lỗ ống thoát đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện, dọn dẹp.
Đơn vị: 10 lỗ ống
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
BDC.210 | Vệ sinh hệ thống thoát nước | - Vật liệu |
|
|
Chổi quét | cái | 0,099 | ||
- Công nhân 3,5/7 | công | 0,084 | ||
| 10 |
BDC.21200 Vệ sinh lan can cầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ. Vệ sinh các thanh ngang, trụ đứng và chân đế, lan can đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 100m dài
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
BDC.212 | Vệ sinh lan can | Công nhân 3/7 | công | 0,0386 |
| 10 |
BDC.21300 Bôi mỡ gối cầu thép
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, làm vệ sinh lau chùi gối cầu, bôi mỡ gối cầu đúng theo yêu cầu kỹ thuật. Đảm bảo an toàn giao thông khu vực thi công.
Đơn vị: 01 gối cầu
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
BDC.213 | Bôi mỡ gối cầu thép | - Vật liệu |
|
|
Mỡ công nghiệp | kg | 0,4 | ||
Vật liệu khác | % | 5 | ||
- Nhân công 3/7 | công | 0,287 | ||
| 10 |
BDC.21400 Bảo dưỡng khe co giãn thép
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, lau chùi cạo rỉ tại mối hàn bị bong bật, hàn lại theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn giao thông khu vực thi công.
Đơn vị: 01m dài
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
BDC.214 | Bảo dưỡng khe co giãn thép | - Vật liệu |
|
|
Que hàn | kg | 0,978 | ||
Vật liệu khác | % | 5 | ||
- Nhân công 4/7 | công | 0,34 | ||
- Máy thi công |
|
| ||
Máy hàn 23kw | ca | 0,085 | ||
| 10 |
BDC.21500 Thay thế, sửa chữa khe co giãn cao su
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, tháo dỡ tấm cao su khe co giãn, đục, tẩy bê tông bị nứt vỡ khe co, bu lông, lắp đặt khe co giãn cao su.
Đơn vị: 01m dài
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
BDC.215 | Thay thế khe co giãn cao su | - Vật liệu |
|
|
Ôxy | chai | 0,05 | ||
Gas | kg | 0,10 | ||
Que hàn | kg | 0,142 | ||
Khe co giãn cao su | m | 1 | ||
Vật liệu khác | % | 1 | ||
- Nhân công 4/7 | công | 1,59 | ||
- Máy thi công |
|
| ||
Máy hàn 23kw | ca | 0,015 | ||
Máy cắt sắt 355mm | ca | 0,006 | ||
Máy khoan bê tông 1,5kw | ca | 0,006 | ||
Máy khác |
| 1 | ||
| 10 |
Ghi chú: Khối lượng bê tông Vmat Grout, keo Sikadu được tính riêng.
BDC.21600 Thay thế, sửa chữa khe co giãn thép răng lược
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cắt lớp bê tông Asphalt, đục tẩy lớp vữa bê tông không co ngót, tháo khe co giãn cũ. Đục tẩy bê tông và nắn chỉnh cốt thép (trường hợp thay khác hệ khe co giãn thì phải cấy thêm sắt neo). Vệ sinh bề mặt bê tông, đổ vữa không co ngót theo thiết kế. Lắp đặt hệ dưỡng cụm bu lông chờ và bản răng lược khe co giãn thép mặt cầu theo yêu cầu kỹ thuật. Đục bỏ phần bê tông không co ngót thừa, vệ sinh bề mặt trước khi đổ bù lớp vữa không co ngót. Kiểm tra, hoàn thiện khe co giãn thép mặt cầu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01m dài
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Thay thế cùng loại khe co giãn thép | Thay thế bằng khe co giãn thép răng lược |
BDC.216 | Thay thế khe co dãn thép răng lược | - Vật liệu |
|
|
|
Khe co giãn thép kiểu răng lược | m | 1,05 | 1,05 | ||
Lưỡi cắt bê tông D356mm | cái | 0,022 | 0,022 | ||
Thép hình | kg | 12,494 | 12,494 | ||
Thép tấm | kg | 1,910 | 1,910 | ||
Ô xy | chai | 0,036 | 0,036 | ||
Đá mài | viên | 0,274 | 0,274 | ||
Khí gas | kg | 0,072 | 0,072 | ||
Que hàn | kg | 1,735 | 1,735 | ||
Mũi khoan D20 | cái |
| 0,0298 | ||
Thép tròn 10 ≤ D ≤ 18 | kg |
| 33,027 | ||
Dây thép buộc | kg |
| 0,46 | ||
Vật liệu khác | % | 2 | 2 | ||
- Nhân công 4,0/7 | công | 12,50 | 12,84 | ||
- Máy thi công |
|
|
| ||
Cần cẩu ô tô 10T | ca | 0,082 | 0,082 | ||
Máy cắt bê tông 12cv | ca | 0,018 | 0,018 | ||
Máy cưa kim loại 2,7kw | ca | 0,054 | 0,054 | ||
Máy hàn 23kw | ca | 0,698 | 0,698 | ||
Máy khoan đứng 4,5kw | ca | 0,048 | 0,048 | ||
Máy mài 2,7kw | ca | 0,434 | 0,434 | ||
Máy khoan bê tông 0,62kw | ca |
| 0,059 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | ||
| 10 | 20 |
Ghi chú: Khối lượng bê tông Vmat Grout, keo Sikadu được tính riêng.
BDC.21700 Bảo dưỡng hệ thống xe treo dưới kết cấu nhịp cầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, vật liệu dụng cụ thi công, vận chuyển đến hiện trường, quay xe treo ép sát vào trụ cầu, gông cố định xe treo vào đường trượt và mạ hạ bằng hệ thống pa lăng xích, tháo dỡ các bánh xe truyền động của xe treo, vòng bi nhông xích, tay quay thay thế vòng bi bị hỏng, tra dầu mỡ, lắp xiết, căn chỉnh tháo dỡ pa lăng xích, vận hành thử, thu dọn hiện trường.
Đơn vị: 01 xe
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
BDC.217 | Bảo dưỡng hệ thống xe treo | - Vật liệu |
|
|
Dầu diezel | kg | 0,73 | ||
Mỡ bò | kg | 1,46 | ||
Vật liệu khác | % | 2 | ||
- Nhân công 4/7 | Công | 4,54 | ||
- Máy thi công |
|
| ||
Pa lăng xích 5 tấn | ca | 0,35 | ||
Máy khác | % | 2 | ||
| 10 |
BDC.21800 Bảo dưỡng dàn Bailey
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, bố trí rào chắn phân luồng giao thông, dùng xe nâng đưa người lên vị trí làm việc, cạo gỉ, đánh gỉ bề mặt, sơn từng lớp theo quy định. Thu dọn hiện trường.
Đơn vị: 01 m2
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
BDC.218 | Bảo dưỡng dàn Bailey | - Vật liệu |
|
|
Sơn chống gỉ | kg | 0,155 | ||
Sơn màu | kg | 0,26 | ||
Vật liệu khác | % | 2 | ||
- Nhân công 4/7 | Công | 1 | ||
| 10 |
BDC.21900 Bảo dưỡng hệ thống mốc cao đạc, mốc định vị
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, dọn dẹp, lau chùi mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: 01 mốc
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
BDC.219 | Bảo dưỡng hệ thống mốc cao đạc, mốc định vị | Nhân công 3/7 | Công | 0,033 |
| 10 |
BDC.22000 Thanh thải dòng chảy dưới cầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ; thanh thải dòng chảy dưới cầu, gỡ cây trôi mắc vào mố, trụ cầu.
Đơn vị: 01 cầu
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dài cầu (m) | |||
300 | < 300 - ≤ 400 | < 400 - ≤ 500 | < 500 - ≤ 600 | ||||
BDC.220 | Thanh thải dòng chảy dưới cầu | - Nhân công 4/7 | công | 2,13 | 2,69 | 3,29 | 3,89 |
- Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Thuyền máy (hoặc Canô 90CV) | ca | 0,57 | 0,753 | 0,954 | 1,129 | ||
| 10 | 20 | 30 | 40 |
BDC.22100 Vá ổ gà mặt cầu bằng bê tông nhựa nóng hạt mịn
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cắt vuông cạnh, đào mặt đường bê tông nhựa cũ, san phẳng, đầm nén, tưới nhựa bám dính, rải bê tông nhựa, đầm nén, hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, bốc dỡ phế thải, vận chuyển trong phạm vi 100m. Đảm bảo an toàn giao thông khu vực thi công.
Đơn vị: 10 m2
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày mặt đường đã lèn ép (cm) | |||
4 | 5 | 6 | 7 | ||||
BDC.221 | Vá ổ gà mặt cầu bằng bê tông nhựa nóng hạt mịn | - Vật liệu |
|
|
|
|
|
Bê tông nhựa nóng hạt mịn | tấn | 1,070 | 1,258 | 1,49 | 1,766 | ||
Nhựa đường | kg | 9,45 | 9,63 | 9,81 | 9,99 | ||
Lưỡi cắt bê tông | cái | 0,04 | 0,049 | 0,05 | 0,05 | ||
- Nhân công 4/7 | công | 1,14 | 1,25 | 1,32 | 1,41 | ||
- Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Máy lu bánh thép 10T | ca | 0,018 | 0,02 | 0,026 | 0,028 | ||
Máy cắt bê tông MCD 218 | ca | 0,22 | 0,23 | 0,25 | 0,29 | ||
Nồi nấu nhựa | ca | 0,024 | 0,024 | 0,026 | 0,026 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 |
7. Công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đèn tín hiệu giao thông
SE.31700 Sơn vỏ tủ điều khiển đèn tín hiệu giao thông
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cắt điện, giám sát an toàn, đánh rỉ, sơn 3 lớp (1 lớp chống rỉ, 2 lớp sơn màu) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh, dọn dẹp hiện trường; kiểm tra an toàn, đóng nguồn điện, vận chuyển trong phạm vi 100m. Đảm bảo an toàn giao thông khu vực thi công.
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu | Công tác xây dựng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
SE.317 | Sơn vỏ tủ điều khiển đèn tín hiệu giao thông | - Vật liệu |
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 0,25 | ||
Sơn màu | kg | 0,50 | ||
Vật liệu khác | % | 1 | ||
- Nhân công 3,5/7 | công | 0,43 | ||
| 10 |
SE.35100 Thay module đèn tín hiệu giao thông
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cắt điện, tháo dây kết nối đến thiết bị, tháo dỡ mudule cần thay thế, lắp đặt module mới, đấu nối dây kết nối đến thiết bị, kiểm tra an toàn, đóng điện, vận hành thử, cắt điện, giám sát an toàn, vệ sinh dọn dẹp hiện trường, vận chuyển trong phạm vi 100m. Đảm bảo an toàn giao thông khu vực thi công.
Đơn vị tính: 1 modul
Mã hiệu | Công tác xây dựng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Bằng thủ công | Bằng xe nâng |
SE.351 | Thay module đèn tín hiệu giao thông | Vật liệu |
|
|
|
Modul đèn tín hiệu giao thông | cái | 1 | 1 | ||
Nhân công 3,5/7 | công | 0,84 | 0,84 | ||
Máy thi công |
|
|
| ||
Xe nâng 12m | ca |
| 0,21 | ||
| 10 | 20 |
SE.35200 Thay dây lên đèn tín hiệu giao thông
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cắt điện, tháo đấu nối dây lên đèn tại bảng điện cửa cột, tháo đấu nối dây lên đèn tại đèn tín hiệu, rút dây lên đèn cần thay thế, đo cắt dây lên đèn mới, luồn dây lên đèn mới, đấu nối dây lên đèn tại bảng điện cửa cột, đấu nối dây lên đèn tại đèn tín hiệu, kiểm tra an toàn, đóng điện, vận hành thử, vệ sinh dọn dẹp hiện trường, giám sát an toàn, vận chuyển trong phạm vi 100m. Đảm bảo an toàn giao thông khu vực thi công.
Đơn vị tính: 1m
Mã hiệu | Công tác xây dựng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Bằng thủ công | Bằng xe nâng |
SE.352 | Thay dây lên đèn tín hiệu giao thông | - Vật liệu |
|
|
|
Dây cáp điện | m | 1,02 | 1,02 | ||
- Nhân công 3,5/7 | công | 0,035 | 0,028 | ||
- Máy thi công |
|
|
| ||
Xe nâng 12m | ca |
| 0,014 | ||
| 10 | 20 |
SE.35300 Thay thế tủ điều khiển đèn tín hiệu giao thông
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cắt điện, tháo đầu cáp nguồn, tháo đầu cáp điều khiển, tháo dỡ tủ điều khiển tín hiệu giao thông cũ, lắp đặt tủ điều khiển tín hiệu giao thông mới, lắp đặt đầu cáp nguồn, lắp đặt đầu cáp điều khiển, vệ sinh dọn dẹp hiện trường, đóng điện, kiểm tra và chạy thử, giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc, vận chuyển trong phạm vi 100m. Đảm bảo an toàn giao thông khu vực thi công.
Đơn vị tính: 1 tủ
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
SE.353 | Thay thế tủ điều khiển đèn tín hiệu giao thông | - Vật liệu |
|
|
Tủ điều khiển giao thông | bộ | 1 | ||
- Nhân công |
|
| ||
Kỹ sư 4,0/8 | công | 0,125 | ||
Công nhân 4,0/7 | công | 1,54 | ||
| 10 |
SE.35400 Thay thế vỏ tủ điều khiển đèn tín hiệu giao thông
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cắt điện, tháo đầu cáp nguồn, tháo đầu cáp điều khiển, tháo dỡ tủ điều khiển tín hiệu giao thông cũ, lắp đặt vỏ tủ điều khiển tín hiệu giao thông mới, tháo dỡ, lắp đặt thiết bị trong tủ điều khiển, lắp đặt đầu cáp nguồn, lắp đặt đầu cáp điều khiển, vệ sinh dọn dẹp hiện trường, đóng điện, kiểm tra và chạy thử, Giám sát an toàn, vận chuyển trong phạm vi 100m. Đảm bảo an toàn giao thông khu vực thi công.
Đơn vị tính: 1vỏ tủ
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
SE.354 | Thay thế vỏ tủ điều khiển đèn tín hiệu giao thông | Vật liệu |
|
|
Vỏ tủ điều khiển giao thông | cái | 1 | ||
Nhân công |
|
| ||
Kỹ sư 4,0/8 | công | 0,06 | ||
Công nhân 4,0/7 | công | 1,22 | ||
| 10 |
SE.35500 Thay thế cột đèn tín hiệu giao thông
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cắt điện, cảnh giới và báo hiệu khu vực, tháo bu lông chân cột, hạ cột xuống đất, chuyển cột mới vào sát vị trí móng cột, dựng cột vào vị trí lắp đặt, căn chỉnh cột cho thẳng, cố định cột, vệ sinh dọn dẹp hiện trường, đóng điện, vận chuyển trong phạm vi 100m. Đảm bảo an toàn giao thông khu vực thi công.
SE.35510 Thay thế cột đèn tín hiệu giao thông bằng thủ công
Đơn vị tính: 1cột
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
SE.355 | Thay thế cột đèn tín hiệu giao thông bằng thủ công | - Vật liệu |
|
|
Cột đèn tín hiệu giao thông | cột | 1 | ||
- Nhân công 3,5/7 | công | 1,26 | ||
| 10 |
SE.35520 Thay thế cột đèn tín hiệu giao thông trên cột không có cần vươn dùng cần trục ôtô
Đơn vị tính: 1cột
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
SE.355 | Thay thế cột đèn tín hiệu giao thông trên cột không có cần vươn dùng cần trục ô tô | - Vật liệu |
|
|
Cột đèn tín hiệu giao thông không cần vươn | cột | 1 | ||
- Nhân công 3,5/7 | công | 1,76 | ||
- Máy thi công |
|
| ||
Cần trục ô tô loại 3 tấn | ca | 0,39 | ||
| 20 |
SE.35530 Thay thế cột đèn tín hiệu giao thông trên cột có cần vươn dùng cần trục ôtô
Đơn vị tính: 1 cột
Mã hiệu | Công tác xây dựng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dài cần vươn | |
≤ 5m | > 5m | ||||
SE.355 | Thay thế cột đèn tín hiệu giao thông trên cột có cần vươn dùng cần trục ô tô | - Vật liệu |
|
|
|
Cột đèn tín hiệu giao thông có cần vươn | cột | 1 | 1 | ||
- Nhân công 3,5/7 | công | 1,97 | 2,45 | ||
- Máy thi công |
|
|
| ||
Xe nâng 12m | ca | 0,33 | 0,33 | ||
Cần trục ô tô loại 3 tấn | ca | 0,67 | 0,67 | ||
| 31 | 32 |
SE.35600 Thay thế cáp ngầm đèn tín hiệu giao thông
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cắt điện, làm sạch hai đầu ống luồn cáp, tháo kết nối đầu cáp, tháo dỡ cáp ngầm cũ, đo, cắt cáp mới, kéo, rải cáp mới, đấu nối đầu cáp, kiểm tra an toàn, đóng điện, vận hành thử, vệ sinh dọn dẹp hiện trường, giám sát an toàn, vận chuyển trong phạm vi 100m. Đảm bảo an toàn giao thông khu vực thi công.
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
SE.356 | Thay thế cáp ngầm đèn tín hiệu giao thông | - Vật liệu |
|
|
Cáp ngầm | km | 1,005 | ||
- Nhân công 3,5/7 | công | 5,5 | ||
- Máy thi công |
|
| ||
Cần trục ô tô loại 3 tấn | ca | 0,03 | ||
| 20 |
SF.31600 Vệ sinh tủ điều khiển đèn tín hiệu giao thông
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cắt điện, tháo thiết bị trong tủ điều khiển, vệ sinh các thiết bị trong tủ điều khiển, lắp thiết bị trong tủ điều khiển, đóng điện, kiểm tra hoạt động của tủ, vệ sinh dọn dẹp hiện trường. Đảm bảo an toàn giao thông khu vực thi công.
Đơn vị: 1 tủ
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Vỏ tủ | Trong tủ |
SF.316 | Vệ sinh tủ điều khiển đèn tín hiệu giao thông | Nhân công 3,5/7 | công | 0,06 |
|
Nhân công 3,5/7 | công |
| 0,46 | ||
| 10 | 20 |
SF.31700 Vệ sinh đèn tín hiệu giao thông
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh đèn tín hiệu, lau rửa kính đèn, vệ sinh, dọn dẹp hiện trường, giám sát an toàn. Đảm bảo an toàn giao thông khu vực thi công.
Đơn vị: 1 đèn
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Bằng thủ công | Bằng xe nâng |
SF.317 | Vệ sinh đèn tín hiệu giao thông | - Nhân công 3,0/7 | công | 0,063 | 0,127 |
- Máy thi công |
|
|
| ||
Xe nâng 12m | ca |
| 0,032 | ||
| 10 | 20 |
SF.31800 Căn chỉnh đèn tín hiệu giao thông (do bão, lốc xoáy làm xoay đèn)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, ngắt nguồn điện, chỉnh đèn cho phù hợp với tầm quan sát người tham gia giao thông, đóng nguồn điện. Đảm bảo an toàn giao thông khu vực thi công.
Đơn vị: 1 đèn
Mã hiệu | Công tác bảo dưỡng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Bằng thủ công (chiều cao ≤3m) | Bằng xe nâng (chiều cao >3m) |
SF.318 | Căn chỉnh đèn tín hiệu giao thông (do bão, lốc xoáy làm xoay đèn) | - Nhân công 3,5/7 | công | 0,21 | 0,23 |
- Máy thi công | công |
|
| ||
Xe nâng 12m | ca |
| 0,11 | ||
| 10 | 20 |
Chương III
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Phân loại đường thuỷ nội địa phục vụ quản lý; nội dung công tác quản lý, bảo trì đường thuỷ nội địa
Theo quy định tại Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thuỷ nội địa và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc hoặc thay thế Thông tư này.
2. Khối lượng công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
STT | Hạng mục công việc | ĐVT | Định ngạch | ||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | |||
1 | Khối lượng công tác QLTX |
|
|
|
|
- | Đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa tự tổ chức kiểm tra tuyến, kết hợp bảo dưỡng thường xuyên toàn bộ tuyến luồng | Lần/năm | 52 | 52 | 52 |
- | Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực định kỳ hàng tháng tổ chức kiểm tra, nghiệm thu công việc hoàn thành từng tuyến của các đơn vị bảo trì ĐTNĐ | Lần/năm | 12 | 12 | 12 |
- | Kiểm tra đột xuất sau thiên tai | Lần/năm | 3 | 3 | 3 |
2 | Khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội địa |
|
|
|
|
2.1 | Bảo trì báo hiệu |
|
|
|
|
- | Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật | Lần/năm/cột, biển | 1 | 1 | 1 |
2.2 | Các công tác đặc thù trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa |
|
|
|
|
- | Trực đảm bảo giao thông và thông tin điện thoại | Người/trạm/năm | 1 | 1 | 1 |
- | Trực phòng chống bão lũ | Lần/năm/trạm | 18 | 18 | 18 |
- | Quan hệ với địa phương bảo vệ báo hiệu và công trình giao thông | Lần/năm/trạm | 12 | 12 | 12 |
- | Phát quang quanh báo hiệu | lần/năm/cột | 2 | 2 | 2 |
3. Định mức công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
3.1. Công tác quản lý thường xuyên
a) Hành trình kiểm tra tuyến; thay nguồn, thay đèn báo hiệu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị và dụng cụ. Công nhân hành giang theo tàu hành trình đến vị trí thao tác (đối với thay nguồn, thay đèn báo hiệu). Tàu đi dọc theo tim luồng để kiểm tra tình hình tuyến, hệ thống báo hiệu (đối với kiểm tra).
Đơn vị tính: 01 Km
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Tàu công tác |
Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | ||||
1.01.1 | Công tác kiểm tra tuyến, thay nguồn | Nhân công bậc 4,5/7 | công | 0,0467 |
Máy thi công |
| Tốc độ bình quân 8km/h | ||
Ca/km | 0,0178 | |||
| 6 |
b) Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực định kỳ hàng tháng tổ chức kiểm tra, nghiệm thu công việc hoàn thành từng tuyến của các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa
Đơn vị tính: 01 Km
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Xuồng cao tốc |
Từ 30CV đến dưới 70CV | ||||
1.01.1 | Công tác kiểm tra tuyến | Máy thi công | Tốc độ bình quân 24km/h | |
Ca/km | 0,0059 | |||
| 2 |
c) Kiểm tra đột xuất sau thiên tai
Đơn vị tính: 01 Km
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Xuồng cao tốc |
Từ 30CV đến dưới 70CV | ||||
1.01.1 | Kiểm tra tuyến | Máy thi công | Tốc độ bình quân 24km/h | |
Ca/km | 0,0059 | |||
| 2 |
3.2. Công tác bảo dưỡng đường thủy nội địa
a) Bảo dưỡng cột báo hiệu
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ cạo (đánh) gỉ, máy mài cầm tay; dụng cụ và vật liệu sơn; dụng cụ gò, nắn.
- Cạo sơn; gõ, đánh gỉ, gò nắn (nếu có), lau chùi sạch sẽ biển.
- Sơn chống gỉ một lớp, sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu, đánh số báo hiệu.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
Bảo dưỡng tại xưởng thành phần công việc chưa bao gồm công tác tháo, lắp và vận chuyển.
Đơn vị tính: 01 cột
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cột sắt ɸ160 | |
H=6,5m | |||||
Tại xưởng | Tại hiện trường | ||||
2.10.1 | Bảo dưỡng cột báo hiệu bằng sắt thép | - Vật liệu |
|
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 0,620 | 0,620 | ||
Sơn màu | kg | 1,100 | 1,100 | ||
Bàn chải máy ɸ90-ɸ120 | cái | 0,088 | - | ||
- Nhân công bậc 4,0/7 | công | 1,398 | - 2,120 | ||
- Máy thi công |
|
|
| ||
Tàu công tác | ca | - | 0,028 | ||
Máy mài cầm tay 1,0 kW | ca | 0,132 | - | ||
| 1 | 2 |
b) Bảo dưỡng biển báo hiệu bằng thép
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ cạo (đánh) gỉ; dụng cụ và vật liệu sơn; dụng cụ gò, nắn.
- Cạo sơn, gõ gỉ, gò nắn (nếu có), lau chùi sạch sẽ biển.
- Cạo sơn chống gỉ một lớp, sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu, đánh số báo hiệu.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
Đơn vị tính: 01 biển
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | |||
Tại xưởng | Tại hiện trường | Tại xưởng | Tại hiện trường | Tại xưởng | Tại hiện trường | ||||
2.11.1 | Bảo dưỡng biển hình vông, hình thoi (sơn màu hai mặt) | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 1,020 | 1,020 | 0,720 | 0,720 | 0,470 | 0,470 | ||
Sơn màu | kg | 1,080 | 1,080 | 1,270 | 1,270 | 0,840 | 0,840 | ||
Bàn chải máy ɸ90-ɸ120 | cái | 0,145 | - | 0,102 | - | 0,067 | - | ||
Nhân công bậc 4,0/7 | công | 1,577 | 2,418 | 1,113 | 1,713 | 0,727 | 1,129 | ||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
| ||
Máy mài cầm tay 1,0 kW | ca | 0,145 | - | 0,102 | - | 0,067 | - | ||
2.11.2 | Bảo dưỡng biển hình vông, hình thoi (sơn màu một mặt) | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 1,020 | 1,020 | 0,720 | 0,720 | 0,470 | 0,470 | ||
Sơn màu | kg | 0,990 | 0,990 | 0,640 | 0,640 | 0,480 | 0,480 | ||
Bàn chải máy ɸ90-ɸ120 | cái | 0,145 | - | 0,102 | - | 0,067 | - | ||
Nhân công bậc 4,0/7 | công | 1,577 | 1,976 | 1,113 | 1,400 | 0,727 | 0,922 | ||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
| ||
Máy mài cầm tay 1,0 kW | ca | 0,145 | - | 0,102 | - | 0,067 | - | ||
2.11.4 | Bảo dưỡng biển báo hiệu lý trình Km đường sông | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 0,640 | 0,640 | 0,450 | 0,450 | 0,330 | 0,330 | ||
Sơn màu | kg | 0,630 | 0,630 | 0,450 | 0,450 | 0,340 | 0,340 | ||
Bàn chải máy ɸ90-ɸ120 | cái | 0,091 | - | 0,064 | - | 0,047 | - | ||
Nhân công bậc 4,0/7 | công | 0,990 | 1,246 | 0,696 | 0,870 | 0,510 | 0,642 | ||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
| ||
Máy mài cầm tay 1,0 kW | ca | 0,091 | - | 0,064 | - | 0,047 | - | ||
2.11.6 | Bảo dưỡng biển báo hiệu Ngã ba | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 0,910 | 0,910 | 0,630 | 0,630 | 0,410 | 0,410 | ||
Sơn màu | kg | 1,610 | 1,610 | 1,120 | 1,120 | 0,720 | 0,720 | ||
Bàn chải máy ɸ90-ɸ120 | cái | 0,129 | - | 0,089 | - | 0,058 | - | ||
Nhân công bậc 4,0/7 | công | 1,407 | 2,177 | 0,974 | 1,521 | 0,634 | 0,967 | ||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
| ||
Máy mài cầm tay 1,0 kW | ca | 0,129 | - | 0,089 | - | 0,058 | - | ||
2.11.8 | Bảo dưỡng biển báo khoang thông thuyền hình tròn | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 0,720 | 0,720 | 0,500 | 0,500 | 0,320 | 0,320 | ||
Sơn màu | kg | 1,270 | 1,270 | 0,880 | 0,880 | 0,560 | 0,560 | ||
Bàn chải máy ɸ90-ɸ120 | cái | 0,102 | - | 0,071 | - | 0,045 | - | ||
Nhân công bậc 4,0/7 | công | 1,113 | 1,397 | 0,773 | 0,969 | 0,495 | 0,620 | ||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
| ||
Máy mài cầm tay 1,0 kW | ca | 0,102 | - | 0,071 | - | 0,045 | - | ||
2.11.9 | Bảo dưỡng biển báo hiệu C1.1.3, C1.1.4 | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 0,100 | 0,100 | 0,070 | 0,070 | 0,050 | 0,050 | ||
Sơn màu | kg | 0,090 | 0,090 | 0,060 | 0,060 | 0,040 | 0,040 | ||
Bàn chải máy ɸ90-ɸ120 | cái | 0,014 | - | 0,010 | - | 0,007 | - | ||
Nhân công bậc 4,0/7 | công | 0,155 | 0,198 | 0,108 | 0,137 | 0,077 | 0,088 | ||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
| ||
Máy mài cầm tay 1,0 kW | ca | 0,014 | - | 0,010 | - | 0,007 | - | ||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
c) Sơn màu cột biển tuyên truyền luật, biển thước nước ngược
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Lau chùi sạch sẽ cột, biển.
- Sơn màu hai nước theo đúng quy tắc báo hiệu.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
Đơn vị tính: 01 m2
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
2.15.1 | Sơn màu cột biển tuyên truyền luật, biển thước nước ngược | Vật liệu |
|
|
Sơn trống gỉ | kg |
| ||
Sơn màu | kg | 0,249 | ||
Nhân công bậc 4,0/7 | công | 0,0175 | ||
Máy thi công | ca | 0,028 |
d) Một số công tác đặc thù trong lĩnh vực đường thủy nội địa
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
3.12.61 | Trực đảm bảo giao thông và thông tin điện thoại | Vật liệu | - | - |
Nhân công bậc 5,5/7 | Công/vị trí/năm | 365 | ||
Máy thi công | - | - | ||
3.12.68 | Trực phòng trống bão lũ | Vật liệu | - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | Công/ngày | 5 | ||
Máy thi công | - | - | ||
3.12.70 | Quan hệ với địa phương bảo vệ báo hiệu và công trình giao thông | Vật liệu | - | - |
Nhân công bậc 5,5/7 | Công/xã/phường/lần | 0,5 | ||
Máy thi công | - | - | ||
3.12.71 | Phát quang cây cối che khuất báo hiệu | Vật liệu | - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | Công/cột/lần | 0,2 | ||
Máy thi công | - | - |
Chương IV
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÂY XANH, ĐIỆN CHIẾU SÁNG
CX1.01.00 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ được quy định như sau: Lượng nước tưới: 5 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 6 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 140 lần/năm.
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Bơm xăng | Bơm điện | ||||
CX1.01.10 | Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm | Vật liệu: |
|
|
|
- Nước tưới | m3 | 0,5 | 0,5 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,068 | 0,09 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
- Máy bơm chạy xăng 3 CV | ca | 0,068 | - | ||
- Máy bơm chạy điện 1,5KW | ca | - | 0,09 | ||
| 1 | 2 |
CX1.01.30 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Xe bồn 5m3 | Xe bồn 8m3 | ||||
CX1.01.30 | Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn | Vật liệu: |
|
|
|
- Nước tưới | m3 | 0,5 | 0,5 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,099 | 0,099 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
- Xe bồn | ca | 0,0297 | 0,0189 | ||
| 1 | 2 |
CX1.02.00 Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tùy theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30 m.
CX1.02.10 Phát thảm cỏ bằng máy
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Thảm cỏ thuần chủng | Thảm cỏ không thuần chủng | ||||
CX1.02.10 | Phát thảm cỏ bằng máy | Nhân công: |
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,145 | 0,108 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
- Máy cắt cỏ công suất 3 CV | ca | 0,0603 | 0,045 | ||
| 1 | 2 |
CX1.04.00 Làm cỏ tạp
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.
- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30 m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX1.04.00 | Làm cỏ tạp | Nhân công: |
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,30 | ||
| 1 |
CX1.05.00 Trồng dặm cỏ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.
- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30 m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: 1 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Cỏ lá tre | Cỏ nhung | ||||
CX1.05.00 | Trồng dặm cỏ | Vật liệu: |
|
|
|
- Cỏ | kg | 2,5 | 1,07 | ||
- Nước | m3 | 0,049 | 0,015 | ||
- Phân vi sinh | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,137 | 0,077 | ||
| 1 | 2 |
CX2.01.00 Duy trì bồn hoa
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30 m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa được quy định như s au: Lượng nước tưới: 5 lít/m2; Số lần tưới 180 lần/năm.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào được quy định như sau: Lượng nước tưới: 5 lít/m2; Số lần tưới 140 lần/năm.
CX2.01.10 Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Bơm xăng | Bơm điện | ||||
CX2.01.10 | Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm | Vật liệu: |
|
|
|
- Nước tưới | m3 | 0,5 | 0,5 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,072 | 0,09 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
- Máy bơm chạy xăng 3 CV | ca | 0,072 | - | ||
- Máy bơm chạy điện 1,5KW | ca | - | 0,09 | ||
| 1 | 2 |
CX2.01.30 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Xe bồn 5m3 | Xe bồn 8m3 | ||||
CX2.01.30 | Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn | Vật liệu: |
|
|
|
- Nước tưới | m3 | 0,5 | 0,5 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,10 | 0,10 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
- Xe bồn | ca | 0,03 | 0,019 | ||
| 1 | 2 |
CX2.05.00 Duy trì bồn cảnh lá mầu
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.
- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn.
- Bón phân vi sinh.
- Phun thuốc trừ sâu cho cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 m2/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Có hàng rào | Không hàng rào | ||||
CX2.05.00 | Duy trì bồn cảnh lá mầu | Vật liệu: |
|
|
|
- Cây cảnh | Cây | 320 | 480 | ||
- Phân vi sinh | Kg | 8,5 | 12 | ||
- Thuốc trừ sâu | lít | 0,05 | 0,06 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 17,73 | 22,31 | ||
| 1 | 2 |
CX2.06.00 Duy trì cây hàng rào, đường viền
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao quy định, làm cỏ vun gốc.
- Bón phân vi sinh.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 m2/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Cao < 1 m | Cao ≥ 1 m | ||||
CX2.06.00 | Duy trì cây hàng rào, đường viền | Vật liệu: |
|
|
|
- Phân vi sinh | kg | 6,7 | 6,7 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 12,15 | 19,3 | ||
| 1 | 2 |
CX2.08.00 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
- Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình được quy định như sau: Lượng nước tưới: 5 lít/m2; số lần tưới 150 lần/năm.
CX2.08.10 Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm
Đơn vị tính: 100 cây/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Bơm xăng | Bơm điện | ||||
CX2.08.10 | Tưới nước giếng khoan cây ra hoa, tạo hình bằng máy bơm | Vật liệu: |
|
|
|
- Nước tưới | m3 | 0,5 | 0,5 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,068 | 0,09 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
- Máy bơm chạy xăng 3 CV | ca | 0,068 | - | ||
- Máy bơm chạy điện 1,5KW | ca | - | 0,09 | ||
| 1 | 2 |
CX2.08.30 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn
Đơn vị tính: 100 cây/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |
Xe bồn 5m3 | Xe bồn 8m3 | ||||
CX2.08.30 | Tưới nước cây ra hoa, tạo hình bằng xe bồn | Vật liệu: |
|
|
|
- Nước tưới | m3 | 0,5 | 0,5 | ||
Nhân công: |
|
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,099 | 0,88 | ||
Máy thi công: |
|
|
| ||
- Xe bồn | ca | 0,0297 | 0,0171 | ||
| 1 | 2 |
CX2.11.00 Duy trì cây cảnh tạo hình
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt tỉa cây theo hình quy định.
- Bón phân vi sinh.
- Phun thuốc trừ sâu cho cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 100 cây/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX2.11.00 | Duy trì cây cảnh tạo hình | Vật liệu: |
|
|
- Phân vi sinh | Kg | 40 | ||
- Thuốc trừ sâu | lít | 0,33 | ||
Nhân công: |
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 38,52 | ||
| 1 |
3. Duy trì cây bóng mát Phân loại cây bóng mát:
- Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.
- Cây bóng mát trồng sau 2 năm:
Cây bóng mát loại 1: Cây cao ≤ 6m và có đường kính gốc cây ≤ 20 cm.
Cây bóng mát loại 2: Cây cao ≤ 12m và có đường kính gốc ≤ 50 cm.
Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m hoặc có đường kính gốc > 50 cm.
CX3.01.00 Duy trì cây bóng mát mới trồng
Thành phần công việc:
- Tưới nước ướt đẫm gốc cây.
- Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.
- Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: cắt tỉa cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện, trung bình 4 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng: thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: 1 cây/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX3.01.00 | Duy trì cây bóng mát mới trồng | Vật liệu: |
|
|
- Nước tưới | m3 | 2,4 | ||
- Phân vi sinh | kg | 6,0 | ||
- Cây chống fi 60 | cây | 3 | ||
- Dây kẽm 1 mm | kg | 0,02 | ||
- Vật liệu khác | % | 1,5 | ||
Nhân công: |
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 1,044 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
- Xe bồn 5m3 | ca | 0,108 | ||
| 1 |
CX3.03.00 Duy trì cây bóng mát loại 1
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 1 cây/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX3.03.00 | Duy trì cây bóng mát loại 1 | Vật liệu: |
|
|
- Sơn | kg | 0,02 | ||
- Xăng | lít | 0,014 | ||
- Cây chống fi 60 | cây | 0,2 | ||
- Nẹp gỗ | cây | 0,2 | ||
- Đinh | kg | 0,005 | ||
Nhân công: |
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,405 | ||
| 1 |
CX3.04.00 Duy trì cây bóng mát loại 2
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực hiện trung bình 3 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 1 cây/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX3.04.00 | Duy trì cây bóng mát loại 2 | Vật liệu: |
|
|
- Sơn | kg | 0,02 | ||
- Xăng | lít | 0,014 | ||
Nhân công: |
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 2,55 | ||
Máy: |
|
| ||
- Xe thang cao 12m | ca | 0,038 | ||
- Cưa cầm tay | ca | 0,238 | ||
| 1 |
CX3.05.00 Duy trì cây bóng mát loại 3
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 1 cây/năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CX3.05.00 | Duy trì cây bóng mát loại 3 | Vật liệu: |
|
|
- Sơn | kg | 0,033 | ||
- Xăng | lít | 0,0237 | ||
Nhân công: |
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 5,21 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
- Xe thang cao 12m | ca | 0,062 | ||
- Cưa máy | ca | 0,396 | ||
| 1 |
4. Duy trì trạm đèn CS.6.01.00 Duy trì trạm đèn
Thành phần công việc:
- Hàng ngày đóng, ngắt, kiểm tra lưới đèn.
- Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy.
- Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối.
- Xử lý sự cố nhỏ: tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện mất nguồn.
- Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện.
- Kiến nghị sửa chữa thay thế.
CS.6.01.50 Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ
Đơn vị tính: 1trạm/ngày
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.01.5 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ | Nhân công: |
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,34 |
Ghi chú: Định mức duy trì trạm đèn công cộng quy định tại bảng trên tương ứng với chiều dài tuyến trạm = 1500m và trạm trên đường phố. Khi chiều dài tuyến trạm khác với khoảng cách trên và có vị trí khác thì định mức điều chỉnh như sau:
- Chiều dài tuyến trạm 1500 ÷ 3000m - Chiều dài tuyến trạm > 3000m - Chiều dài tuyến trạm 1000 ÷ 1500m | K1 = 1,1 K1 = 1,2 K1 = 0,9 K1 = 0,8 |
- Chiều dài tuyến trạm 500 ÷ 1000m - Chiều dài tuyến trạm < 500m - Trạm trong ngõ xóm nội thành - Trạm trong khu tập thể dân cư nội thành - Trạm ngoại thành | K1 = 0,5 Kv = 1,2 Kv = 1,1 Kv = 1,2 |
CS.6.01.70 Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng
Thành phần công việc:
- Hàng ngày kiểm tra máy, dàn, ghi nhật ký.
- Kiến nghị sửa đổi khi có sự cố.
Đơn vị tính: 1trạm/ngày
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CS.6.01.70 | Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng | Nhân công: |
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,32 |
5. Duy trì lưới điện chiếu sáng
CS.5.01.00 Thay bóng đèn sợi tóc, đèn cao áp, đèn ống
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp.
- Cảnh giới đảm bảo giao thông.
- Kiểm tra sửa chữa các chi tiết lưới.
- Tháo và lắp bóng; tháo và lắp kính lốp đèn.
- Giám sát an toàn, hoàn thiện.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.5.01.20 Thay bóng cao áp
CS.5.01.2a Thay bóng cao áp bằng máy
Đơn vị tính: 20 bóng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
10m≤H <18m | ||||
CS.5.01.2a | Thay bóng cao áp bằng máy | Vật tư, vật liệu: |
|
|
- Bóng cao áp | bóng | 20 | ||
- Dây điện 1x1 | m | 6 | ||
- Đui E40 | đui | 2 | ||
Nhân công: |
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 5 | ||
Máy thi công: | ca |
| ||
- Xe nâng - chiều cao nâng: tới 18m | ca | 1,2 | ||
| 2 |
CS.5.03.00 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết.
- Tháo vỏ lốp, chấn lưu, bộ mồi, bóng cũ.
- Thay chấn lưu mới, bộ mồi mới, bóng mới.
- Lắp vỏ lốp, đấu điện, kiểm tra.
- Dọn dẹp hiện trường.
CS.5.03.30 Thay chấn lưu hoặc bộ mồi
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức 10m≤H<12m |
CS.5.03.3 | Thay chấn lưu | Vật tư, vật liệu: |
|
|
- Chấn lưu | cái | 1 | ||
Nhân công: |
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,8 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
- Xe nâng - chiều cao nâng: tới 12m | ca | 0,18 | ||
| 2 |
CS.5.13.10 Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, tháo choá, kiểm tra tiếp xúc, vệ sinh choá, kính.
- Lắp choá, giám sát an toàn.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 01 bộ
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức 10m≤H<12m |
CS.5.13.1 | Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp | Vật tư, vật liệu: |
|
|
- Giẻ lau | cái | 1 | ||
- Xà phòng | kg | 0,01 | ||
Nhân công: |
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 3,5/7 | công | 0,4 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
- Xe nâng - chiều cao nâng: tới 12m | ca | 0,07 | ||
| 2 |
6. Công tác quét, gom rác trên hè, đường
MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa.
- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT1.04.00 | Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch | Nhân công: |
|
|
Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,8 |
Ghi chú: Định mức quy định hao phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch phải nhân thêm hệ số 0,8.
MT5.01.00 Công tác quét đường bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
- Xe ôtô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
- Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h - 5km/h.
- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
MT5.01.00 | Công tác quét đường phố bằng cơ giới | Vật tư: |
|
|
- Chổi xe quét hút | bộ | 0,004 | ||
- Nước sạch | m3 | 0,15 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
- Ôtô quét hút 5-7m3 | ca | 0,04 |
Ghi chú: Định mức quy định hao phí nhân công và máy thi công công tác quét đường bằng cơ giới phải được điều chỉnh theo các hệ số K = 0,80./.
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ XÁC ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG TRONG QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA, HỆ THỐNG CÂY XANH, CHIẾU SÁNG
(Kèm theo Quyết định số: 08/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
I. NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Chi phí vật liệu
- Chi phí vật liệu trong đơn giá là chi phí cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công được xác định trên cơ sở mức hao phí vật liệu trong định mức công tác dịch vụ công và giá vật liệu.
- Giá vật liệu trong đơn giá lấy theo Công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá hoặc chưa phù hợp thì tham khảo mức giá tại thị trường. Mức giá vật liệu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong được xác định theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
- Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định số 38/2019/NĐ- CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Hệ số lương cấp bậc, hệ số phụ cấp lương: Xác định theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH; Điều kiện lao động xác định theo quy định tại Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc): Xác định theo Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của UBND tỉnh Nam Định quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sảm phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh nam Định.
3. Chi phí máy và thiết bị thi công
Là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công. Chi phí máy thi công được xác định trên cơ sở mức hao phí máy trong định mức và giá ca máy.
- Giá ca máy bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
CCM = CKH CSC CNL CNC CCPK
CCM: Giá ca máy (đồng/ca);
CKH: Chi phí khấu hao (đồng/ca);
CSC: Chi phí sửa chữa (đồng/ca);
CNL: Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca);
CNC: Chi phí nhân công điều khiển (đồng/ca);
CCPK: Chi phí khác (đồng/ca).
- Giá ca máy và định mức các hao phí được xác định theo quy định tại Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình và các quy định khác liên quan. Một số loại máy và thiết bị khác được xác định phù hợp với thực tiễn.
4. Chi phí khác
Chi phí quản lý dự án theo Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng; chi phí lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu theo Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; chi phí khảo sát được lập dự toán theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; các chi phí khác (nếu có) theo quy định của Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải và các quy định hiện hành.
5. Về khối lượng
- Khối lượng bảo dưỡng thường xuyên đảm bảo duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật công trình đường bộ, đường thủy nội địa và khả năng cân đối nguồn vốn hàng năm.
- Ưu tiên công tác sửa chữa có vật liệu nhằm đảm bảo an toàn giao thông: Sửa chữa nền, mặt đường, thoát nước, hệ thống báo hiệu, khơi nước, đào rãnh thoát nước mặt đường; xử lý điểm đen, điểm tiền ẩn mất an toàn giao thông; kiểm tra để phát hiện và xử lý kịp thời các hư hỏng nền mặt đường và công trình trên đường. Hệ thống báo hiệu phải được rà soát, từng bước sửa đổi, thay thế, bổ sung theo quy định. Chi phí cho công tác quản lý, bảo dưỡng không có vật liệu (gồm: Tuần đường, đếm xe, kiểm tra cầu đường và các công trình trên đường, cập nhật số liệu cầu đường, trực lũ bão, quản lý hành lang; nắn chỉnh, vệ sinh, lau chùi hệ thống báo hiệu; bạt lề, cắt cỏ, phát quang, vét rãnh, thông cống; vệ sinh mặt đường, mặt cầu, khe co giãn, gối cầu, mố trụ cầu, ống thoát nước; bắt xiết bu lông,…) theo thực tế từng tuyến đường và yêu cầu kỹ thuật, nhưng không vượt quá định mức quy định.
II. KẾT CẤU PHƯƠNG ÁN GIÁ
1. Kết cấu phương án giá trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1.1. Phương án giá dịch vụ sự nghiệp công nhóm công việc có tính chất thường xuyên
1.1.1. Giá dịch vụ sự nghiệp công có tính chất thường xuyên được xác định như sau:
a) Phần trực tiếp của giá dịch vụ sự nghiệp công được xác định bằng khối lượng, số lượng công việc cần thực hiện phù hợp kế hoạch bảo trì được duyệt, tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên và các tiêu chuẩn khác có liên quan, quy trình quản lý bảo trì, quy trình vận hành khai thác được duyệt, định mức bảo dưỡng thường xuyên, đơn giá chi tiết của các công việc cụ thể;
b) Các chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng được xác định bằng định mức chi phí tỷ lệ phần trăm (%) theo hướng dẫn tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
1.1.2. Trường hợp cơ quan, đơn vị là đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan quản lý đường bộ được giao tổ chức lập giá và quản lý dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, nhưng chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm cho các công việc liên quan đến hoạt động này thì được tính các chi phí để thực hiện các công việc sau:
a) Tổ chức thực hiện lập giá dịch vụ;
b) Giám sát, nghiệm thu kết quả thực hiện dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
c) Trường hợp được thuê tư vấn thực hiện thì sử dụng chi phí tại các điểm a, và b khoản này để chi trả cho tư vấn.
1.1.3. Giá dịch vụ sự nghiệp công đối với nhóm công việc có tính chất thường xuyên có kết cấu và phương pháp xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
1.2. Phương án giá dịch vụ sự nghiệp công nhóm công việc có tính chất tư vấn
1.2.1. Giá dịch vụ sự nghiệp công có tính chất tư vấn để thực hiện sửa chữa công trình, thiết bị từ 500 triệu đồng trở lên bao gồm các công việc: lập dự án (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật), thiết kế, lập dự toán, giám sát thi công, thẩm tra các công trình sửa chữa, tư vấn kiểm toán và dịch sự nghiệp công có tính chất tư vấn khác được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1.2.2. Đối với giá dịch vụ sự nghiệp công tư vấn khảo sát xây dựng được xác định theo quy định của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1.2.3. Giá dịch vụ sự nghiệp công đối với nhóm công việc có tính chất tư vấn khác (kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các công việc tư vấn khác) chưa có định mức chi phí tỷ lệ phần trăm (%) thì được xác định theo nguyên tắc và phương pháp lập dự toán theo quy định tại Điều 3 và khoản 2 Điều 4 Thông tư 39/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương pháp xây dựng phương án giá, quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và dịch vụ vận hành khai thác bến phà đường bộ trên hệ thống quốc lộ sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương khi thực hiện phương thức đặt hàng; có kết cấu và phương pháp xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này trên cơ sở khối lượng thực hiện theo đề cương được duyệt và định mức kinh tế - kỹ thuật của từng công việc.
1.3. Phương án giá dịch vụ sự nghiệp công nhóm công việc có tính chất sửa chữa
1.3.1. Giá dịch vụ sự nghiệp công đối với nhóm công việc có tính chất sửa chữa được xác định như sau:
a) Đối với chi phí bảo trì trực tiếp trong giá dịch vụ sự nghiệp công được xác định bằng khối lượng công việc theo thiết kế, dự án được duyệt trong phạm vi kế hoạch bảo trì được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá chi tiết của các công việc cụ thể;
b) Đối với chi phí bảo trì gián tiếp, các chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn và chi phí khác được xác định theo quy định tại Quyết định này và quy định của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1.3.2. Đối với công tác mua bảo hiểm và các công việc cần thiết khác liên quan đến việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sửa chữa kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thì chi phí được xác định theo các quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan.
1.3.3. Giá dịch vụ sự nghiệp công nhóm công việc có tính chất sửa chữa có kết cấu và phương pháp xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Kết cấu phương án giá trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
2.1. Kết cấu giá dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng cho các đơn vị thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này, bao gồm:
a) Chi phí trực tiếp gồm: Chi phí vật liệu; chi phí nhân công; chi phí máy và thiết bị thi công.
b) Chi phí chung.
c) Thu nhập chịu thuế tính trước.
d) Thuế giá trị gia tăng.
đ) Giá trị dịch vụ sự nghiệp công sau thuế.
2.2. Phương pháp xác định giá đối với công tác quản lý, bảo trì công trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này.
2.3. Đối với công tác sửa chữa và công tác khác thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan.
2.4. Chi phí liên quan khác (nếu có) thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 38/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách trung ương từ nguồn kinh phí thường xuyên.
3. Kết cấu phương án giá trong quản lý, bảo trì hệ thống cây xanh, chiếu sáng
3.1. Kết cấu phương án giá trong quản lý, bảo trì hệ thống cây xanh, chiếu sáng thực hiện theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này.
3.2. Xác định các thành phần chi phí trong giá dịch vụ công
- Chi phí trực tiếp (CPTT) gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công. Xác định chi phí trực tiếp theo hướng dẫn tại Phụ lục III (đối với nhóm công việc có tính chất thường xuyên), tại Phụ lục V (đối với nhóm công việc có tính chất sửa chữa), ban hành kèm theo Quyết định này.
- Chi phí quản lý chung (C) bao gồm các chi phí có tính chất chung chi cho bộ máy quản lý, điều hành doanh nghiệp, các chi phí gián tiếp phục vụ cho công tác quản lý, chi phí phục vụ công nhân (bao gồm cả chi phí bảo hộ lao động, chi phí công cụ lao động), chi trả lãi vay vốn ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, các khoản chi phí xã hội mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp), các khoản phí, lệ phí, chi phí thuê tài sản, thuê mặt bằng nhà xưởng (nếu có); chi phí khấu hao, sửa chữa tài sản cố định phục vụ cho bộ máy quản lý điều hành doanh nghiệp, chi phí thuê kiểm toán của doanh nghiệp và các khoản chi khác có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp khi thực hiện cung ứng dịch vụ công.
Chi phí quản lý chung trong giá dịch vụ công được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí nhân công trực tiếp.
Đơn vị tính: %
TT | Loại dịch vụ công | Loại đô thị (hoặc tương tự) | |||
Đặc biệt | I | II | III ÷ V (ngoài đô thị) | ||
1 | Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt | 55 | 53 | 50 | 48 |
2 | Duy trì hệ thống chiếu sáng | 52 | 50 | 48 | 45 |
3 | Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh | 50 | 48 | 47 | 45 |
Đối với công tác dịch vụ công có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định theo định mức tỷ lệ không vượt quá 5% chi phí xe, máy, thiết bị thi công.
- Lợi nhuận định mức (LN) được tính với tỷ lệ không vượt quá 5% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong giá dịch vụ công.
- Thuế giá trị gia tăng (T) (nếu có): Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với một số dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, được tính bổ sung thuế giá trị gia tăng của chi phí đầu vào./.
PHỤ LỤC III
XÁC ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NHÓM CÔNG VIỆC CÓ TÍNH CHẤT THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 08/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
I. KẾT CẤU GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NHÓM CÔNG VIỆC CÓ TÍNH CHẤT THƯỜNG XUYÊN ĐƯỢC XÁC ĐỊNH TẠI BẢNG SAU
TT | Nội dung | Cách tính | Ký hiệu |
A | Giá dịch vụ sự nghiệp công |
| A |
I | Chi phí trực tiếp | VL NC M | T |
1 | Chi phí vật liệu | VL | |
2 | Chi phí nhân công |
| NC |
3 | Chi phí máy và thiết bị thi công | M | |
II | Chi phí gián tiếp | C LT | GT |
1 | Chi phí chung | NC x tỷ lệ % | C |
2 | Chi phí bảo dưỡng nhà hạt |
| LT |
III | Thu nhập chịu thuế tính trước | (T GT) x 6 % | TL |
| Chi phí công việc có tính chất thường xuyên trước thuế | (T GT TL) | GTT |
IV | Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có) | Được xác định bằng phương pháp lập dự toán | ĐBGT |
V | Thuế giá trị gia tăng | (GTT ĐBGT) x TGTGT | VAT |
| Giá dịch vụ công sau thuế | Gst = GTT VAT | Gst |
B | Các chi phí khác |
| B |
1 | Chi phí khảo sát, lập giá | Được xác định bằng định mức chi phí hoặc lập dự toán | Cơ quan, đơn vị được giao quản lý đường bộ không được ngân sách đảm bảo kinh phí hành chính chi thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ này. |
2 | Chi phí để thực hiện các công việc quản lý, giám sát, nghiệm thu nhà thầu thực hiện dịch vụ | Được xác định bằng định mức chi phí | |
C | Tổng chi phí | A B |
|
II. CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
Giá dịch vụ sự nghiệp công gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và được quy định cụ thể như sau:
1. Chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp gồm chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư cấp), chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công.
- Chi phí vật liệu, máy và thiết bị thi công được xác định theo cơ sở khối lượng và đơn giá chi tiết của công việc có tính chất thường xuyên được xác định theo các công thức tại mục A, phần I Phụ lục này, trong đó:
Qj là khối lượng công tác có tính chất thường xuyên thứ j;
Djvl, Djm là chi phí vật liệu, máy và thiết bị thi công trong đơn giá chi tiết của công việc có tính chất thường xuyên đối với công tác thứ j.
- Chi phí nhân công (NC):
Được xác định theo quy định của pháp luật hiện hành về tiền lương trong giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Trường hợp đơn giá nhân công của lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ đã bao gồm chi phí bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động thì phải loại trừ phần chi phí bảo hiểm thuộc trách nhiệm người sử dụng lao động trong đơn giá nhân công (NC) khi xác định chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp và các chi phí khác có liên quan xác định theo chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp (NC) nếu có.
2. Chi phí chung (C)
2.1. Chi phí chung gồm:
- Chi phí quản lý tại doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công là chi phí quản lý của doanh nghiệp phân bổ cho việc tổ chức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công, gồm các chi phí: Lương cho những người làm công tác điều hành và phục vụ điều hành của đơn vị thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; các khoản chi phí theo lương của những người làm công tác điều hành và phục vụ điều hành của đơn vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công gồm: chi trả trợ cấp mất việc, chi phí đóng bảo hiểm cho người lao động theo quy định, chi phí phúc lợi; chi phí bảo trì văn phòng và các phương tiện; chi phí tiện ích văn phòng; chi phí thông tin liên lạc và giao thông đi lại; chi phí sử dụng tiện ích điện, nước; chi phí nghiên cứu và phát triển; chi phí quảng cáo; chi phí xã hội; chi phí tặng, biếu, từ thiện; chi phí thuê đất, văn phòng; chi phí khấu hao (tài sản phục vụ quản lý của doanh nghiệp được phân bổ vào giá dịch vụ); khấu hao chi phí nghiên cứu thử nghiệm; khấu hao chi phí phát triển; thuế, lệ phí, phí theo quy định; chi phí bảo đảm hợp đồng; các chi phí khác liên quan đến công tác này;
- Chi phí điều hành sản xuất tại công trường là toàn bộ chi phí cho bộ máy quản lý của doanh nghiệp để tổ chức thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, gồm các chi phí: chi phí quản lý lao động; điện nước tại công trường, chi phí huấn luyện an toàn; lương và phụ cấp cho người lao động bao gồm lương và các loại phụ cấp cho cán bộ, nhân viên tại văn phòng hiện trường và chi phí khác liên quan đến công tác này;
- Chi phí bảo hiểm của người lao động trực tiếp mà người sử dụng lao động phải nộp cho Nhà nước theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
2.2. Chi phí chung được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) chi phí chung nhân với chi phí nhân công trong giá dịch vụ sự nghiệp công theo hướng dẫn tại Bảng 1.1 sau:
Bảng 1.1: Định mức chi phí chung tính trên chi phí nhân công
Đơn vị tính: %
TT | Loại công tác | Chi phí nhân công trực tiếp (tỷ đồng) | ||
≤ 15 | 100 | >100 | ||
1 | Bảo dưỡng thường xuyên đường bộ | 66% | 60% | 56% |
- Trường hợp quy mô chi phí nhân công nằm trong khoảng quy mô chi phí tại Bảng 1.1 thì định mức tỷ lệ chi phí chung (Kc) được xác định bằng phương pháp nội suy theo công thức sau:
Trong đó:
Gt: chi phí nhân công trong dự toán đang cần xác định;
Ga: giá trị chi phí nhân công cận trên giá trị cần tính định mức;
Gb: giá trị chi phí nhân công cận dưới giá trị cần tính định mức;
Ka: định mức tỷ lệ chi phí chung tương ứng với Ga;
Kb: định mức tỷ lệ chi phí chung tương ứng với Gb.
3. Chi phí bảo dưỡng nhà hạt quản lý đường bộ
Trường hợp trên tuyến có nhà hạt quản lý đường bộ đã được Nhà nước xây dựng để phục vụ dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thì chi phí dùng để phục vụ công tác bảo dưỡng nhà hạt hàng năm được xác định như sau:
Bảng 1.2: Định mức chi phí bảo dưỡng nhà hạt
Đơn vị tính: %
STT | Loại công trình | Định mức (t) |
1 | Công trình nhà hạt quản lý đường bộ | 0,08 ÷ 0,1 |
a) Cách xác định: chi phí này được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng trên nhân với chi phí xây dựng tính theo suất vốn đầu tư của công trình cùng loại và cùng cấp với nhà hạt quản lý đường bộ tại thời điểm lập giá dịch vụ sự nghiệp công như sau:
CBTHN = t x CXD
Trong đó:
- CBTHN: chi phí bảo dưỡng hàng năm của đối tượng công trình cần bảo trì;
- t: tỷ lệ phần trăm (%) được xác định theo Bảng 1.2 trên;
- CXD: chi phí xây dựng của công trình nhà hạt quản lý đường bộ được tính theo suất vốn đầu tư của công trình cùng loại và cùng cấp tại thời điểm lập giá dịch vụ sự nghiệp công.
b) Tổ chức, cá nhân lập, thẩm tra, thẩm định và quyết định giá có trách nhiệm xác định định mức tỷ lệ phần trăm (%) trong phạm vi tỷ lệ nêu trên căn cứ vào các điều kiện cụ thể về quản lý, khai thác, tuổi thọ, loại, cấp nhà hạt quản lý đường bộ. Năm đầu tiên đưa nhà hạt vào khai thác sử dụng thì sử dụng tỷ lệ 0,08%; từ thời điểm hết thời hạn sử dụng theo thiết kế mà vẫn tiếp tục sử dụng nhà hạt thì sử dụng tỷ lệ 0,1%. Trong thời gian sử dụng nhà hạt, tỷ lệ này được xác định bằng phương pháp nội suy. Thời điểm nhà hạt hết thời hạn sử dụng theo thiết kế, căn cứ vào cấp và loại công trình nhà hạt, thời hạn khai thác sử dụng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giá quyết định tỷ lệ % định mức chi phí.
c) Chi phí bảo dưỡng nhà hạt được sử dụng để quản lý, bảo dưỡng thường xuyên nhà hạt và phải quy định trong hợp đồng bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ để giao nhà thầu chịu trách nhiệm quản lý, bảo dưỡng thường xuyên nhà hạt quản lý đường bộ. Khi nghiệm thu kết quả của đơn vị thực hiện dịch vụ, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền, trách nhiệm giám sát, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm kiểm tra tình trạng quản lý, bảo dưỡng thường xuyên nhà hạt quản lý đường bộ.
4. Thu nhập chịu thuế tính trước
Thu nhập chịu thuế tính trước là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng được dự tính trước trong giá dịch vụ sự nghiệp công.
Thu nhập chịu thuế tính trước được xây dựng bảo đảm giá dịch vụ sự nghiệp công phù hợp với mặt bằng thị trường, trong phạm vi dự toán được giao và bằng 6% tổng chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp trong bảng kết cấu dự toán tại phần I Phụ lục này.
5. Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công
Trong trường hợp cần phải có chi phí để tổ chức đảm bảo giao thông phục vụ thi công như công tác bảo dưỡng thường xuyên trên đường cao tốc, chi phí này được xác định bằng phương pháp lập dự toán theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
6. Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Thuế suất thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định hiện hành.
III. CÁCH XÁC ĐỊNH CÁC CHI PHÍ KHÁC
1. Chi phí để thực hiện các công việc quản lý, giám sát, nghiệm thu nhà thầu thực hiện dịch vụ được xác định theo định mức chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng do Bộ Xây dựng quy định.
2. Chi phí tư vấn khảo sát tình trạng công trình và các dữ liệu cần thiết để lập giá xác định theo quy định của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; chi phí lập giá dịch vụ sự nghiệp công được xác định bằng chi phí công tác lập dự toán xây dựng công trình trong bước thiết kế kỹ thuật theo quy định của Bộ Xây dựng./.
PHỤ LỤC IV
XÁC ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NHÓM CÔNG VIỆC CÓ TÍNH CHẤT TƯ VẤN CHƯA CÓ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TỶ LỆ %
(Kèm theo Quyết định số: 08/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
I. Giá dịch vụ sự nghiệp công có tính chất tư vấn chưa có định mức chi phí theo tỷ lệ % được xác định trên cơ sở số lượng, khối lượng công việc được xác định theo đề cương nhiệm vụ được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình quản lý bảo trì được duyệt (nếu có), định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá chi tiết của từng công việc cụ thể.
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Dự toán chi phí tư vấn gồm các khoản chi phí: chi phí nhân công (Ccg); chi phí quản lý (Cql); chi phí khác (Ck); thu nhập chịu thuế tính trước (TN); thuế giá trị gia tăng (VAT) và chi phí dự phòng (Cdp). Các khoản chi phí được xác định cụ thể như sau:
1. Chi phí nhân công (Ccg)
Chi phí nhân công (Ccg): xác định theo số lượng nhân công, thời gian làm việc của nhân công (số lượng tháng - người, ngày - người hoặc giờ - người) và tiền lương của nhân công tư vấn:
a) Số lượng nhân công, thời gian làm việc của nhân công (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên và nhân công cần thiết khác) được xác định theo yêu cầu cụ thể về nội dung, khối lượng công việc, tiến độ thực hiện của từng loại công việc tư vấn, yêu cầu về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của từng loại nhân công tư vấn. Việc dự kiến số lượng, loại nhân công và thời gian thực hiện của từng người phải được thể hiện trong đề cương, phương án thực hiện công việc tư vấn. Đề cương, phương án thực hiện công việc tư vấn phải phù hợp với phạm vi công việc, khối lượng công việc, nội dung, tiến độ thực hiện của công việc tư vấn cần lập dự toán;
b) Tiền lương nhân công tư vấn được xác định theo quy định.
2. Chi phí quản lý (Cql)
Chi phí quản lý (Cql): bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của tổ chức tư vấn gồm: tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và một số khoản chi khác phục vụ công tác quản lý (trừ các nội dung tại mục 3 phần II). Chi phí quản lý xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của chi phí nhân công, cụ thể như sau:
Bảng 2.1: Định mức chi phí quản lý
Chi phí nhân công (tỷ đồng) | Nhỏ 1 | Từ 1 đến dưới 5 | Lớn hơn hoặc bằng 5 |
Chi phí quản lý (tỷ lệ %) | 55 | 50 | 45 |
3. Chi phí khác (Ck)
Chi phí khác: Bao gồm chi phí văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; phân bổ chi phí mua phần mềm ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến, áp dụng hệ thống thông tin công trình (nếu có); chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có). Các khoản chi phí này xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu cần thiết của từng loại công việc tư vấn.
4. Thu nhập chịu thuế tính trước (TN)
Thu nhập chịu thuế tính trước: Là khoản chi phí đảm bảo sự phát triển của nhà thầu tư vấn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Thu nhập chịu thuế tính trước xác định bằng 6% của chi phí nhân công và chi phí quản lý.
5. Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Thuế giá trị gia tăng: Được xác định theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại công việc tư vấn.
6. Chi phí dự phòng (Cdp)
Chi phí dự phòng: Để dự tính chi phí cho những công việc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc tư vấn. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% tổng của các khoản chi phí nêu trên.
Bảng 2.2: Tổng hợp dự toán chi phí tư vấn
TT | Khoản mục chi phí | Diễn giải | Giá trị (đồng) | Ký hiệu |
1 | Chi phí nhân công |
|
| Ccg |
2 | Chi phí quản lý | Xác định theo tỷ lệ % chi phí nhân công tại khoản 2 |
| Cql |
3 | Chi phí khác |
|
| Ck |
4 | Thu nhập chịu thuế tính trước | 6% x (Ccg Cql) |
| TN |
5 | Thuế giá trị gia tăng | % x (Ccg Cql TN Ck) |
| VAT |
6 | Chi phí dự phòng | % x (Ccg Cql Ck TN VAT) |
| Cdp |
| Tổng cộng: | Ccg Cql Ck TN VAT Cdp |
| Ctv |
XÁC ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NHÓM CÔNG VIỆC CÓ TÍNH CHẤT SỬA CHỮA
(Kèm theo Quyết định số: 08/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
I. KẾT CẤU GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NHÓM CÔNG VIỆC CÓ TÍNH CHẤT SỬA CHỮA ĐƯỢC XÁC ĐỊNH TẠI BẢNG SAU
TT | NỘI DUNG CHI PHÍ | CÁCH TÍNH | GIÁ TRỊ | KÝ HIỆU |
A | Giá dịch vụ sự nghiệp công có tính chất sửa chữa |
|
|
|
I | Chi phí trực tiếp | VL NC M |
| T |
1 | Chi phí vật liệu |
|
| VL |
2 | Chi phí nhân công |
|
| NC |
3 | Chi phí máy và thiết bị thi công |
|
| M |
II | Chi phí gián tiếp | C LT TT |
| GT |
1 | Chi phí chung | T x tỷ lệ % |
| C |
2 | Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công | T x tỷ lệ % |
| LT |
3 | Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế | T x tỷ lệ % |
| TT |
III | Thu nhập chịu thuế tính trước | (T GT) x tỷ lệ% |
| TL |
IV | Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có) | Lập dự toán |
| ĐBGT |
| Chi phí sửa chữa trước thuế | (T GT TL ĐBGT) |
| G |
V | Thuế giá trị gia tăng | G x TGTGT-XD |
| GTGT |
| Chi phí sửa chữa sau thuế | G GTGT |
| |
B | Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
C | Chi phí tư vấn sửa chữa |
|
|
|
4.1 | Chi phí thiết kế sửa chữa |
|
|
|
4.2 | Chi phí giám sát thi công |
|
|
|
... | ... |
|
|
|
D | Chi phí khác |
|
|
|
5.1 | Phí thẩm định |
|
|
|
5.2 | Chi phí bảo hiểm công trình |
|
|
|
5.3 | Chi phí thẩm tra quyết toán |
|
|
|
5.4. | Chi phí kiểm toán quyết toán hoàn thành công trình |
|
|
|
5.5 | Chi phí …. |
|
|
|
Đ | Chi phí dự phòng (GDP1 GDP2) |
|
|
|
6.1 | Chi phi dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh |
|
|
|
6.2 | Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá |
|
|
|
| TỔNG CỘNG (A B C D Đ) |
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
1. Giá dịch vụ sự nghiệp công có tính chất sửa chữa được xác định theo từng nội dung chi phí hoặc tổng hợp các nội dung chi phí theo các phương pháp cụ thể như sau:
a) Tính theo khối lượng và giá xây dựng công trình:
- Chi phí trực tiếp gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công được xác định trên cơ sở khối lượng các công việc sửa chữa và giá sửa chữa công trình được xác định theo mục 2 Phần này;
- Chi phí gián tiếp gồm chi phí chung, chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công, chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế, chi phí gián tiếp khác; được xác định bằng tỷ lệ (%) hoặc lập dự toán chi phí theo hướng dẫn tại các mục 3, mục 4, mục 5 Phần này;
- Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp được hướng dẫn tại mục 6 Phần này;
- Thuế giá trị gia tăng theo quy định của Nhà nước;
- Khối lượng các công tác sửa chữa được đo bóc, tính toán từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình. Phương pháp đo bóc khối lượng công tác xây dựng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
- Giá sửa chữa công trình sử dụng để tính dự toán chi phí sửa chữa có thể là giá sửa chữa chi tiết hoặc giá sửa chữa tổng hợp phù hợp với khối lượng công việc sửa chữa được đo bóc, tính toán từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình. Nội dung và phương pháp xác định giá sửa chữa công trình thực hiện theo hướng dẫn xác định chi phí xây dựng của Bộ Xây dựng.
b) Tính theo hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công và giá của các yếu tố chi phí tương ứng:
- Chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công trong chi phí trực tiếp xác định theo khối lượng vật liệu, nhân công, máy, thiết bị thi công và giá của các chi phí này;
- Khối lượng các loại vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định trên cơ sở khối lượng công tác sửa chữa đo bóc từ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và định mức kinh tế kỹ thuật;
- Giá vật liệu xây dựng, máy và thiết bị thi công xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
- Chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng như hướng dẫn tại điểm a mục này.
2. Chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp gồm chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư cấp), chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công.
- Chi phí vật liệu, máy và thiết bị thi công được xác định theo cơ sở khối lượng và đơn giá sửa chữa chi tiết của công trình được xác định theo các công thức sau:
Trong đó:
Qj là khối lượng công tác sửa chữa thứ j;
Djvl, Djm là chi phí vật liệu, máy và thiết bị thi công trong đơn giá sửa chữa chi tiết của công trình đối với công tác sửa chữa thứ j.
- Chi phí nhân công (NC):
Được xác định theo quy định của pháp luật hiện hành về tiền lương trong giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Trường hợp đơn giá nhân công của lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ đã bao gồm chi phí bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động thì phải loại trừ phần chi phí bảo hiểm thuộc trách nhiệm người sử dụng lao động trong đơn giá nhân công (NC) khi xác định chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp và các chi phí khác có liên quan xác định theo chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp (NC) nếu có.
3. Chi phí chung (C)
3.1. Chi phí chung gồm
- Chi phí quản lý tại doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công là chi phí quản lý của doanh nghiệp phân bổ cho việc tổ chức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công, gồm các chi phí: lương cho những người làm công tác điều hành và phục vụ điều hành của đơn vị thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; các khoản chi phí theo lương của những người làm công tác điều hành và phục vụ điều hành của đơn vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công gồm: chi trả trợ cấp mất việc, chi phí đóng bảo hiểm cho người lao động theo quy định, chi phí phúc lợi; chi phí bảo trì văn phòng và các phương tiện; chi phí tiện ích văn phòng; chi phí thông tin liên lạc và giao thông đi lại; chi phí sử dụng tiện ích điện, nước; chi phí nghiên cứu và phát triển; chi phí quảng cáo; chi phí xã hội; chi phí tặng, biếu, từ thiện; chi phí thuê đất, văn phòng; chi phí khấu hao (tài sản phục vụ quản lý của doanh nghiệp được phân bổ vào giá dịch vụ); khấu hao chi phí nghiên cứu thử nghiệm; khấu hao chi phí phát triển; thuế, lệ phí, phí theo quy định; chi phí bảo đảm hợp đồng; các chi phí khác liên quan đến công tác này;
- Chi phí điều hành sản xuất tại công trường là toàn bộ chi phí cho bộ máy quản lý của doanh nghiệp để tổ chức thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, gồm các chi phí: chi phí quản lý lao động; điện nước tại công trường, chi phí huấn luyện an toàn; lương và phụ cấp cho người lao động bao gồm lương và các loại phụ cấp cho cán bộ, nhân viên tại văn phòng hiện trường và chi phí khác liên quan đến công tác này;
- Chi phí bảo hiểm của người lao động trực tiếp mà người sử dụng lao động phải nộp cho Nhà nước theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
3.2. Chi phí chung được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) chi phí chung nhân với chi phí trực tiếp trong giá dịch vụ sự nghiệp công theo hướng dẫn tại Bảng 3.1.
Bảng 3.1: Định mức chi phí chung
Đơn vị tính: %
TT | Loại công tác | Chi phí trực tiếp của từng loại, từng nhóm công trình (tỷ đồng) | ||||
≤ 15 | 100 | 500 | 1000 | >1000 | ||
| Bảo trì có tính chất sửa chữa kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | 6,2 | 5,6 | 5,1 | 4,9 | 4,6 |
Trường hợp quy mô chi phí trực tiếp nằm trong khoảng quy mô chi phí tại Bảng 3.1 thì định mức tỷ lệ chi phí chung (Kc) được xác định bằng phương pháp nội suy theo công thức sau:
Trong đó:
Gt: chi phí trực tiếp trong dự toán đang cần xác định;
Ga: giá trị chi phí trực tiếp cận trên giá trị cần tính định mức;
Gb: giá trị chi phí trực tiếp cận dưới giá trị cần tính định mức;
Ka: định mức tỷ lệ chi phí chung tương ứng với Ga;
Kb: định mức tỷ lệ chi phí chung tương ứng với Gb.
- Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có nhiều loại công trình thì định mức tỷ lệ (%) chi phí chung trong dự toán xây dựng được xác định theo loại công trình tương ứng với chi phí trực tiếp của từng loại, từng nhóm công trình;
- Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng công trình phải tự tổ chức khai thác và sản xuất các loại vật liệu đất, đá, cát sỏi để phục vụ thi công xây dựng công trình thì chi phí chung tính trong dự toán xác định giá vật liệu bằng tỷ lệ 2,5% trên chi phí nhân công và chi phí máy thi công.
3.3. Đối với các công tác sửa chữa kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại vùng núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định giá quyết định tùy điều kiện cụ thể của nơi thực hiện dịch vụ sự nghiệp công.
4. Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp. Định mức tỷ lệ (%) chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công được xác định trên chi phí trực tiếp của từng loại, từng nhóm công trình trong giá dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Bảng 3.2 Phụ lục này.
Bảng 3.2: Định mức chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Đơn vị tính: %
TT | Loại công trình | Chi phí trực tiếp của từng loại, từng nhóm công trình (tỷ đồng) | ||||
|
| ≤ 15 | ≤ 100 | ≤500 | ≤1000 | >1000 |
1 | Công trình sửa chữa theo tuyến | 2,3 | 2,2 | 2,0 | 1,9 | 1,8 |
2 | Công trình sửa chữa còn lại | 1,2 | 1,1 | 1,0 | 0,95 | 0,9 |
5. Thu nhập chịu thuế tính trước
Thu nhập chịu thuế tính trước (là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng được dự tính trước trong dự toán xây dựng) được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp trong dự toán chi phí sửa chữa và bằng 6%.
- Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng công trình phải tự tổ chức khai thác và sản xuất các loại vật liệu đất, đá, cát sỏi để phục vụ thi công xây dựng công trình thì thu nhập chịu thuế tính trước tính trong dự toán xác định giá vật liệu bằng tỷ lệ 3% trên chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
6. Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
III. CÁCH XÁC ĐỊNH CÁC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN, CHI PHÍ TƯ VẤN, CÁC CHI PHÍ XÂY DỰNG KHÁC VÀ CHI PHÍ DỰ PHÒNG
1. Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí cần thiết để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí quản lý dự án được xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
2. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm các chi phí cần thiết để thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng ở các giai đoạn khác nhau theo trình tự đầu tư xây dựng gồm: giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở định mức do Bộ Xây dựng ban hành hoặc xác định bằng dự toán trên cơ sở phạm vi công việc tư vấn, khối lượng công việc phải thực hiện, kế hoạch thực hiện của gói thầu và các quy định về chế độ, chính sách do nhà nước ban hành, cụ thể như sau:
- Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, thực hiện khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (nếu có), báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
- Thẩm tra thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ của dự án;
- Thẩm tra phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Thiết kế xây dựng công trình;
- Thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, dự toán xây dựng;
- Lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị;
- Lập, thẩm tra định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng công trình;
- Thẩm tra an toàn giao thông;
- Ứng dụng hệ thống thông tin công trình (BIM) (nếu có);
- Tư vấn quản lý dự án (trường hợp thuê tư vấn);
- Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư (nếu có);
- Kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, toàn bộ công trình (nếu có);
- Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (trường hợp thuê tư vấn);
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình sau khi hoàn thành được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng;
- Thực hiện các công việc tư vấn khác.
Riêng đối với chi phí khảo sát xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng được xác định và quản lý như chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng.
3. Chi phí khác
Chi phí khác trong dự toán xây dựng gồm các chi phí cần thiết để thực hiện dự án xây dựng được xác định theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bằng định mức chi phí tỷ lệ phần trăm (%) hoặc lập dự toán chi phí theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng để thực hiện các công việc của dự án, gồm các chi phí sau:
- Rà phá bom mìn, vật nổ;
- Bảo hiểm công trình (bắt buộc) trong thời gian xây dựng;
- Đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình (nếu có);
- Kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình (đối với trường hợp phải thuê chuyên gia cùng thực hiện);
- Nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án; vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy trình công nghệ trước khi bàn giao (sau khi trừ giá trị sản phẩm thu hồi được);
- Các khoản thuế tài nguyên, phí và lệ phí theo quy định;
- Các chi phí khác (nếu có).
4. Chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình được xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng./.
PHỤ LỤC VI
KẾT CẤU GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Quyết định số: 08/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
STT | Nội dung chi phí | Ký hiệu | Cách tính | Giá trị |
I | Chi phí trực tiếp | T | T = VL NC M |
|
1 | Chi phí vật liệu | VL |
| |
2 | Chi phí nhân công | NC | Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về tiền lương |
|
3 | Chi phí máy và thiết bị thi công | M |
| |
II | Chi phí chung | C | NC (hoặc T) x tỷ lệ |
|
| Trường hợp quản lý, bảo dưỡng công trình thường xuyên |
| NC x tỷ lệ % |
|
| Trường hợp sửa chữa công trình |
| T x tỷ lệ % |
|
III | Thu nhập chịu thuế tính trước | TL | (T C) x 6% |
|
| Giá dịch vụ sự nghiệp công trước thuế | G | (T C TL) |
|
IV | Thuế giá trị gia tăng | GTGT | G x TGTGT |
|
V | Giá dịch vụ sự nghiệp công sau thuế | GT | G GTGT |
|
- Trong đó:
Qj là khối lượng công tác quản lý, bảo trì thứ j (j=1÷n);
Djvl, DjM là chi phí vật liệu, chi phí máy của công tác quản lý, bảo trì thứ j.
Chi phí vật liệu (Djvl), chi phí nhân công, chi phí máy thi công (DjM) được tính toán chi tiết theo Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.
G: Giá dịch vụ sự nghiệp công trước thuế;
TGTGT: mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa;
GT: Giá dịch vụ công sau thuế./.
PHỤ LỤC VII
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ, ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Quyết định số: 08/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
1. Chi phí vật liệu (bao gồm: nguyên liệu, vật liệu, năng lượng)
Chi phí vật liệu được xác định theo công thức:
Trong đó:
- Di : Lượng vật liệu thứ i (i=1÷n) tính cho một đơn vị khối lượng công việc quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật.
- GVLi : Giá tại hiện trường của một đơn vị vật liệu thứ i (i=1÷n), được xác định như sau:
Được xác định phù hợp với tiêu chuẩn, chủng loại và chất lượng vật liệu sử dụng, gắn với vị trí nơi thi công. Giá vật liệu xác định trên cơ sở giá thị trường, từ các nguồn thông tin: do tổ chức có chức năng cung cấp, hoặc báo giá của nhà sản xuất, hoặc thông tin giá của nhà cung cấp, hoặc giá của loại vật liệu có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được áp dụng cho công trình khác và được tính đến hiện trường công trình;
Đối với những vật liệu không có trên thị trường nơi thi công thì giá vật liệu bằng giá mua gốc xác định theo giá thị trường phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng và xuất xứ hàng hóa, cộng chi phí vận chuyển đến hiện trường và các chi phí khác có liên quan. Việc tính chi phí vận chuyển đến hiện trường và các chi phí khác có liên quan thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Giá vật liệu sử dụng để tính toán là giá vật liệu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- KVL : Hệ số tính chi phí vật liệu khác so với tổng chi phí vật liệu chính quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Trường hợp chi phí năng lượng (điện, xăng, dầu) vận hành máy, thiết bị đã tính trong đơn giá ca máy thì không tính trong khoản chi phí này.
2. Chi phí nhân công
- Được xác định theo quy định của pháp luật hiện hành về tiền lương trong giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Trường hợp Đơn giá nhân công của lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành đã bao gồm Chi phí bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động đối với từng loại lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ theo quy định thì phải loại trừ phần Chi phí bảo hiểm thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động trong Đơn giá nhân công khi xác định Chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp (NC) và các chi phí có liên quan được xác định theo Chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp (nếu có).
3. Chi phí máy, thiết bị, phương tiện (sau đây gọi chung là máy)
Chi phí máy được xác định bằng công thức sau:
Trong đó:
- Mi: Lượng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1÷n) tính cho một khối lượng công việc quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật.
- giMTC: Giá ca máy của loại máy, thiết bị thi công thứ i (i=1÷n) theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình hoặc giá thuê máy xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng hoặc của Bộ Giao thông vận tải (nếu có).
- KMTC : Hệ số tính chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị chính quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật.
- Giá ca máy sử dụng để tính toán là giá chưa bao gồm thuế giá trị tăng.
4. Chi phí chung
- Chi phí quản lý tại đơn vị, là chi phí quản lý của đơn vị phân bổ cho công trình, gồm các chi phí: lương cho ban điều hành; lương cho người lao động; chi trả trợ cấp mất việc; chi phí đóng bảo hiểm cho người lao động theo quy định; chi phí bảo trì văn phòng và các phương tiện; chi phí tiện ích văn phòng; chi phí thông tin liên lạc và giao thông đi lại; chi phí sử dụng tiện ích điện, nước; chi phí nghiên cứu và phát triển; chi phí quảng cáo; chi phí xã hội; chi phí thuê đất, văn phòng và chỗ ở; chi phí khấu hao; khấu hao chi phí nghiên cứu thử nghiệm; khấu hao chi phí phát triển; thuế, lệ phí, phí theo quy định; bảo hiểm tổn thất; chi phí bảo đảm hợp đồng; các chi phí khác; v.v..
- Chi phí điều hành sản xuất tại công trường là toàn bộ chi phí cho bộ máy quản lý của đơn vị tại công trường, gồm các chi phí: chi phí quản lý lao động; điện nước tại công trường, chi phí huấn luyện an toàn; lương và phụ cấp cho người lao động bao gồm lương và các loại phụ cấp cho cán bộ, nhân viên tại văn phòng hiện trường; v.v...
- Chi phí bảo hiểm của người lao động trực tiếp mà người sử dụng lao động phải nộp cho Nhà nước theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
Chi phí chung được tính như sau:
- Đối với trường hợp quản lý, bảo dưỡng thường xuyên công trình chi phí chung bằng tỷ lệ % chi phí nhân công trực tiếp sản xuất theo bảng dưới đây:
Chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp - NC (tỷ đồng) | ≤ 15 | ≤ 100 | > 100 |
Tỷ lệ chi phí chung - Kc (tỷ lệ %) | 66 | 60 | 56 |
Ghi chú: Trường hợp quy mô chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp nằm trong khoảng quy mô chi phí tại Bảng trên thì định mức tỷ lệ chi phí chung tính trên chi phí nhân công được xác định bằng phương pháp nội suy theo công thức (*) Phụ lục này.
- Đối với trường hợp sửa chữa công trình chi phí chung bằng tỷ lệ % chi phí trực tiếp theo bảng dưới đây:
Chi phí trực tiếp - T (tỷ đồng) | ≤ 15 | ≤ 100 | ≤ 500 | ≤ 1000 | > 1000 |
Tỷ lệ chi phí chung - Kc (tỷ lệ %) | 6,2 | 5,6 | 5,1 | 4,9 | 4,6 |
Ghi chú: Trường hợp quy mô chi phí trực tiếp nằm trong khoảng quy mô chi phí tại bảng trên thì định mức tỷ lệ chi phí chung (Kc) được xác định bằng phương pháp nội suy theo công thức sau:
(*)
Trong đó:
Tt: chi phí trực tiếp trong dự toán đang cần xác định;
Ta: giá trị chi phí trực tiếp cận trên giá trị cần tính định mức;
Tb: giá trị chi phí trực tiếp cận dưới giá trị cần tính định mức;
Ka: Định mức tỷ lệ chi phí chung tương ứng với Ta;
Kb: Định mức tỷ lệ chi phí chung tương ứng với Tb.
- Đối với các hạng mục, công trình tại vùng núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được điều chỉnh với hệ số 1,1.
- Đối với các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai: nếu phát sinh các khoản chi phí đãi ngộ cho các lực lượng tham gia theo quy định (nằm ngoài chi phí nhân công đã được quy định tại điểm 2 của Phụ lục này) thì chi phí chung sau khi xác định theo tỷ lệ nêu trên được bổ sung thêm các khoản chi phí đãi ngộ cho các lực lượng tham gia theo quy định.
5. Thu nhập chịu thuế tính trước
Thu nhập chịu thuế tính trước được xây dựng bảo đảm giá dịch vụ sự nghiệp công phù hợp với mặt bằng thị trường, trong phạm vi dự toán được tính bằng 6% tổng chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp trong tổng dự toán dịch vụ sự nghiệp công.
6. Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng áp dụng theo quy định hiện hành.
7. Giá dịch vụ sự nghiệp công sau thuế được tính bằng tổng của giá dịch vụ sự nghiệp công trước thuế và thuế giá trị gia tăng./.
PHỤ LỤC VIII
KẾT CẤU GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG QUẢN LÝ, BẢO TRÌ HỆ THỐNG CÂY XANH, CHIẾU SÁNG
(Kèm theo Quyết định số: 08/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
TT | Nội dung | Cách tính |
1 | Chi phí trực tiếp (CPTT) | VL NC M |
1.1 | Chi phí vật liệu (VL) | |
1.2 | Chi phí nhân công (NC) | |
1.3 | Chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công (M) | |
2 | Chi phí quản lý chung (C) | NC/M x tỷ lệ % |
3 | Lợi nhuận định mức (LN) | (CPTT C) x tỷ lệ % |
4 | Thuế giá trị gia tăng (nếu có) (T) | T |
| Giá dịch vụ công (DTCP) | CPTT C LN T |
Trong đó:
- Qj là khối lượng công tác dịch vụ công thứ j (j=1÷n).
- DjVL, DjNC, DjM là đơn giá vật liệu; đơn giá nhân công; đơn giá xe, máy, thiết bị thi công của công tác dịch vụ công thứ j.
- Knc; Kmtc là hệ số điều chỉnh nhân công; xe, máy, thiết bị thi công (nếu có).
- C là chi phí quản lý chung, được xác định bằng tỷ lệ % so với chi phí nhân công trực tiếp hoặc so với chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công.
- LN là lợi nhuận định mức, được xác định bằng tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung.
- T là thuế giá trị gia tăng (nếu có); hoặc thuế giá trị gia tăng của chi phí đầu vào đối với một số dịch vụ công không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- DTCP: Giá dịch vụ công./.
- 1Quyết định 44/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý chi phí dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về xác định chi phí và quản lý dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 39/2022/QĐ-UBND về Bộ đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị; duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; duy trì hệ thống thoát nước đô thị; Quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và sản phẩm dịch vụ công ích đô thị tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 09/2023/QĐ-UBND bổ sung các định mức kinh tế - kỹ thuật vào Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2022/QĐ-UBND
- 5Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình và thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 2Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 594/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 593/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 64/2014/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 1682/QĐ-TCĐBVN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 25/2016/TT-BGTVT sửa đổi định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa kèm theo Thông tư 64/2014/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 10Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Quyết định 44/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý chi phí dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 15Thông tư 39/2020/TT-BGTVT hướng dẫn phương pháp xây dựng phương án giá, quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và dịch vụ vận hành khai thác bến phà đường bộ trên hệ thống quốc lộ sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương khi thực hiện phương thức đặt hàng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Thông tư 38/2020/TT-BGTVT hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách trung ương từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 17Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH về Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 18Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 19Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 20Quyết định 55/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 21Thông tư 44/2021/TT-BGTVT về định mức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 22Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về xác định chi phí và quản lý dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 23Quyết định 39/2022/QĐ-UBND về Bộ đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị; duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; duy trì hệ thống thoát nước đô thị; Quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và sản phẩm dịch vụ công ích đô thị tỉnh Phú Thọ
- 24Quyết định 09/2023/QĐ-UBND bổ sung các định mức kinh tế - kỹ thuật vào Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2022/QĐ-UBND
- 25Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình và thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 08/2023/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 08/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Hà Lan Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực