- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 13Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 14Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 15Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
- 17Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 19Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 20Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 21Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 22Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 23Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 24Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 25Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2023
- 3Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2022/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 08 tháng 4 năm 2022 |
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022 ĐỂ TÍNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC, ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016, Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 77/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 81/HĐND-KTNS ngày 31 tháng 3 năm 2022 về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất (sau đây gọi tắt là hệ số K) năm 2022 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
2. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng chung cho tất cả các vị trí phân theo Bảng giá đất hiện hành.
3. Đối với các tuyến đường còn lại và các loại đất khác không quy định tại Phụ lục trên thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất là 1,0.
4. Đối với các tuyến đường mới được hình thành, chưa có trong Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thì phải khảo sát, thu thập thông tin về giá đất phổ biến của tối thiểu 03 thửa đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong khoảng thời gian không quá 02 năm của khu vực mới hình thành tuyến đường đó (nếu có) hoặc khu vực lân cận có điều kiện tương tự về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội với khu vực mới hình thành tuyến đường để xác định giá đất cụ thể cho tuyến đường đó theo từng vị trí.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Các trường hợp áp dụng hệ số K
Hệ số K là tỷ lệ giữa giá đất phổ biến trên thị trường so với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định tại Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Hệ số K được áp dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hiện hành như sau:
1. Khi xác định giá trị của thửa đất hoặc khu đất theo mục đích sử dụng có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng được áp dụng hệ số K để thực hiện:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất.
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
d) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật đất đai năm 2013.
e) Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai năm 2013.
g) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
h) Xác định tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
i) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất; Xác định giá khởi điểm đấu giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên.
3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản);
4. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
6. Trường hợp được gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013.
7. Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đã hết thời gian được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013.
8. Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất đối với dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau hoặc trường hợp tại khu vực thu hồi đất không đảm bảo yêu cầu về thông tin để áp dụng các phương pháp định giá đất khác.
9. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Phương pháp xác định giá các loại đất theo hệ số K
Các trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại
Giá đất cụ thể tính theo hệ số K | = | Giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh quy định trong Bảng giá đất hiện hành | X | Hệ số K |
Căn cứ quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 Quyết định này và các quy định của pháp luật liên quan, các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
1. Xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng quy định.
2. Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh vướng mắc thuộc lĩnh vực nào, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, phối hợp với Sở Tài chính để giải quyết; trường hợp không thuộc thẩm quyền thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 4 năm 2022 và thay thế Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO LÂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG 1: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất năm 2022 |
I | Xã Trung Du |
|
1 | Xã Lý Bôn |
|
| Đất mặt tiền từ nhà ông Lữ Minh Tâm (thửa đất số 54, tờ bản đồ số 215) đến ngã ba đầu cầu quốc lộ 4c, ngã ba đường rẽ vào chợ đến hết Bưu điện văn hóa xã | 1,1 |
| Đất thuộc khu vực trung tâm chợ xã Lý Bôn | 1,1 |
| Đất mặt tiền từ Bưu điện văn hóa xã đến nhà ông Nông Văn Lực (hết thửa đất số 40, tờ bản đồ số 200) (bên xóm Nà Pồng) | 1,1 |
| Đất mặt tiền từ đầu cầu Lý Bôn tờ bản đồ 199 dọc theo quốc lộ 4c (bên xóm Nà Mạt) đến hết địa phận xóm Nà Mạt theo quốc lộ 4c (đến hết thửa đất số 20, tờ bản đồ 149) | 1,1 |
II | Xã Miền Núi |
|
1 | Xã Mông Ân |
|
| Đất mặt tiền đoạn từ thị trấn Pác Miầu đến đường rẽ lên UBND Xã Mông Ân đi qua xóm Nà Bon (đến hết thửa đất số 44, từ bản đồ số 77) | 1,1 |
| Đất mặt tiền đoạn từ đường rẽ lên UBND Xã Mông Ân đến cầu Nà Làng (đi qua xóm Nà Làng) | 1,1 |
2 | Xã Vĩnh Phong |
|
| Đất mặt tiền bắt đầu từ Quốc lộ 34 giáp ranh xã Lý Bôn đến hết trụ sở Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Phong | 1,1 |
3 | Xã Vĩnh Quang |
|
| Đoạn mặt tiền dọc theo Quốc lộ 34 từ ngã ba đường mới rẽ vào xã Vĩnh Quang về phía Bảo Lạc đến hết nhà ông Sầm Văn Thiết (thửa đất số 91, tờ bản đồ số 03), về phía Bảo Lâm đến hết nhà bà Liên Thị Nhâm (hết thửa đất số 17, tờ bản đồ số 03) (Nà Tốm) | 1,1 |
| Đất mặt tiền từ ngã ba đường rẽ lên trụ sở Ủy ban nhân dân đến hết Trạm Y tế xã và toàn bộ khu vực mặt tiền chợ xã. | 1,1 |
4 | Xã Đức Hạnh |
|
| Đất mặt tiền đường giao thông huyện lộ thuộc xóm Cốc Phung (từ thửa số 82 tờ bản đồ số 115 đến hết thửa đất sổ 93 tờ bản đồ số 92) | 1,1 |
5 | Xã Yên Thổ |
|
| Đất mặt tiền xung quanh khu chợ Bản Chang I (từ thửa đất 08 tờ bản đồ số 162 đến ngã ba đường lên Ủy ban nhân dân xã) | 1,1 |
6 | Xã Quảng Lâm |
|
| Đất mặt tiền dọc đường giao thông huyện lộ từ đầu cầu treo xã Quảng Lâm đến giáp ranh xã Thạch Lâm | 1,1 |
7 | Xã Nam Quang |
|
| Đất mặt tiền dọc đường giao thông thuộc xóm Tổng Phườn (tính từ thửa 183 tờ bản đồ số 88 đến hết thửa 392 tờ bản đồ 52) | 1,1 |
8 | Xã Thạch Lâm |
|
| Đất mặt tiền xung quanh chợ Bản Luầy | 1,1 |
| Tuyến đường từ đầu cầu cứng gần nhà ông Dương Văn Sơn (thửa đất số 60, tờ bản đồ số 227) - xóm Tổng Dùn qua UBND xã đến đầu cầu cứng xóm Sác Ngà | 1,1 |
9 | Xã Thái Sơn |
|
| Đoạn đường từ đầu cầu cứng gần chợ (Từ thửa đất số 318 tờ bản đồ số 66) đến UBND xã Thái Sơn | 1,1 |
10 | Xã Nam Cao |
|
| Đoạn từ trường THCS Nam Cao đến dọc đường trung tâm chợ Phia Cọ (từ thửa đất số 89 đến hết thửa đất số 25 tờ bản đồ 137) | 1,1 |
11 | Xã Thái Học |
|
| Đất mặt tiền từ trường Bán trú đến đầu cầu đi Yên Thổ | 1,1 |
| Đất mặt tiền xung quanh khu vực chợ. | 1,1 |
| Đất mặt tiền từ ngã ba giáp nhà ông Vũ Ngọc Pha (thửa đất số 148, tờ bản đồ số 92) theo đường đi xã Thái Sơn đến đường rẽ lên trụ sở UBND xã Thái Học | 1,1 |
BẢNG 2: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất năm 2022 |
| Thị Trấn Pác Miầu |
|
1 | Đường phố loại III |
|
| Đoạn đường từ ngã ba đầu cầu (nhà ông Long Văn Tiến (thửa đất số 74, tờ bản đồ 147) đến hết đất của Kho bạc Nhà nước; | 1,1 |
| Đoạn đường từ Kho Bạc Nhà nước đến ngã ba đường rẽ lên UBND huyện (đến hết thửa đất 59 tờ bản đồ số 136). | 1,1 |
| Các vị trí đất mặt tiền xung quanh khu vực chợ nông sản | 1,1 |
2 | Đường phố loại IV |
|
| Đoạn đường tiếp từ đường rẽ lên UBND huyện (từ thửa đất số 4 tờ bản đồ số 141) đến cổng chào Khu 4 | 1,1 |
| Đoạn đường tiếp ngã ba đầu cầu (nhà ông Long Văn Tiến (thửa đất số 74, tờ bản đồ 147) lên chân dốc lên trường tiểu học-Trung học cơ sở (đến hết thửa đất số 100 tờ bản đồ số 153) | 1,1 |
| Đoạn đường tiếp ngã ba đầu cầu (nhà ông Long Văn Tiến (thửa đất số 74, tờ bản đồ 147) theo Quốc lộ 34 đi tỉnh Hà Giang đến cổng chào khu 2 | 1,1 |
| Đoạn đường từ ngã ba rẽ lên Ủy ban nhân dân huyện đến đường đi khu Loỏng Khinh (từ thửa đất số 51 tờ bản đồ số 136 đến hết thửa đất số 16 tờ bản đồ số 137) | 1,1 |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÀ QUẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG 1: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất năm 2022 |
I | Xã Trung du |
|
1 | Xã Ngọc Đào |
|
| Các đoạn đường thuộc xã Đào Ngạn cũ |
|
| Đoạn từ đỉnh dốc Pá Deng theo trục đường chính qua xã đến hết nhà bà Vi Thị Nanh (hết thửa đất số 135, tờ bản đồ số 9) (xóm Đào Bắc) | 1,1 |
| Các đoạn đường thuộc xã Phù Ngọc cũ |
|
| Từ đường Hồ Chí Minh theo đường vào cổng trường Trung học Phổ thông Nà Giàng đến cổng trường | 1,1 |
| Từ trục đường chính Hồ Chí Minh rẽ vào chợ và xung quanh chợ | 1,1 |
| Từ cống nước (cua Cốc Đúc) theo trục đường Hồ Chí Minh lên đến điểm mốc ranh giới thị trấn Xuân Hoà (dốc Kéo Mạ) | 1,1 |
2 | Xã Trường Hà |
|
| Đoạn từ tiếp giáp thị trấn Xuân Hòa theo đường Hồ Chí Minh đi Pác Bó đến nhà ông Hoàng Văn Duy (thửa đất số 8, tờ bản đồ số 15, khu vực Bó Bẩm) | 1,1 |
| Từ sân Bảo tàng Pác Bó theo đường nội vùng Pác Bó đến điểm trường Pác Bó | 1,1 |
| Đoạn đường Nà Piài xóm Bản Hoong từ đầu nhà ông Bế Văn sống (thửa đất số 528, tờ bản đồ số 37) đến giáp biển báo đường vành đai biên giới | 1,1 |
| Các đoạn đường thuộc xã Nà Sác cũ |
|
| Đoạn đường từ ngã ba đường vào trụ sở UBND xã Nà Sác cũ đến ngã ba Ngàm Sình | 1,1 |
3 | Xã Sóc Hà |
|
| Đoạn trục đường chính từ nhà ông Nông Văn Ca (thửa đất số 60, tờ bản đồ số 18) đến trạm liên hợp cửa khẩu | 1,1 |
| Đoạn từ đường Hồ Chí Minh tiếp giáp với ruộng ông Nông Văn Quýnh (thửa đất số 224, tờ bản đồ số 26)) theo trục đường Hồ Chí Minh đến hết ngã ba giáp xã Trường Hà | 1,1 |
| Đoạn đường từ đường rẽ vào cầu Cốc Vường theo đường 203 cũ đến hết đất trường mẫu giáo xã | 1,1 |
| Từ phòng khám đa khoa theo trục đường chính vào cửa khẩu đến nhà mầm non của xã | 1,1 |
| Từ ngã ba trục chính đi vào cửa khẩu, rẽ vào chợ đến đầu cầu Pác Sào (cầu Pháp cũ) xóm Nà Nghiềng | 1,1 |
| Đoạn từ phòng khám đa khoa theo trục đường Hồ Chí Minh đến hết địa phận xã Sóc Hà (giáp xã Trường Hà) | 1,1 |
4 | Xã Lương Can |
|
| Đoạn đường từ đường rẽ vào xóm Nà Sai cũ thuộc xóm Kim Đồng theo đường Lương Can - Trương Lương đến Pác Kéo xóm Dẻ Vai. | 1,1 |
II | Xã Miền Núi |
|
1 | Xã Tổng Cọt |
|
| Đoạn từ chợ Trâu bò (ngã ba rẽ vào Trường trung học cơ sở Tổng Cọt) đến ngã ba đường rẽ đi xã Sỹ Hai, đường rẽ vào chợ và xung quanh chợ | 1,1 |
| Đoạn từ chợ Trâu bò xuống đến hết Trường tiểu học |
|
| Đoạn từ trường tiểu học theo Quốc lộ 4A đến hết địa phận xã Tổng Cọt giáp xã Cô Mười (huyện Trùng Khánh) | 1,1 |
| Từ ngã ba đường rẽ đi xã Sỹ Hai theo Quốc lộ 4A đến hết địa phận xã Tổng Cọt | 1,1 |
| Đường giao thông nông thôn Kéo Sỹ, Lũng Rỳ, Kéo Nhản, Lũng Giỏng, Ngườm Luông | 1,1 |
2 | Xã Lũng Nặm |
|
| Từ chân dốc Lũng Đá theo Quốc lộ 4A đến trạm ngắt điện Bó Thon | 1,1 |
| Từ ngã ba Bó Ngản đến ngã ba nhà văn hóa xóm Nặm Sấn (Năm Nhũng Bản cũ) - Thin Tẳng. | 1,1 |
| Đoạn đường từ ngã ba Bó Nhảo đến hết cống thoát nước gần nhà ông Hoàng Văn Đo (thửa đất số 129, tờ bản đồ số 10) | 1,1 |
| Từ Hủm Lũng Đá đến hết địa phận xã Lũng Nặm (cũ) giáp xã Kéo Yên (cũ). | 1,1 |
| Đoạn từ Nặm Thuổm đến hết địa phận xã Lũng Nặm giáp xã Cải Viên | 1,1 |
| Đoạn từ đường rẽ xuống xóm Tổng Pỏ đến hết địa phận xã Lũng Nặm | 1,1 |
3 | Xã Quý Quân |
|
| Từ đầu địa phận xóm Bản Láp đến cầu Lão Lường | 1,1 |
| Từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã theo đường vào xóm Nà Pò (cũ) thuộc xóm Nà Pò | 1,1 |
| Từ Trạm Y tế xã qua xóm Nà Pò đến Kéo Co Pheo (giáp thị trấn Xuân Hòa) | 1,1 |
4 | Xã Thượng Thôn |
|
| Từ ngã ba Lũng Mủm đến giáp đỉnh dốc Lũng Táy; khu vực xung quanh chợ xã và trụ sở Ủy ban nhân dân xã | 1,1 |
| Đoạn đường từ nhà ông Đàm Văn Hồng (thửa đất số 6, tờ bản đồ số 63) xóm Nặm Giạt đi hết địa phận xã Thượng Thôn giáp xã Hồng Sỹ | 1,1 |
| Đoạn đường từ đường liên xã Thượng Thôn - Hồng Sỹ rẽ đi xóm Cả Giang đến phân trường Tiểu học xóm Cả Giang | 1,1 |
| Đường rẽ liên xã Thượng Thôn - Hồng Sỹ rẽ vào xóm Nặm Giạt đến nhà ông Liêu Văn Thì (hết thửa đất số 51, tờ bản đồ số 82) | 1,1 |
5 | Xã Nội Thôn |
|
| Đoạn từ Kéo Lảc Mạy theo Quốc lộ 4A đến hết nhà ông Hoàng Văn Sỳ (hết thửa đất số 67, tờ bản đồ số 110) (xóm Lũng Rì) | 1,1 |
| Theo Quốc lộ 4A từ Kéo Lảc Mạy đến hết xóm Lũng Rại | 1,1 |
| Đoạn giáp đường quốc lộ 4A đến Lũng Pủng -nhà văn hóa xóm Lũng Chuống | 1,1 |
| Đoạn từ nhà Văn Hóa xóm Lũng Chuống đen nhà văn hóa xóm Làng Lỷ | 1,1 |
6 | Xã Cải Viên |
|
| Đường giao thông liên xã từ ngã ba trường Trung học Cơ sở xã đến hết làng Dổc Nặm | 1,1 |
| Đoạn đường từ làng Dốc Nặm theo đường liên xã đến hết địa phận xã Cải Viên - xã Vân An cũ | 1,1 |
| Đoạn từ đỉnh dốc xóm Lũng Pán đến trường tiểu học xã. | 1,1 |
| Đoạn từ xóm Chông Mạ theo đường phân giới cắm mốc đến hết địa phận xã Cải Viên giáp xã Nội Thôn | 1,1 |
7 | Xã Hồng Sỹ |
|
| Đoạn đường trục chính từ ngã ba xóm Lũng Kính đi đến hết địa phận xã Hồng Sỹ giáp xã Thượng Thôn | 1,1 |
| Các đoạn đường thuộc xã Sỹ Hai cũ |
|
| Đường liên xã Sỹ Hai - Hồng Sỹ (cũ) đoạn từ (Lũng Túp cũ đến hết xóm Ông Luộc cũ), thuộc xóm Lũng Quảng theo địa giới hành chính xã Sỹ Hai (cũ) | 1,1 |
| Đường liên xã Sỹ Hai - Hồng Sỹ đoạn từ xóm Lũng Kính (xóm Kính Dưới cũ) đến hết địa phận xã Sỹ Hai (cũ) | 1,1 |
8 | Xã Mã Ba |
|
| Đoạn từ trụ sở UBND xã cũ theo tuyến đường Cả Poóc - Lũng Niềng (Mạ Rảng cũ) đến nhà ông Nông Văn Hòi (hết thửa đất số 44, tờ bản đồ số 72) | 1,1 |
| Đường liên xã Mã Ba - Quang Vinh từ nhà ông La Văn Thanh (thửa đất số 55, tờ bản đồ 28) đến hết địa phận xã Mã Ba | 1,1 |
| Các đoạn đường thuộc xã Hạ Thôn cũ |
|
| Đoạn từ Trạm y tế theo đường liên xã đến hết làng Lũng Hủ (đoạn cua có cống nước) | 1,1 |
| Đoạn từ nhà văn hóa xóm Kéo Nặm đến xóm Văn Thụ xã Nam Tuấn huyện Hòa An | 1,1 |
| Các xã thuộc huyện Thông Nông cũ |
|
9 | Xã Đa Thông |
|
| Đoạn đường từ giáp địa giới thị trấn Thông Nông đến hết địa giới xã Đa Thông | 1,1 |
| Đoạn đường từ đỉnh đèo Mã Quỷnh đến giáp ranh địa giới huyện Hoà An. | 1,1 |
10 | Xã Lương Thông |
|
| Đoạn đường từ nhà ông Trương Văn Lễ (thửa đất số 192, tờ bản đồ số 172) theo đường 204 đến hết địa phận xã Lương Thông | 1,1 |
| Đất xung quanh chợ Lương Thông | 1,1 |
| Đoạn đường rẽ từ ngã ba xóm Quang Trung 2 theo đường đi Nội Phan, thuộc xóm Hồng Thái đến hết địa giới xã Lương Thông (giáp xã Đa Thông) | 1,1 |
| Đoạn đường rẽ từ trường THCS xã Lương Thông từ nhà ông Lê Văn Kiáng (thửa đất số 155, tờ bản đồ số 85) (Nà Vàng) đến hết địa phận xã Lương Thông | 1,1 |
11 | Xã Thanh Long |
|
| Khu vực đất xung quanh chợ | 1,1 |
| Đoạn đường từ chân dốc Bản Đâu, xóm Tắp Ná đến Kéo Chả | 1,1 |
| Đoạn đường từ ngã ba Gòi Phát theo đường đi xã Triệu Nguyên đến hết địa phận xã Thanh Long (giáp xã Triệu Nguyên, huyện Nguyên Bình). | 1,1 |
| Đoạn đường từ Cốc Gạch đi Yên Sơn đến hết địa phận xã Thanh Long | 1,1 |
12 | Xã Cần Yên |
|
| Khu vực đất xung quanh chợ | 1,1 |
| Từ mốc lộ giới xã Cần Yên đến mốc 626 | 1,1 |
| Các đoạn đường thuộc xã Vị Quang cũ |
|
| Đoạn đường từ ngã ba đường liên huyện đến đến trạm Y tế xã Vị Quang cũ | 1,1 |
| Đoạn từ đầu cầu xóm Pác Khuổi theo đường liên huyện đi xã Cần Yên đến hết địa phận xã Vị Quang cũ (giáp xã Cần Yên cũ). | 1,1 |
| Đoạn đường từ đầu cầu xóm Pác Khuổi theo đường liên huyện đi xã Sóc Hà đến hết địa phận xã Cần Yên | 1,1 |
13 | Xã Ngọc Động |
|
| Đoạn đường từ chân dốc Lũng Pảng theo đường đi UBND xã đến hết xóm Tàn Tó cũ, thuộc xóm Hòa Chung | 1,1 |
| Đoạn đường từ nhà bà Lăng Thị Hà (thửa đất số 2, tờ bản đồ số 112) theo đường đi xã Thanh Long đến đường rẽ vào Trường Tiểu học Lũng Nhùng | 1,1 |
14 | Xã Yên Sơn |
|
| Đoạn từ ngã ba Cốc Rầy đến đường rẽ vào trường mầm non xóm Chọc Mòn 236 thuộc xóm Bình Minh | 1,1 |
| Đoạn đường từ ngã ba Cốc Rầy đi xóm Phia Khao đến hết địa phận xã Yên Sơn | 1,1 |
15 | Xã Cần Nông |
|
| Tuyến đường giáp xã Cần Yên theo Quốc lộ 4A đi hết địa phận xã Cần Nông (giáp xã Xuân Trường, huyện Bảo Lạc) | 1,1 |
BẢNG 2: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh năm 2022 |
I | Thị trấn Xuân Hòa |
|
1 | Đường phố loại II |
|
| Đoạn đường ngã ba tiếp giáp đường Hồ Chí Minh theo đường Xuân Hòa - Vần Dính đến hết tường rào Huyện Ủy | 1,2 |
| Đoạn từ đường rẽ vào Trường Trung học Cơ sở Xuân Hoà theo trục Hồ Chí Minh đến cầu Nặm Nhằn | 1,2 |
| Đoạn từ ngã ba rẽ vào chợ huyện đến nhà ông Hoàng Văn Giám (thửa đất số 36, tờ bản đồ số 19-5) và xung quanh chợ | 1,2 |
2 | Đường phố loại III |
|
| Đoạn từ đầu cầu Năm Nhằn (xóm Nà Vạc) theo trục đường Hồ Chí Minh đi Pác Bó đến hết nhà mẫu giáo xóm Đôn Chương | 1,2 |
| Đường liên xã Xuân Hoà - Ngọc Đào, đoạn tiếp giáp đường Hồ Chí Minh ngã ba rẽ vào Hạt Kiểm lâm đến hết nhà ông Phương Quốc Tuấn (hết thửa đất số 48, tờ bản đồ số 22-5) | 1,2 |
| Đoạn ngã ba nối vào đường Hồ Chí Minh rẽ vào sân vận động huyện Hà Quảng | 1,2 |
3 | Đường phố loại IV |
|
| Đường Xuân Hoà - Ngọc Đào: Đoạn từ tiếp giáp nhà ông Phương Quốc Tuấn (thửa đất sổ 48, tờ bản đồ số 22-5) đến cầu Hoằng Rè; | 1,2 |
| Đoạn đường từ Trường mẫu giáo xóm Đôn Chương theo đường Hồ Chí Minh đến hết địa giới thị trấn Xuân Hoà (giáp xã Trường Hà). | 1,2 |
| Đoạn ngã ba nối vào đường Xuân Hòa - Ngọc Đào rẽ vào bệnh viện đa khoa huyện (đường bê tông). | 1,2 |
4 | Đường phố loại V |
|
| Đoạn đường từ Trụ sở Hợp tác xã Toàn Năng theo đường Hồ Chí Minh đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Ngọc Đào); | 1,2 |
| Đường Xuân Hoà - Ngọc Đào: Đoạn đường từ cầu Hoằng Rè đến hết địa giới thị trấn Xuân Hòa; | 1,2 |
| Đoạn ngã ba nối vào đường Xuân Hòa - Ngọc Đào rẽ vào bãi rác hết địa phận thị trấn Xuân Hòa (giáp xã Quý Quân) | 1,2 |
II | Thị trấn Thông Nông |
|
1 | Đường phố loại II |
|
| Đoạn đường tránh sau chợ điểm đầu nối với đường 204 tại Km50 (Cao Bằng - Cần Yên) điểm cuối tại Km0 200 (nối đường Thông Nông - Lương Can). | 1,2 |
| Đất khu dân cư mặt tiền xung quanh chợ. | 1,2 |
2 | Đường phố loại III |
|
| Đoạn đường từ đầu cầu Cốc Ca theo đường tỉnh 204 đến đất ở nhà ông Hoàng Văn Sùng (thửa đất số 40, tờ bản đồ số 59) xóm Cốc Ca | 1,2 |
| Đoạn từ ngã ba đường 204 theo đường vào trụ sở Huyện ủy cũ lên đến cổng Huyện ủy. | 1,2 |
3 | Đường phố loại IV |
|
| Đoạn đường từ ngã ba đường theo đường đi xóm Lũng Quang cũ thuộc Tổ dân phố 6 đến chân dốc Lũng Quang | 1,2 |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGUYÊN BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG 1: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất năm 2022 |
I | Thị trấn Nguyên Bình |
|
1 | Đường loại I |
|
| Từ nhà văn hóa tổ 2 theo Quốc lộ 34 đến hết nhà bà Hoàng Thị Vì (thửa đất số 43; tờ bản đồ số 79) (Tổ dân phố 3) và theo đường lên trụ sở UBND Huyện đến hết nhà ông Hoàng Kế Vĩnh (thửa đất số 76, tờ bản đồ số 80) (tổ 3) | 1,1 |
2 | Đường loại II |
|
| Từ nhà văn hóa tổ 2 theo Quốc lộ 34 đến hết nhà ông Trương Mạnh Sào (thửa đất số 15, tờ bản đồ số 85) (Tổ 1) | 1,1 |
Đoạn tiếp giáp nhà bà Hoàng Thị Vì (thửa đất số 43; tờ bản đồ số 79) (Tổ dân phố 3) theo Quốc lộ 34 đến hết cây xăng Đại Lợi | 1,1 | |
Từ tiếp giáp nhà ông Hoàng Kế Vĩnh (thửa đất số 76, tờ bản đồ số 80) (Tổ dân phố 3), theo đường lên trụ sở Ủy ban nhân huyện đến hết nhà ông Hoàng Văn Tuân (thửa đất số 151, tờ bản đồ số 79) (Tổ dân phố 3) | 1,1 | |
Từ Trung tâm bưu chính viễn thông huyện theo đường lên Phòng Giáo dục - Đào tạo đến hết Phòng Giáo dục - Đào tạo | 1,1 | |
Các vị trí đất mặt tiền đường xung quanh đình chợ. | 1,1 | |
3 | Đường loại III |
|
| Từ tiếp giáp nhà ông Trương Mạnh Sào (thửa đất số 15, tờ bản đồ số 85) (Tổ 1) theo Quốc lộ 34 đi thành phố Cao Bằng đến hết nhà bà Lãnh Thị Én (hết thửa đất số 18, tờ bản đồ số 41) xóm Nà Gọn | 1,1 |
4 | Đường loại IV |
|
| Từ tiếp giáp nhà bà Lãnh Thị Én (thửa đất số 18, tờ bản đồ số 41) xóm Nà Gọn đi thành phố Cao Bằng đến hết nhà ông Mạc Thanh Mến (thửa đất sổ 159, tờ bản đồ số 41) xóm Nà Gọn | 1,1 |
Từ nhà ông Hà Văn Tuấn (thửa đất số 750, tờ bản đồ số 31) xóm Pác Măn theo đường tránh Quốc Lộ 34 đến ngã ba xóm Nà Gọn | 1,1 | |
Từ tiếp giáp cây xăng Đại Lợi theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận thị trấn Nguyên Bình giáp xã Thể Dục | 1,1 | |
5 | Đường loại V |
|
| Từ nhà ông Hà Văn Tuấn (thửa đất số 750, tờ bản đồ số 31) dọc theo đường tránh Quốc Lộ 34 đến tiếp giáp xã Thể Dục | 1,1 |
| Từ tiếp giáp nhà văn hóa tổ 2 đến hết trường THPT Nguyên Bình | 1,1 |
| Từ tiếp giáp nhà bà Nguyễn Thị Nguyên (thửa đất số 147, tờ bản đồ số 80) (Tổ 3) đến hết Trạm xử lý nước | 1,1 |
| Từ nhà bà Nguyễn Thị Nguyên (thửa đất số 147, tờ bản đồ số 80) (Tổ 3) đến hết nhà bà Lưu Thị Điệp (thửa đất số 163, tờ bản đồ số 80) (Tổ 3) | 1,1 |
| Từ tiếp giáp nhà bà Nguyễn Thị Nguyên (thửa đất số 147, tờ bản đồ số 80) (Tổ 3) đến hết trường Nội trú | 1,1 |
| Từ tiếp giáp nhà ông Hoàng Văn Tuân (thửa đất số 151, tờ bản đồ số 79) (Tổ 3) đến hết nhà văn hóa xóm Bản Luộc | 1,1 |
| Từ ngã ba cổng phụ Ủy ban nhân dân huyện đến hết nhà bà Nông Thị Vĩnh (thửa đất số 237, tờ bản đồ số 79) (Tổ 3) | 1,1 |
| Đất có mặt tiền thuộc đoạn đường từ ngã ba Nà Phiêng, theo đường vào xóm Nà Gọn đến hết đường bê tông | 1,1 |
| Từ cổng trụ sở Công An đến hết nhà bà Nguyễn Thị Độ (thửa đất số 206, tờ bản đồ số 81) (Tổ 2) | 1,1 |
| Đoạn đường từ nhà bà Triệu Thị Yến (thửa đất số 400, tờ bản đồ số 40) dọc theo tỉnh lộ 216 đi xã Tam Kim đến hết địa phận thị trấn Nguyên Bình | 1,1 |
| Đoạn từ nhà ông Hoàng Văn Hanh (thửa đất số 183, tờ bản đồ số 33) dọc theo đường nhà máy xi măng cũ đến hết Xưởng trúc 688 | 1,1 |
| Đoạn đường từ ngã tư xóm Pác Măn Ngoài (cũ) theo đường bê tông vào nhà văn hóa xóm Pác Măn Trong (cũ) thuộc xóm Pác Măn | 1,1 |
| Đoạn đường dọc theo bờ sông hai bờ sông Thể Dục đoạn qua Thị trấn Nguyên Bình | 1,1 |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG 1: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất năm 2022 |
I | Xã đồng bằng |
|
1 | Xã Đức Long |
|
| Đoạn đường Hồ Chí Minh từ đầu cầu Nà Coóc đến cổng Trường Trung học cơ sở Đức Long. | 1,2 |
| Đoạn đường Hồ Chí Minh từ cổng Trường Trung học cơ sở Đức Long đến ngã ba Thông Nông -Hà Quảng. | 1,1 |
| Đoạn đường từ ngã ba Thông Nông- Hà Quảng theo đường Tỉnh lộ 204 đến hết địa giới xã Đức Long (giáp xã Dân Chủ). | 1,1 |
II | Xã trung du |
|
1 | Xã Dân Chủ |
|
| Đoạn đường từ giáp địa phận xã Đức Long đến đầu cầu Mỏ Sắt | 1,1 |
2 | Xã Hồng Việt |
|
| Đoạn đường từ ngã ba Vò Ấu, xóm Nà Mè qua xóm Lam Sơn đến hết địa phận xã Hồng Việt (giáp xã Hoàng Tung) | 1,1 |
| Các đoạn đường thuộc xã Bình Long cũ |
|
| Đoạn đường từ ngã ba Bình Long theo đường Hồng Việt - Lương Can đến hết địa giới xã Hồng Việt (giáp xã Trương Lương). | 1,1 |
3 | Xã Nam Tuấn |
|
| Đoạn đường Hồ Chí Minh liên huyện từ xã Đức Long qua xã Nam Tuấn đến xã Ngọc Đào huyện Hà Quảng | 1,2 |
4 | Xã Hoàng Tung |
|
| Đoạn đường từ đầu cầu Bản Tấn theo đường đi Nguyên Bình tính cách cầu 200m; theo đường về thành phố tính cách cầu 200m. | 1,2 |
| Đoạn đường từ đầu cầu Bản Tấn 200 m theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới xã Hoàng Tung (giáp xã Hưng Đạo). | 1,2 |
| Đoạn đường từ đầu cầu Bản Tấn 200 m theo Quốc lộ 34 đến hết địa giới xã Hoàng Tung (giáp xã Minh Tâm - Nguyên Bình). | 1,2 |
| Đoạn đường từ xóm Bản Tấn qua Hào Lịch đến khu di tích Nặm Lìn (giáp xã Hồng Việt). | 1,1 |
| Đoạn đường từ cầu đầu làng Bến Đò đến xóm Na Lữ. | 1,1 |
III | Xã miền núi |
|
1 | Xã Hồng Nam |
|
| Đoạn đường từ địa phận giáp xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng qua UBND xã Hồng Nam đến hết địa phận xã Hồng Nam giáp xã Vân Trình, huyện Thạch An. | 1,1 |
2 | Xã Bạch Đằng |
|
| Đoạn đường từ đầu cầu Tài Hồ Sìn 200m theo Quốc lộ 3 đến hết địa giới xã Bạch Đằng (giáp huyện Nguyên Bình). | 1,1 |
| Đoạn đường từ đầu cầu Tài Hồ Sìn 200m theo Quốc lộ 3 về thành phố đến đường rẽ vào Bản Sẳng. | 1,2 |
| Đoạn đường từ Quốc lộ 3 rẽ đi Bản Sẳng, Tài Hồ Sìn đến trụ sở UBND xã Bạch Đằng. | 1,1 |
3 | Xã Đại Tiến |
|
| Đoạn đường từ giáp địa giới thị trấn Nước Hai đi qua xã Đại Tiến đến chân đèo đường rẽ lên xã Đức Xuân cũ | 1,1 |
4 | Xã Lê Chung |
|
| Đoạn đường tỉnh lộ 209 từ Roỏng Đắm tiếp giáp địa giới phường Hòa Chung (thành phố Cao Bằng) qua xóm Pác Khuổi đến hết nhà ông Hoàng Văn Nhật (hết thửa đất số 72, tờ bản đồ số 12) | 1,1 |
| Đoạn đường tỉnh lộ 209 từ tiếp giáp nhà ông Hoàng Văn Nhật (thửa đất số 72, tờ bản đồ số 12) đến hết địa giới xã Lê Chung (giáp xã Canh Tân -huyện Thạch An). | 1,1 |
5 | Xã Nguyễn Huệ |
|
| Đất xung quanh chợ Án Lại; Đoạn đường từ nhà bà Trương Thị Lồ (thửa đất số 319, tờ bản đồ số 50) đến hết nhà ông Long Văn Giáp (hết thửa đất số 62, tờ bản đồ số 39) | 1,1 |
6 | Xã Bình Dương |
|
| Đoạn đường từ Quốc lộ 34 rẽ vào đến Trường Trung học cơ sở xã Bình Dương. | 1,1 |
7 | Xã Ngũ Lão |
|
| Đoạn đường theo Quốc lộ 3 mới từ giáp địa giới phường Ngọc Xuân (thành phố Cao Bằng) đến ngã ba Bản Gủn | 1,2 |
8 | Xã Quang Trung |
|
| Đoạn đường từ giáp địa giới thành phố theo đường Quang Trung - Hà Trì đến trụ sở UBND xã Hà Trì cũ. | 1,1 |
9 | Xã Trương Lương |
|
| Đoạn đường từ giáp địa giới xã Hồng Việt theo đường Hồng Việt - Thông Nông đến hết địa giới xã Trương Lương (giáp xã Lương Can - Hà Quảng). | 1,1 |
BẢNG 2: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất năm 2022 |
| Thị trấn Nước Hai |
|
1 | Đường phố loại I |
|
| Đoạn đường Hồ Chí Minh từ cẩu Bản Sẩy đến cầu Roỏng Ỏ | 1,2 |
| Đoạn từ đường Hồ Chí Minh rẽ theo đường vào đến Trạm cấp nước. | 1,2 |
| Đoạn đường xung quanh chợ Nước Hai | 1,2 |
2 | Đường phố loại II |
|
| Đoạn đường từ nhà ông Đặng Văn Ngọc (thửa đất số 55, tờ bản đồ số 22) Phố A đến hết nhà bà Lê Thị Toan (hết thửa đất số 167, tờ bản đồ số 22) Phố A và các đoạn đường nhánh: | 1,2 |
| Đoạn từ đường Hồ Chí Minh (nhà ông Lê Xuân Diệu (thửa đất số 40, tờ bản đồ số 32)) theo đường đi Trạm thuốc lá đến Trạm thuốc lá. | 1,2 |
| Đoạn từ Trạm cấp nước đến ngã tư Huyện đội. | 1,2 |
| Đoạn đường từ ngã tư Huyện đội theo đường nhựa đến trường Trung học cơ sở Nước Hai (đến hết đường nhựa). | 1,2 |
| Đoạn đường nối từ đường Hồ Chí Minh (Công an huyện) đến ngã tư huyện đội. | 1,2 |
| Đoạn đường từ đường Hồ Chí Minh rẽ lên Kho bạc huyện đến hết trụ sở Kho bạc mới | 1,2 |
3 | Đường phố loại III |
|
| Đoạn đường từ nhà bà Bế Thị Cúc (thửa đất số 16, tờ bản đồ số 26) đến ngã tư trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật. | 1,15 |
| Đoạn đường từ ngã tư Huyện đội đến hết Trại giam | 1,15 |
5 | Các đoạn đường không phân loại đường phố nhập từ các xã vào thị trấn |
|
| Các đoạn đường thuộc xã Bế Triều cũ |
|
| Đoạn đường Hồ Chí Minh từ đường rẽ vào xóm 10 Bế Triều đến đầu cầu Bản Sẩy | 1,2 |
| Đoạn đường Hồ Chí Minh từ giáp xã Hưng Đạo đến đường rẽ vào xóm 10 Bế Triều (Khau Lừa) | 1,2 |
| Đoạn từ đường Hồ Chí Minh rẽ đi xã Hồng Việt đến đầu cầu Hồng Việt | 1,2 |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẠ LANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG 1: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất năm 2022 |
I | Xã trung du |
|
1 | Xã Quang Long |
|
| Các vị trí đất mặt tiền đường Quốc lộ 4A (xóm Bó Chỉa). | 1,15 |
| Các vị trí mặt tiền từ Canh Nhan đến dốc Keng Sàng. | 1,15 |
| Các vị trí đất mặt tiền đường GTNT từ Pác Sình vào xóm Bó Chỉa | 1,15 |
| Đoạn đường từ Keng Sàng đi Xa Lê - xóm Kỳ Lạc | 1,15 |
2 | Xã Thị Hoa |
|
| Đoạn đường từ Kéo Háng theo đường tỉnh lộ 207A đến cửa khẩu Hạ Lang | 1,15 |
| Đoạn đường từ ngã ba UBND xã đến Kéo Rin (Co Mòi) (hết thửa đất số 43, tờ bản đồ 44) | 1,15 |
| Các xóm ven đường Tỉnh lộ 207A (Tổng Nưa. Pò Măn. Phia Đán). | 1,15 |
| Đoạn đường từ Kéo Rin (Co Mòi) (tiếp giáp thửa 43, tờ bản đồ 44) đến xóm Ngườm Già tiếp giáp xã Cô Ngân | 1,15 |
3 | Xã Lý Quốc |
|
| Đoạn đường từ trường tiểu học Lũng Pấu (cũ) đến cửa khẩu Lý Vạn | 1,15 |
| Các vị trí đất mặt tiền xung quanh chợ Bằng Ca | 1,15 |
| Đoạn đường từ ngã tư lên chợ Bằng Ca theo đường QL 4A đi Minh Long đến hết ranh giới xã Lý Quốc. | 1,15 |
| Đoạn từ điểm rẽ lên Trạm xá theo đường TL 206 cũ qua Trụ sở UBND xã đến đường TL 207. | 1,15 |
II | Xã miền núi |
|
1 | Xã Thống Nhất |
|
| Các đoạn đường thuộc xã Việt Chu cũ |
|
| Từ tổ công tác biên phòng Pác Ty đến cột mốc biên giới. | 1,15 |
| Đoạn đường ven đường tỉnh lộ 207A (tiếp giáp thị trấn Thanh Nhật đến hết thửa đất của ông Nông Văn Chiến Nà Ngườm (thửa đất số 68, tờ bản đồ số 03)) | 1,15 |
| Gồm các xóm ven đường tỉnh lộ 207A (Nà Đắng - Tính, Nà Kéo, Bản Khau) | 1,15 |
| Các đoạn đường thuộc xã Thái Đức cũ |
|
| Đoạn đường các xóm ven Tỉnh lộ 207A | 1,15 |
2 | Xã Đồng Loan |
|
| Gồm các xóm ven đường QL4A (Bản Thuộc, Đồng Thuận, Đồng Tâm, Đồng Tiến) | 1,15 |
| Đường QL4A - Đồng Tiến | 1,15 |
| Đoạn đường từ ngã ba đường QL4A rẽ vào Động Dơi đến chân đường lên Động Dơi | 1,15 |
| Đường vành đai biên giới đoạn xóm Đồng Biên | 1,15 |
| Đường liên xã từ QL4A rẽ vào xóm Đồng Thuận (Bản Nha cũ) đi Thắng Lợi | 1,15 |
3 | Xã An Lạc |
|
| Đoạn đường các xóm ven đường Tỉnh lộ 207 | 1,15 |
| Đường liên xã An Lạc - Đoài Dương (Trùng Khánh) từ cầu treo đến hết đất xã An Lạc | 1,15 |
| Đường liên xã An Lạc - Kim Loan từ ngã ba Tha Hoài nhà ông Trịnh Văn Thanh (thửa đất số 01, tờ bản đồ số 67) đến hết đất An Lạc | 1,15 |
| Đường liên xã An Lạc - Vinh Quý từ ngã ba giáp đường TL207 đến hết đất An Lạc | 1,15 |
4 | Xã Cô Ngân |
|
| Đường tỉnh lộ 208. | 1,15 |
| Đường Cô Ngân - Thị Hoa | 1,15 |
Đoạn từ đường TL 208 (xóm Bản Nhôn) rẽ vào xóm Bản Nưa | 1,15 | |
5 | Xã Đức Quang |
|
| Đoạn đường các xóm ven đường Quốc lộ 4A | 1,15 |
| Đoạn từ đường Quốc lộ 4A rẽ theo đường vào UBND xã đến hết xóm Nà Sao | 1,15 |
| Đường liên xã Đức Quang - Chí Viễn (Trùng Khánh) | 1,15 |
6 | Xã Kim Loan |
|
| Từ trụ sở UBND xã Kim Loan đến trường THCS Kim Loan. | 1,15 |
7 | Xã Minh Long |
|
| Đoạn đường các xóm ven trục đường Quốc lộ 4A | 1,15 |
| Đường Lũng Đa (bờ sông biên giới) | 1,15 |
| Đường giao thông liên xã Minh Long - Đồng Loan. | 1,15 |
8 | Xã Thắng Lợi |
|
| Đoạn đường các xóm ven trục đường Quốc lộ 4A | 1,15 |
| Đường Hùng Cầu | 1,15 |
| Đường từ xóm Hùng Cầu đi xóm Đồng Tiến (xã Đồng Loan) đến hết địa giới xã Thắng Lợi | 1,15 |
9 | Xã Vinh Quý |
|
| Bao gồm các xóm trên trục đường Hạ Lang - Cô Ngân. | 1,15 |
| Đoạn đường từ trạm y tế Vinh Quý đi xã Thống Nhất đến hết ranh giới xã Vinh Quý. | 1,15 |
| Đường liên xã Vinh Quý - An Lạc đến hết đất Vinh Quý | 1,15 |
BẢNG 2: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất năm 2022 |
| Thị trấn Thanh Nhật |
|
1 | Đường phố loại II |
|
| Đoạn đường từ ngã ba gốc cây gạo trước nhà Bà Hoàng Thị Phúc (thửa đất số 137, tờ bản đồ số 16-5) theo Quốc lộ 4A đến cổng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện. | 1,2 |
| Đoạn rẽ lên Huyện ủy đến cổng Huyện ủy. |
|
| Toàn bộ các vị trí đất mặt tiền xung quanh chợ Hạ Lang. | 1,2 |
| Đoạn đường trung tâm. | 1,2 |
| Đường tránh thị trấn Thanh Nhật (đoạn từ ngã tư Đoỏng Đeng - trụ sở Hạt kiểm lâm cũ đến ngã 3 Nà Ến giáp Quốc lộ 4A). | 1,2 |
2 | Đường phố loại III |
|
| Đoạn tiếp giáp nhà ông Hoàng Thế Anh (thửa 59, tờ 29-5) theo đường đi Vinh Quý đến đường mòn rẽ đi Sa Tao (xã Thống Nhất) | 1,2 |
| Đoạn từ cổng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện đến hết ranh giới Thị trấn Thanh Nhật. | 1,2 |
| Đoạn đường từ Cống chân núi Phia Khao đến hết ranh giới thị trấn. | 1,2 |
| Các vị trí mặt tiền đoạn đường từ nhà ông Hoàng Văn Thắng (Đoỏng Đeng) đến hết biển báo thị trấn Thanh Nhật. | 1,2 |
3 | Đường Phố Loại IV |
|
| Đoạn đường Quốc lộ 4A rẽ đi Nà Ến qua Kéo Sy đến đường Quốc lộ 4A. | 1,2 |
| Đoạn từ ngã ba rẽ đi Sa Tao (xã Thống Nhất) đến hết ranh giới thị trấn Thanh Nhật | 1,2 |
| Đoạn đường từ ngã ba đường Quốc lộ 4A theo đường lên UBND huyện đến đường tránh thị trấn Thanh Nhật | 1,2 |
4 | Đường phố loại V |
|
| Từ đầu Ngườm Ngược đến cổng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện. | 1,2 |
| Đoạn đường từ đường rẽ Kéo Sy đi theo đường vào xóm Sộc Quân đến hết đường ô tô đi lại được. | 1,2 |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG 1: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất năm 2022 |
I | Xã trung du |
|
1 | Xã Lê Lai |
|
| Đoạn từ giáp thị trấn Đông Khê theo Quốc lộ 34B đến hết làng Nà Keng. | 1,1 |
| Đoạn đường từ giáp thị trấn Đông Khê theo đường Quốc lộ 4A đến hết làng Nà Ngài. | 1,1 |
| Đoạn đường từ xóm Độc Lập (tiếp giáp Keng Vịt) theo đường Quốc lộ 34B mới đến hết địa phận xã Lê Lai (giáp xã Vân Trình). | 1,1 |
2 | Xã Đức Xuân |
|
| Đoạn đường từ đầu làng Nà Tục (giáp thị trấn Đông Khê) theo Quốc lộ 4A đến giáp địa giới huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn. | 1,1 |
| Đoạn đường từ Quốc lộ 4A theo đường đi xã Lê Lợi hết làng Pác Đông Khuổi Thán nhà ông Vi Văn Hải (Thửa đất số 18, Tờ bản đồ số 40) | 1,1 |
| Đoạn đường từ ngã ba sau trường Phổ thông cơ sở từ nhà bà Nông Thị Vui (thửa đất số 9, tờ bản đồ số 26) qua xóm Nà Pá trên đến giáp đường đi xã Lê Lợi. | 1,1 |
| Đoạn đường từ Quốc lộ 4A theo đường vào làng Nà Tục đến hết làng Nà Chang (giáp địa giới thị trấn Đông Khê). | 1,1 |
3 | Xã Đức Long |
|
| Đoạn đường từ Km 0 quốc lộ 34B theo đường trục chính đến hết Trạm phát sóng Vinaphone. | 1,15 |
| Đoạn đường từ đầu xóm Đoàn Kết qua chợ (thửa đất số 158, tờ bản đồ số 66) đến trường tiểu học (thửa đất số 155, tờ bản đồ số 68) | 1,1 |
| Đoạn đường từ giáp ranh địa giới hành chính xã Đức Long với xã Danh Sỹ theo đường Đông Khê - cửa khẩu Đức Long (QL34B) đến hết làng Bản Viện. | 1,1 |
4 | Xã Kim Đồng |
|
| Đoạn đường xung quanh chợ và trụ sở Ủy ban nhân dân xã. | 1,1 |
| Đoạn đường theo Quốc lộ 34B còn lại. | 1,1 |
| Đoạn đường từ Quốc lộ 34B rẽ đến hết nhà ông Triệu Văn Ta, xóm Nà Vai (hết thửa đất số 22, tờ bản đồ số 113). | 1,1 |
5 | Xã Vân Trình |
|
| Đoạn đường từ trường Phổ thông Cơ sở đến hết nhà bưu điện văn hoá xã (chợ Thôm Bon cũ). | 1,1 |
| Đoạn đường từ trường Phổ thông Cơ sở xã theo đường đi Đông Khê (QL34B) đến đầu làng Bó Dường (giáp địa giới xã Lê Lai). | 1,1 |
| Các đoạn đường thuộc xã Thị Ngân cũ |
|
| Các vị trí đất mặt tiền khu xung quanh trụ sở UBND xã (UBND xã Thị Ngân cũ). | 1,1 |
| Đoạn đường từ Trụ sở UBND xã đến hết xóm Bản Cắn | 1,1 |
II | Xã miền núi |
|
1 | Xã Canh Tân |
|
| Đoạn đường xung quanh chợ Đông Muổng và trụ sở UBND xã (từ thửa đất số 30, tờ bản đồ số 20 đến hết thửa đất số 138, tờ bản đồ số 19) | 1,1 |
| Đoạn đường từ chợ Đông Muổng theo tỉnh lộ 209 đến hết Trường Phổ thông cấp II, III Canh Tân (từ thửa đất số 01, tờ bản đồ số 24 đến hết thửa đất số 167, tờ bản đồ số 35) | 1,1 |
| Đoạn đường từ Trường cấp 1 2 Canh Tân theo đường liên xã Canh Tân - Đức Thông đến giáp địa giới hành chính xã Đức Thông (từ thửa đất số 176, tờ bản đồ số 55 đến hết thửa đất số 29, tờ bản đồ số 119). | 1,1 |
2 | Xã Đức Thông |
|
| Đoạn đường xung quanh trụ sở Ủy ban nhân dân xã. | 1,1 |
| Đoạn đường từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã đến hết trường Phổ thông Cơ sở (Pò Điểm). | 1,1 |
| Đoạn đường từ Trường học Pò Điểm theo đường liên xã Đức Thông - Trọng Con đến giáp địa giới hành chính xã Canh Tân. | 1,1 |
3 | Xã Lê Lợi |
|
| Đoạn đường từ Nhà ông Nông Văn Tàng (thửa đất số 151, tờ bản đồ số 23) đến cổng trường trung học cơ sở xã. | 1,1 |
| Đoạn đường liên xã Danh Sỹ - Lê Lợi đi qua thôn Bản Bung xã Lê Lợi (từ thửa đất số 178, tờ bản đồ số 13 đến hết thửa đất số 46, tờ bản đồ số 20). | 1,1 |
| Các đoạn đường thuộc xã Danh Sỹ cũ |
|
| Đoạn đường từ ngà Bản Pằng (QL34B) đến trụ sở UBND xã Danh Sỹ cũ. | 1,1 |
| Đoạn đường từ ngã ba đường nối tỉnh lộ 208 cũ (nay là quốc lộ 4A) (đỉnh Bác Quảng) theo đường đi cửa khẩu Đức Long | 1,1 |
4 | Xã Thái Cường |
|
| Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 219. | 1,1 |
| Đoạn đường từ ngã ba Khuổi Chủ theo Quốc lộ 34B đến hết làng Tẻm Tăng. | 1,1 |
| Đoạn đường từ đỉnh Khau Khoang đến hết phân trường Tẻm Tăng. | 1,1 |
5 | Xã Quang Trọng |
|
| Đoạn đường xung quanh chợ, nhà trường, trụ sở ủy ban nhân dân xã. | 1,1 |
| Từ chợ Pò Bẩu theo đường đi Cao Bằng đến giáp địa giới xã Minh Khai. | 1,1 |
| Đoạn đường từ Bó Đeng đến giáp địa giới hành chính xã Đoàn Kết, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn. | 1,1 |
6 | Xã Minh Khai |
|
| Đoạn đường xung quanh chợ và trụ sở UBND xã, trường Phổ thông cơ sở .... (thửa đất số 215 tờ bản đồ số 109 đến hết thửa đất số 47, tờ bản đồ số 109). | 1,1 |
| Đoạn đường từ chợ Nà Kẻ đến hết làng Nà Đải (thửa đất số 215 tờ bản đồ số 109, đến hết thửa đất số 75, tờ bản đồ số 140). | 1,1 |
| Đoạn đường từ nhà ông Lương Văn Bầu (Pích Ca, Pác Nặm) theo đường Tỉnh lộ 209 đến giáp địa giới xã Canh Tân (Kéo Khuổi sắng) (tờ bản đồ số 11, thửa đất số 26 đến tờ bản đồ số 03 (lâm nghiệp), thửa đất số 16). | 1,1 |
7 | Xã Thụy Hùng |
|
| Đất xung quanh trụ sở Ủy ban nhân dân xã và trường Phổ thông Cơ sở. | 1,1 |
| Đoạn đường từ khu dân cư Lò vôi theo đường Quốc lộ 4A đến hết làng Ka Liệng (giáp địa giới huyện Phục Hòa). | 1,1 |
| Đoạn đường từ ngã ba Lũng Đẩy đường Quốc lộ 4A đi qua làng Khuổi Cáp đến hết làng Bản Luồng | 1,1 |
| Đoạn đường từ trường Tiểu học xã Thuỵ Hùng vào đến hết làng Bản Sliển | 1,1 |
8 | Xã Trọng Con |
|
| Đoạn đường từ ngã ba Quốc lộ 34B (Cạm Tắm) đến đầu cầu làng Nà Lẹng. | 1,1 |
| Đoạn đường xung quanh trụ sở Ủy ban nhân dân xã cũ. | 1,1 |
| Đoạn đường liên xã Nam Quang - Vĩnh Quang - Cạm Khảng - Đức Thông. | 1,1 |
BẢNG 2: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất năm 2022 |
| Thị trấn Đông Khê |
|
1 | Đường phố loại I |
|
| Đoạn đường xung quanh sân trung tâm. | 1,15 |
| Đoạn đường từ đầu cầu Phai Pin theo Quốc lộ 34B đến hết đất trụ sở Toà án nhân dân huyện. | 1,15 |
| Đoạn từ ngã 3 Quốc lộ 34B cầu Phai Pin theo đường Quốc lộ 4A đến ngã 3 cầu Slằng Péc. | 1,15 |
| Đoạn từ ngã 3 Quốc lộ 34B Điện lực Thạch An đến cầu vào Chợ trung tâm thị trấn Đông Khê | 1,15 |
2 | Đường phố loại II |
|
| Đoạn đường từ sau trụ sở Toà án nhân dân huyện theo Quốc lộ 34B đến hết đất Xưởng chế biến Chè đắng cũ. | 1,15 |
| Đoạn đường từ sau trụ sở Ủy ban nhân dân thị trấn (cũ) theo đường đi Thôm Pò đến đầu cầu Phai Pác. | 1,15 |
3 | Đường phố loại III |
|
| Đoạn đường từ nhà ông Vũ Xuân Long (thửa đất số 11, tờ bản đồ số 76) theo Quốc lộ 34B đến đến giáp địa giới xã Đức Xuân. | 1,15 |
| Đoạn đầu cầu Phai Rạt theo đường Quốc lộ 4A đến hết đất thị trấn (giáp xã Lê Lai). | 1,15 |
4 | Đường Phố Loại IV |
|
| Đoạn đường từ đường rẽ đi Lũng Hay hết nhà ông Triệu Văn Toả (thửa đất số 91, tờ bản đồ số 42) theo Quốc lộ 34B đến hết đất nhà ông Nông Văn Tường (thửa đất số 19, tờ bản đồ số 41) (xóm Chang Khuyên). | 1,15 |
5 | Đường phố loại V |
|
| Đoạn đường từ nhà ông Nông Xuân Tường (thửa đất số 19, tờ bản đồ số 41) theo Quốc lộ 34B đến giáp địa giới xã Lê Lai. | 1,15 |
| Đoạn đường từ đầu cầu Nà Ma theo đường vào làng Pò Diểu đến hết làng Pò Diểu. | 1,15 |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRÙNG KHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG 1: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất năm 2022 |
I | Xã Trung du |
|
1 | Xã Đoài Dương |
|
| Các đoạn đường thuộc xã Thông Huề cũ |
|
| Hai đoạn đường từ ngã ba tiếp giáp đường tỉnh lộ 206 và đường tránh (phía Bản Cưởm) theo đường tỉnh lộ 206 đi Trùng Khánh và theo đường mới qua cầu tránh phố Thông Huề đến gặp ngã ba giữa đường tỉnh lộ 206 và đường tránh (tại phố Thông Huề). | 1,1 |
| Các khu đất có mặt tiền xung quanh chợ Thông Huề. | 1,1 |
2 | Xã Đức Hồng |
|
| Đoạn đường từ giáp ranh địa giới giữa xã Đức Hồng và xã Đoài Dương, theo đường tỉnh lộ 206 đến hết ngã ba đường tỉnh lộ 206 và đường liên xã Đức Hồng - Trung Phúc (đoạn rẽ vào xóm Pác Rao). | 1,1 |
| Các đoạn đường thuộc xã Cảnh Tiên cũ |
|
| Đoạn đường từ giáp ranh thị trấn Trùng Khánh theo đường tỉnh lộ 206 cũ và theo đường tránh thị trấn đến hết ngã ba đường tỉnh lộ 206 và đường liên xã Đức Hồng - Trung Phúc (đoạn rẽ vào xóm Pác Rao) | 1,1 |
3 | Xã Chí Viễn |
|
| Đoạn đường từ ngã ba đường tránh (đối diện đường vào trường cấp III Chí Viễn) từ nhà ông Nông Văn Tích (thửa đất số 276, tờ bản đồ số 76) theo đường tỉnh lộ 206 cũ qua chợ Pò Tấu, đến ngã ba đường tránh mới cây xăng sơn thủy (thửa đất số 425, tờ bản đồ số 77) | 1,1 |
| Các khu đất có mặt tiền xung quanh chợ Pò Tấu. | 1,1 |
4 | Xã Phong Châu |
|
| Đoạn đường từ giáp ranh địa giới thị trấn Trùng Khánh, theo đường Quốc lộ 4A đến hết địa phận xã Phong Châu (giáp xã Chí Viễn). | 1,1 |
5 | Xã Đàm Thủy |
|
| Đoạn từ cổng đồn Biên phòng Đàm Thủy theo trục đường Quốc lộ 4A, đến ranh giới giáp huyện Hạ Lang (thửa đất số 51, tờ bản đồ số 81). | 1,1 |
6 | Xã Ngọc Côn |
|
| Đoạn từ cây xăng dầu đầu làng Pò Peo đi theo đường 213 đến hết chợ cửa khẩu Pò Peo và các khu đất mặt tiền xung quanh chợ Pò Peo. | 1,1 |
7 | Xã Cao Chương |
|
| Đoạn đường theo đường Quốc lộ 34 kéo dài (đường 205 cũ) từ trạm Kéo Nạc đến Km số 3, xóm Tài Nam 2. | 1,1 |
II | Xã Miền Núi |
|
1 | Xã Lăng Hiếu |
|
| Đoạn đường từ giáp ranh địa giới thị trấn Trùng Khánh, theo đường 211 đi thị trấn Trà Lĩnh, đến đường rẽ vào xóm Hiếu Lễ (sát nhà bà Lý Thị Tơ, thửa đất số 17, tờ bản đồ số 46). | 1,1 |
3 | Xã Khâm Thành |
|
| Đoạn đường từ tiếp giáp thị trấn Trùng Khánh, theo đường 213, đến cầu Tắc. | 1,1 |
8 | Xã Quang Hán |
|
| Đoạn đường theo đường Quốc lộ 4A từ xóm Vững Bền đến bia tưởng niệm. | 1,1 |
10 | Xã Quang Trung |
|
| Đường khu vực trung tâm chợ xã Quang Trung | 1,1 |
| Theo Quốc lộ 4A từ Km13 đến đỉnh đèo Kéo Quang, xóm Thôn Ga. | 1,1 |
11 | Xã Xuân Nội |
|
| Đoạn đường khu vực trung tâm UBND xã Xuân Nội. | 1,1 |
BẢNG 2: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất năm 2022 |
I | Thị trấn Trùng Khánh |
|
1 | Đường loại I |
|
| Đoạn đường từ Siêu thị điện thoại Thi Quyên (thửa đất số 88, tờ bản đồ số 31) theo đường tỉnh lộ 206 đến ngã tư đường tròn trung tâm và mặt tiền xung quanh chợ trung tâm thị trấn. | 1,1 |
2 | Đường loại II |
|
| Đoạn đường từ tiếp giáp siêu thị điện thoại Thi Quyên (thửa đất số 88, tờ bản đồ số 31) theo đường tỉnh lộ 206 đến ngã ba đường tỉnh lộ 211 (hết thửa đất số 38, tờ bản đồ số 39). | 1,1 |
| Đoạn đường từ tư đường tròn trung tâm theo đường tỉnh lộ 206 đến ngã ba đường tỉnh lộ 213 giao đường tỉnh lộ 206 (tính hết nhà ông Lý Văn Hiệu (thửa đất số 12, tờ bản đồ số 21) và đối diện là nhà ông La Hiến (thửa đất số 01, tờ bản đồ số 21). | 1,1 |
| Đoạn đường quốc lộ 4A từ đầu nhà ông Nông Văn Kiên (thửa đất số 21, tờ bản đồ số 33) đến hết bến xe mới | 1,1 |
| Đoạn đường Nội thị tính từ Trụ sở Kho bạc huyện (trụ sở mới) đến đường rẽ vào xí nghiệp cấp nước (thửa đất số 13, tờ bản đồ số 31). | 1,1 |
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
BẢNG 1: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất năm 2022 |
I | Xã Đồng Bằng |
|
1 | Xã Hưng Đạo |
|
| Đoạn đường từ rẽ đường Hồ nhi theo đường Chợ Cao Bình đến cửa hàng dược phẩm (rẽ xuống sông) | 1,2 |
| Đoạn đường rẽ Hồ nhi qua ngã ba Đổng Lân (gặp đường 203) đến ngã ba Vò Đuổn (tiếp giáp xã Vĩnh Quang) | 1,2 |
| Đoạn đường từ giáp địa giới xã Bế Triều (huyện Hòa An) theo đường 203 đến Ngã ba Đổng Lân | 1,2 |
| Đoạn đường từ Km 8 nhà bà Lê Thị Luyên (thửa đất số 484, tờ bản đồ số 35), theo Quốc lộ 3 đến hết thửa đất số 379 tờ bản đồ số 41 (thửa đất Doanh nghiệp Tiến Hiếu, đối diện là hộ bà Đoàn Thị Sáu (thửa đất số 429, tờ bản đồ số 41) | 1,2 |
| Đoạn theo Quốc lộ 34 từ ngã ba rẽ vào Nguyên Bình theo đường nhà máy gạch Tuynel đến hết địa phận xã Hưng Đạo giáp xã Hoàng Tung | 1,2 |
| Đoạn đường từ Trạm y tế xã Hưng Đạo (theo đường Cao Bình - Nam Phong) qua cầu treo Soóc Nàm đến gặp Quốc lộ 34 | 1,2 |
| Đoạn từ xóm Nam Phong 2 đi Bản Chạp hết địa phận xã Hưng Đạo; | 1,2 |
| Các vị trí đất mặt tiền từ đường rẽ xóm Nam Phong 2 theo Quốc lộ 34 đến hết địa phận xã Hưng Đạo giáp ranh địa phận xã Hoàng Tung (huyện Hòa An). | 1,2 |
| Đoạn từ Quốc lộ 3 vào xóm Nam Phong 3 qua xóm Nam Phong 1 đến ngã ba nhà văn hóa xóm Nam Phong 1 | 1,2 |
| Đoạn từ Quốc lộ 34 vào nhà văn hóa xóm Nam Phong 1 ra đến đến Quốc lộ 34 | 1,2 |
2 | Xã Vĩnh Quang |
|
| Từ giáp ranh phường Ngọc Xuân theo đường 203 đến hết địa giới xã Vĩnh Quang (giáp xã Hưng Đạo) | 1,1 |
| Đoạn đường nhánh từ đường tỉnh lộ 203 đi xã Ngũ Lão đến hết địa phận xã Vĩnh Quang | 1,1 |
| Đoạn từ ngã ba Vò Đuổn theo đường đi cầu treo Sông Mãng cũ đến hết địa phận xã Vĩnh Quang (giáp xã Hưng Đạo) | 1,1 |
| Đoạn đường Đức Chính - Trại Lợn, trục đường dọc theo tuyến mương Hồ Nà Tấu đến hết địa phận xã Vĩnh Quang giáp ranh xã Bế Triều của huyện Hòa An | 1,1 |
II | Xã Trung du |
|
1 | Xã Chu Trinh |
|
| Đoạn từ giáp ranh phường Duyệt Trung theo Quốc lộ 34B đến đường rẽ vào nhà máy Luyện Gang Công ty 30-4. | 1,1 |
| Đất mặt tiền Quốc lộ 34B đoạn từ cổng nhà máy luyện gang 30- 4 (thửa đất số 97, tờ bản đồ số 56) đến hết địa phận xã Chu Trinh (giáp xã Kim Đồng- huyện Thạch An) | 1,1 |
| Các vị trí mặt tiền nối Quốc lộ 34B - Km8 xóm Cốc Gằng theo đường liên xã Chu Trinh - Hồng Nam đến hết địa phận xã Chu Trinh (giáp xã Hồng Nam - huyện Hòa An) | 1,1 |
BẢNG 2: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất năm 2022 |
I | Phường Hợp Giang |
|
1 | Đường loại I |
|
| Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ phố Thầu (tiếp giáp nhà ông Nguyễn Công Vũ số nhà 183 (thửa đất số 60, tờ bản đồ số 21) theo phố Kim Đồng đến ngã ba Công ty cổ phần Xây lắp Cao Bằng; | 1,2 |
| Toàn bộ vị trí mặt tiền của đường xung quanh chợ Trung tâm. | 1,2 |
2 | Đường loại II |
|
| Đoạn đường từ ngã tư giao cắt giữa đường Hoàng Như với đường Đàm Quang Trung chạy theo phố Đàm Quang Trung đến cổng trụ sở UBND thành phố, rẽ phải theo phố Hoàng Văn Thụ đến ngã tư giao cắt giữa đường với Xuân Trường (ngã tư đèn tín hiệu giao thông, gần Công ty Sách và Thiết bị trường học), rẽ phải theo phố Xuân Trường đến ngã ba giao cắt phố Kim Đồng (đoạn chợ Xanh) | 1,2 |
| Đoạn đường từ ngã ba Công ty cổ phần Xây lắp, theo phố Vườn Cam đến đường rẽ vào ngõ 111- tổ 23; | 1,2 |
| Toàn bộ đường phố Hoàng Như | 1,2 |
3 | Đường loại III |
|
| Đoạn đường từ ngõ 111 - tổ 23 chạy dọc hết phố Vườn Cam (cổng Sân vận động); | 1,2 |
| Đoạn đường từ ngã tư đường phố Hoàng Như và Nguyễn Du, chạy theo phố Nguyễn Du đến ngã ba gặp đường Phố Cũ, rẽ phải đến hết Phố Cũ; | 1,2 |
| Đoạn đường từ ngã tư đầu cầu Sông Hiến, dọc theo phố Hiến Giang đến ngõ 120 Hiến Giang (sau nhà tập thể 3 tầng A2 Nước Giáp). | 1,2 |
4 | Đường loại IV |
|
| Đoạn đường từ ngõ 120 Hiến Giang (sau nhà tập thể 3 tầng A2 Nước Giáp), dọc theo phố Nước Giáp đến ngã ba gặp phố Hoàng Văn Thụ; | 1,2 |
| Đoạn đường từ ngã tư đường phố Nguyễn Du và Bế Văn Đàn, chạy theo phố Bế Văn Đàn đến ngã ba chân dốc Hợp Thành cũ, rẽ phải sang đường phố Cũ đến ngã ba gặp phố Nguyễn Du; | 1,2 |
| Đoạn đường tránh Sân vận động | 1,2 |
5 | Đường loại V |
|
| Từ ngã ba chân dốc Hợp Thành cũ, theo phố Bế Văn Đàn đến mốc địa giới hành chính giữa phường Họp Giang và Tân Giang. | 1,2 |
II | Phường Tân Giang |
|
1 | Đường loại IV |
|
| Đoạn đường từ lối rẽ xuống chợ Tân Giang, theo đường Đông Khê đến hết nhà Bưu cục số 3 | 1,2 |
2 | Đường loại V |
|
| Đoạn đường từ mốc địa giới hành chính phường Hợp Giang và Tân Giang chạy theo đường Đông Khê đến lối rẽ xuống chợ Tân Giang | 1,2 |
| Đoạn đường từ nhà Bưu cục số 3, theo đường Đông Khê đến cầu Khau Pòn và trường Mầm non Tân Giang | 1,2 |
3 | Đường loại VI |
|
| Đoạn đường từ mốc địa giới giữa phường Tân Giang và Hợp Giang (phía cổng phụ Rạp hát ngoài trời) theo đường Tân An đến ngã tư chân dốc trụ sở Công an tỉnh. | 1,2 |
4 | Đường loại VII |
|
| Đoạn đường từ cầu Khau Pòn và trường mầm non Tân Giang theo đường Đông Khê đến hết địa giới hành chính phường Tân Giang (cầu Sóc Lực) giáp với phường Duyệt Trung. | 1,2 |
| Đoạn đường từ ngã tư chân dốc trụ sở Công an tỉnh theo đường vào khu dân cư thủy lợi và bệnh viện Y học cổ truyền đến ngã ba gặp đường Đông Khê | 1,2 |
5 | Đường loại VIII |
|
| Đoạn đường từ ngã tư chân dốc trụ sở Công an tỉnh theo đường lên Công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng qua cổng Công ty Thủy Nông đến khu dân cư D44 | 1,2 |
| Đoạn đường từ ngã tư chân dốc trụ sở Công an tỉnh theo đường đi Tân an đến hết địa giới phường Tân Giang giáp với phường Hòa Chung | 1,2 |
6 | Đường loại IX |
|
| Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào Công ty Thủy nông theo đường sang mỏ muối đến ngã 3 mỏ muối rẽ sang đường đi địa chất đến hết địa giới phường Tân Giang giáp với phường Hòa Chung | 1,2 |
| Đoạn đường từ đường Đông Khê rẽ vào khu phố văn hoá Tân Bình 1 đến hết khu dân cư Xí nghiệp Dược | 1,2 |
7 | Đường loại X |
|
| Đoạn đường từ đường Đông Khê rẽ lên đồi Mát đến trường tiểu học Tân Giang | 1,2 |
| Đoạn đường từ ngã 3 có lối rẽ lên khu dân cư xí nghiệp được theo đường vào khu Kéo Mơ thuộc tổ dân phố 12 gặp đường tránh Quốc lộ 34B | 1,2 |
III | Phường Sông Hiến |
|
1 | Đường loại III |
|
| Đoạn đường từ đầu cầu Sông Hiến theo đường Phai Khắt Nà Ngần (mới) đến hết ranh giới thửa đất quán Karaoke KTV hộ bà Nông Thị Xuân (thửa đất số 75, tờ bản đồ 66) | 1,2 |
2 | Đường loại IV |
|
| Đoạn đường từ giáp quán Karaoke KTV theo đường Phai khắt Nà ngần (mới) đến đầu cầu Gia Cung. | 1,2 |
| Đường phía Nam khu đô thị mới thành phố Cao Bằng (đường 58m - nay là đường Võ Nguyên Giáp) đến điểm vuốt nối với đường liên tổ 13-29 hiện nay (thuộc tổ 8-16 mới sau sáp nhập tổ dân phố) | 1,2 |
3 | Đường loại V |
|
| Đoạn từ Đầu cầu Gia Cung theo đường Phai Khắt Nà Ngần đến đường rẽ tổ 10-8 (gần khách sạn Huy Hoàng) | 1,2 |
| Đoạn đường từ đầu cầu nà Cáp theo Quốc lộ III đến hết địa giới hành chính phường Sông Hiến (tiếp giáp phường Đề Thám) | 1,2 |
4 | Đường loại VI |
|
| Đoạn đường từ Ngã ba đường 1-4 và đường Thanh Sơn, theo đường 1-4 đến hết địa giới hành chính phường Sông Hiến (tiếp giáp phường Hòa Chung) | 1,2 |
| Đoạn đường từ ngã ba có lối rẽ vào đường liên tổ dân phố 06 (gần Khách sạn Huy Hoàng) theo đường Phai Khắt - Nà Ngần đến hết địa giới phường Sông Hiến (giáp phường Đề Thám) | 1,2 |
| Đoạn đường nối từ đường Phai Khắt nà Ngần rẽ theo đường vào nhà máy cơ khí (cũ) đến giáp mặt bằng tái định cư đường phía nam (khu I) | 1,2 |
5 | Đường loại VII |
|
| Đoạn đường từ đường Phai Khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào Hợp tác xã Hồng Tiến đến Ngã tư có lối rẽ đi khu dân cư tổ 12 và tổ 29 | 1,2 |
| Đoạn đường từ điểm nối với Quốc lộ 3 rẽ lên đường trường THCS Sông hiến 2 đến cổng trường. | 1,2 |
| Đoạn đường từ tiếp giáp mặt bằng Tái định cư II rẽ theo đường nhà bia Liệt Sỹ đến cổng trường mầm non tư thục Hoa Phượng (thửa đất số 67, tờ bản đồ 49) | 1,2 |
| Đoạn đường từ ngã 3 có lối rẽ vào đường tổ dân phố 06 (gần khách sạn Huy Hoàng) theo đường tổ dân phố 06 đến giáp mặt bằng khu tái định cư 2 Nà Cáp | 1,2 |
| Đoạn đường tiếp giáp đường Thanh Sơn từ thửa đất số 116, tờ bản đồ 101 (Nhà nghỉ Đồng Tâm), theo đường tổ dân phố 16 đến ngã ba gặp đường 58m (nay là đường Võ Nguyên Giáp) | 1,2 |
6 | Đường loại VIII |
|
| Đoạn đường từ điểm vuốt nối với đường Phai Khắt Nà Ngần rẽ theo đường vào Trung tâm giáo dục thường Xuyên đến hết ranh giới Trung tâm Giáo dục Thường Xuyên | 1,2 |
IV | Phường Sông Bằng |
|
1 | Đường phố loại III |
|
| Đoạn từ đầu cầu Bằng Giang theo đường Lê Lợi đến hết Cửa hàng Xăng dầu số 1 (đối diện là hết thửa đất nhà bà Trần Thị Oanh thửa đất số 01, tờ bản đồ số 51). | 1,2 |
| Đoạn đường từ đầu cầu Nà Cạn theo đường 3-10 đến đầu cầu Hoàng Ngà. | 1,2 |
2 | Đường phố loại IV |
|
| Đoạn đường từ đường rẽ xuống nhà sinh hoạt cộng đồng tổ 2 3, theo đường Pác Pó (đối diện là hết thửa đất nhà ông Nguyễn Đắc Thắng (thửa đất số 79, tờ bản đồ số 45)) đến hết địa giới phường Sông Bằng | 1,2 |
| Đoạn đường từ đường 3-10 theo đường vào Trung tâm Huấn luyện thể thao đến cổng Công ty Cổ phần chế biến trúc, tre xuất khẩu Cao Bằng và đoạn đường từ Trung tâm truyền hình cáp đến hết Trung tâm nội tiết, đoạn từ ngã ba đường (cạnh thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Ba (thửa đất số 193, tờ bản đồ số 63)) rẽ vào khu chung cư tổ 23 đến hết thửa đất nhà ông Nguyễn Anh Dũng (thửa số 20, tờ bản đồ số 68). | 1,2 |
4 | Đường phố loại VII |
|
| Đoạn đường từ đường 3-10 rẽ vào Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh đến ngã ba có lối rẽ lên Trung tâm. | 1,2 |
| Đoạn đường từ ngã ba khu dân cư Nà Cạn I theo đường đi Nhà máy sản xuất bột giấy đến ngã ba có đường rẽ vào khu dân cư tổ 20 (đối diện là hết thửa đất nhà ông Bế Văn Cương (thửa đất sổ 116, tờ bản đồ số 71)). | 1,2 |
| Đoạn đường từ chân dốc Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng đi theo đường bê tông qua đằng sau Bệnh viện đa khoa thành phố đến ngã ba cây xăng số 1 gặp đường Lê Lợi | 1,2 |
6 | Đường phố loại IX |
|
| Đoạn từ tiếp giáp thửa đất nhà ông Hoàng Văn Trung (thửa đất số 53, tờ bản đồ số 38), đối diện là tiếp giáp nhà ông Hoàng Dương Quý (thửa đất số 31, tờ bản đồ số 38) theo đường Lê Lợi đến hết địa giới phường Sông Bằng. | 1,2 |
| Đoạn đường từ ngã ba đường Lê Lợi (cạnh thửa đất nhà bà Trần Thu Hiền (thửa đất số 161 tờ bản đồ số 47)) rẽ theo đường lên khu dân cư tổ 5 đến hết UBND phường Sông Bằng (thửa đất số 93, tờ bản đồ số 46). | 1,2 |
7 | Đường phố loại X |
|
| Đoạn từ đường Pác Bó theo đường lên khu dân cư tổ 01 đến hết nhà ông Nguyễn Ngọc Lâm (thửa đất số 52, tờ bản đồ số 41). | 1,2 |
| Đoạn đường từ đường Pác Bó theo đường vào khu dân cư tổ 01 đến hết thửa đất nhà ông Vĩnh (thửa đất số 12, tờ bản đồ số 35) | 1,2 |
V | Phường Ngọc Xuân |
|
1 | Đường phố loại V |
|
| Đoạn từ giáp ranh phường Sông Bằng theo đường Pác Bó đến đầu cầu Gia Cung. | 1,2 |
| Đoạn đường từ đầu cầu Bằng Giang mới theo đường tránh Quốc lộ 3 qua khu tái định cư số 1 (phường Ngọc Xuân) đến cầu Khuổi Đứa. | 1,2 |
2 | Đường phố loại VI |
|
| Đường Pác Bó, đoạn đường từ ngã ba Gia Cung theo đường Pác Bó đến đường tròn Ngọc Xuân. | 1,2 |
3 | Đường phố loại VII |
|
| Đường Pác Bó, đoạn đường từ đường Pác Bó (Siêu thị Ngọc Xuân) theo đường đi Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng đến nhà ông Lê Hồng Hải tổ 05 (thửa đất số 148, tờ bản đồ số 47) ngã ba khu tái định cư số I (phường Ngọc Xuân). | 1,2 |
| Đường tỉnh lộ 203, đoạn từ đường tròn Ngọc Xuân đến ngã ba có lối rẽ xuống đường cầu Ngầm cũ. | 1,2 |
4 | Đường phố loại VIII |
|
| Đường Pác Bó, đoạn đường từ đường Pác Bó rẽ vào đường khu dân cư tổ dân phố 05, tổ dân phố 10 đến ngã ba có đường rẽ vào Trường Tiểu học Ngọc Xuân. | 1,2 |
| Đường tránh Quốc lộ 3, đoạn từ thửa đất số 51, tờ bản đồ số 18 (đất của nhà ông Nông Nghĩa Phương tổ dân phố 05) theo đường tránh Quốc lộ 3 đến hết địa phận phường Ngọc Xuân | 1,2 |
| Đường Pác Bó, đoạn đường từ đường Pác Bó rẽ theo đường vào khu dân cư tổ dân phố 06, chạy qua khu dân cư tổ dân phố 06, ra đến đầu cầu Gia Cung. | 1,2 |
| Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường từ ngã ba có lối rẽ xuống cầu Ngầm cũ, theo đường tỉnh lộ 203 đến ngã ba có đường rẽ vào xưởng tuyển quặng của Công ty Măng gan. | 1,2 |
5 | Đường phố loại IX |
|
| Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường từ ngã ba đường đi vào Công ty Măng gan, theo đường tỉnh lộ 203 đến hết địa giới phường Ngọc Xuân. | 1,2 |
6 | Đường phố loại X |
|
| Đường tỉnh lộ 203, đoạn đường rẽ xuống đường khu dân cư và đường nội đồng Nà Lành | 1,2 |
VI | Phường Đề Thám |
|
1 | Đường phố loại V |
|
| Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ vào Bản Lày (tại tổ 3) theo Quốc lộ 3 cũ đến ngã ba có đường rẽ vào tuyến đường E (tại tổ 11 - Tổ 7 sau sáp nhập). | 1,2 |
| Đoạn từ ranh giới giữa phường Đề Thám - Sông Hiến theo đường tránh quốc lộ 3 đến ngã ba có đường rẽ sang đường Hồ Chí Minh (tại tổ 19 - Tổ 11 sau sáp nhập) | 1,2 |
| Đoạn đường từ Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Cao Bằng theo trục đường trước mặt trung tâm hội nghị tỉnh đến tiếp giáp khu tái định cư khu đô thị mới Đề Thám. | 1,2 |
2 | Đường phố loại VI |
|
| Đoạn đường từ địa giới hành chính giữa phường Đề Thám và phường Sông Hiến, theo Quốc lộ 3 đến ngã ba có đường rẽ vào Bản Lày. | 1,2 |
| Từ Quốc lộ 3 cũ theo đường vào chợ trung tâm Km5 đến gặp đường tránh Quốc lộ 3 | 1,2 |
| Đoạn đường có đường rẽ xuống đường Hồ Chí Minh theo đường tránh Quốc Lộ 3 đến hết địa giới hành chính phường Đề Thám (tiếp giáp xã Hưng Đạo). | 1,2 |
3 | Đường phố loại VII |
|
| Đoạn đường từ Quốc lộ 3, rẽ theo đường vào Trường Cao đẳng Sư phạm đến cổng trường. | 1,2 |
| Đoạn đường rẽ tuyến E theo quốc lộ 3 cũ đến cầu Nà Tanh (hết địa phận phường Đề Thám) | 1,2 |
| Đoạn ngã ba tiếp giáp đường phía Nam (đường 58) theo tuyến E đến ngã ba tiếp giáp đường Quốc lộ 3 cũ (tổ 7) | 1,2 |
4 | Đường phố loại VIII |
|
| Đoạn đường từ Quốc lộ 3 vào Trung tâm Giáo dục thường xuyên đến hết Trung tâm Giáo dục thường xuyên. | 1,2 |
| Đường trong khu đất phân lô CN6 (Khu đất lò luyện gang) | 1,2 |
| Đoạn từ đường Quốc lộ 3 rẽ vào Bản Mới đến đường tránh Quốc lộ 3 | 1,2 |
| Đoạn đường từ ngã ba QL3 cũ tại tổ 20 (Tổ 12 sau sáp nhập) theo đường đi vào tổ 22 đến gặp tiếp giáp đường phía Nam khu đô thị mới thành phố Cao Bằng (đường 58m - nay là đường Võ Nguyên Giáp). | 1,2 |
5 | Đường phố loại IX |
|
| Đoạn đường từ đường 58m (nay là đường Võ Nguyên Giáp) theo đường vào đến cổng kho Hậu cần KM7 thuộc Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Cao Bằng (Tổ 22 - Tổ 12 sau sáp nhập). | 1,2 |
6 | Đường phố loại X |
|
| Đoạn đường từ Cầu bê tông bắc qua suối Khau Rọoc (Tổ 23 - Tổ 12 sau sáp nhập) đi theo đường vào đến khu tái định cư Cụm Công nghiệp Đề Thám. | 1,2 |
VII | Phường Hòa Chung |
|
1 | Đường phố loại VI |
|
| Đoạn đường từ ranh giới phường Sông Hiến và phường Hoà Chung, theo đường 1- 4 đến cổng trường Chính trị Hoàng Đình Giong. | 1,2 |
2 | Đường phố loại VII |
|
| Đoạn đường từ cổng Trường Chính trị Hoàng Đình Giong, theo đường 1-4 đến cổng Trường Trung học phổ thông Chuyên. | 1,2 |
| Đoạn từ cổng trường chính trị Hoàng Đình Giong theo đường đi Nà Lắc đến ngã ba gặp đường Nà Chướng- Nà Lắc. | 1,2 |
| Đoạn đường từ đường 1- 4, rẽ theo đường vào Trường Tiểu học Hoà Chung đến ngã ba đường Nà Lắc rẽ lên Trường chính trị Hoàng Đình Giong. | 1,2 |
3 | Đường phố loại VIII |
|
| Đoạn đường Nà Chướng - Nà Lắc từ ngã ba đường Nà Lắc rẽ lên Trường Chính trị Hoàng Đình Giong đến đầu cầu Tân An. | 1,2 |
| Đoạn đường từ ngã ba địa giới hành chính giữa phường Tân Giang và phường Hòa Chung theo đường Tân An đến đường nối quốc lộ 3 - 4A và nhánh đến đầu cầu Tân An | 1,2 |
| Đoạn từ ngã ba địa giới phường Tân Giang và phường Hòa Chung, theo đường đi Canh Tân - Minh Khai đến ngã ba có đường rẽ đi làng Nà Rụa. | 1,2 |
4 | Đường phố loại IX |
|
| Đoạn đường từ tiếp giáp nhà ông Nông Hồng Đại (thửa đất sổ 4, tờ bản đồ số 32) theo đường lên Trại giam giữ thuộc Công an thành phố đến tiếp giáp nhà ông Lương Minh Thàm (thửa đất số 31, tờ bản đồ số 25) | 1,2 |
5 | Đường phố loại X |
|
| Đoạn đường từ ngã ba có đường rẽ đi Nà Rụa đi theo đường Canh Tân, Minh Khai đến nhà văn hóa tổ dân phố 08 | 1,2 |
| Trục đường chính trong khu dân cư Nà Gà | 1,2 |
VIII | Phường Duyệt Trung |
|
1 | Đường phố loại VII |
|
| Đoạn đường từ mốc địa giới hành chính giữa phường Duyệt Trung và phường Tân Giang, theo đường Đông Khê đến ngã ba có đường rẽ vào Trại giam Khuồi Tào. | 1,1 |
2 | Đường phố loại VIII |
|
| Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ đi Trại giam Khuổi Tào, theo đường Đông Khê đến đường rẽ vào mỏ quặng sắt Nà Lủng. | 1,1 |
3 | Đường phố loại IX |
|
| Đoạn đường từ ngã ba đường rẽ vào mỏ quặng sắt Nà Lủng, theo đường Đông Khê đến ngã ba rẽ vào trụ sở làm việc Công an phường Duyệt Trung. | 1,1 |
4 | Đường phố loại X |
|
| Đoạn đường từ ngã ba rẽ vào trụ sở làm việc Công an phường Duyệt Trung theo đường Đông Khê đến hết địa giới phường Duyệt Trung | 1,1 |
- 1Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 04/2022/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2022
- 6Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2022
- 7Công văn 2721/VPCP-NN năm 2022 về kiến nghị áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất khi xác định, thẩm định, quyết định giá đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 21/2022/QĐ-UBND bổ sung quy định hệ số điều chỉnh giá đất của một số tuyến đường, vị trí, khu vực vào Phụ lục XII của Phụ lục kèm theo Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất và xác định số lợi bất hợp pháp do việc thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2023
- 13Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2023
- 4Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 13Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 14Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 15Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
- 17Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 19Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 20Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 21Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 22Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 23Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 24Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 25Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 26Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 27Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 28Quyết định 04/2022/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 29Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 30Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2022
- 31Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2022
- 32Công văn 2721/VPCP-NN năm 2022 về kiến nghị áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất khi xác định, thẩm định, quyết định giá đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 33Quyết định 21/2022/QĐ-UBND bổ sung quy định hệ số điều chỉnh giá đất của một số tuyến đường, vị trí, khu vực vào Phụ lục XII của Phụ lục kèm theo Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 34Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất và xác định số lợi bất hợp pháp do việc thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 35Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 08/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực