- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 6Luật Du lịch 2017
- 7Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 08/2020/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 21 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 330/ TTr-SGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công, phân cấp các cơ quan quản lý đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Sở Giao thông vận tải thực hiện đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện phải đăng kiểm.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện không phải đăng kiểm; thực hiện quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện miễn đăng ký.
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định tại Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Tổ chức thực hiện việc đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định tại
3. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
4. Định kỳ trước ngày 25 hàng tháng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Tổ chức thực hiện việc đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định tại
2. Định kỳ trước ngày 20 hàng tháng, báo cáo kết quả đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước, gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về phân công, phân cấp cơ quan thực hiện đăng ký phương tiện và tổ chức quản lý phương tiện miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp đăng ký phương tiện; quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 19/2020/QĐ-UBND về tổ chức quản lý đối với hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 6Luật Du lịch 2017
- 7Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
- 8Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về phân công, phân cấp cơ quan thực hiện đăng ký phương tiện và tổ chức quản lý phương tiện miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp đăng ký phương tiện; quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 19/2020/QĐ-UBND về tổ chức quản lý đối với hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 08/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Phạm Vũ Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết