Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2018/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 18 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, cán bộ, công chức lãnh đạo;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện;

Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 379/TTr-SGDĐT ngày 27/3/2018; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 48/BC-STP ngày 17/4/2018 của Sở Tư pháp về việc Quy định tiêu chuẩn chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTrVB);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Website tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Nghị

 

QUY ĐỊNH

VỀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2018/QĐ-UBND ngày 18/4/2018 của UBND tỉnh Nam Định).

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND các huyện, thành phố.

2. Quy định này áp dụng đối với Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc

Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm phải đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định và trong quy hoạch chức danh được bổ nhiệm hoặc trong quy hoạch chức danh tương đương trở lên.

Điều 3. Tiêu chuẩn

1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.

a) Yêu nước, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, tận tụy phục vụ nhân dân.

b) Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao; cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

c) Có ý thức tự học nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.

d) Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành pháp luật, các quy định của Đảng, Nhà nước và quy chế của ngành, của cơ quan; Có tinh thần, trách nhiệm xây dựng khối đoàn kết, dân chủ trong đơn vị; chân tình với đồng nghiệp, gắn bó mật thiết với nhân dân; được tập thể đơn vị tín nhiệm.

2. Về năng lực.

a) Có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành, quy tụ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị để thực hiện các chủ trương, kế hoạch công tác của ngành; vận dụng linh hoạt, sáng tạo chủ trương chung vào hoàn cảnh cụ thể của đơn vị.

b) Có năng lực sáng tạo, dự tính, dự báo, tầm nhìn để xây dựng kế hoạch công tác, chiến lược phát triển của đơn vị; tham gia và xây dựng phương hướng kế hoạch công tác của toàn ngành.

c) Có năng lực tham mưu với các cấp quản lý, phối hợp các đơn vị liên quan cùng cấp, vận động nhân dân để nhận sự quan tâm, đầu tư, hỗ trợ, ủng hộ nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao.

3. Về hiểu biết.

a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo và các quy định khác do địa phương ban hành.

b) Nắm vững nghiệp vụ quản lý giáo dục.

c) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, giáo dục và đào tạo của địa phương, của đất nước và quốc tế.

4. Về sức khỏe: Có sức khoẻ bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

5. Về trình độ đào tạo và một số tiêu chuẩn khác.

a) Trình độ chuyên môn.

- Đối với các phòng thuộc Sở GD&ĐT (trừ phòng Kế hoạch – Tài chính thuộc Sở), phòng GD&ĐT huyện, thành phố: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm công lập hệ chính quy tập trung dài hạn hoặc có bằng tốt nghiệp đại học công lập hệ chính quy tập trung dài hạn và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;

- Đối với phòng Kế hoạch – Tài chính thuộc Sở GD&ĐT: Có bằng tốt nghiệp đại học công lập, hệ chính quy tập trung dài hạn, thuộc lĩnh vực Kế hoạch, Kế toán, Tài chính;

- Đối với những người tốt nghiệp đại học ở nước ngoài: Căn cứ vào năng lực chuyên môn, nghiệp vụ trong quá trình công tác để xem xét bổ nhiệm.

b) Trình độ chính trị.

- Đối với cấp trưởng: Có văn bằng (chứng chỉ) tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương;

- Đối với cấp phó: Có văn bằng (chứng chỉ) tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.

c) Trình độ quản lý Nhà nước: Có văn bằng (chứng chỉ) về quản lý hành chính Nhà nước hoặc quản lý giáo dục và đào tạo.

d) Có trình độ ngoại ngữ, trình độ tin học đảm bảo yêu cầu trong công tác quản lý, phù hợp với ngạch công chức đang đảm nhiệm;

đ) Tuổi bổ nhiệm: Theo quy định hiện hành.

e) Tiêu chuẩn bổ sung

Đối với các trường hợp tiếp nhận, điều động, luân chuyển từ ngành khác về thì phải có thời gian công tác trong ngành giáo dục từ 05 năm trở lên (trừ phòng Kế hoạch – Tài chính); ưu tiên những người được đào tạo đúng chuyên ngành với bậc học được dự kiến phân công phụ trách, có uy tín về nghiệp vụ chuyên môn.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Trong thời gian chuyển tiếp, những người đang học cao cấp lý luận chính trị, trung cấp lý luận chính trị theo quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền được xác định là đủ tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị để xem xét bổ nhiệm, nếu thiếu văn bằng (chứng chỉ) về quản lý hành chính Nhà nước hoặc quản lý giáo dục và đào tạo phải hoàn thiện, bổ sung trong thời gian không quá 02 năm kể từ ngày được bổ nhiệm.

2. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở GD&ĐT, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ tiêu chuẩn tại quy định này để xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ nhằm chuẩn hóa đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của ngành giáo dục và đào tạo./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Nam Định

  • Số hiệu: 08/2018/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/04/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
  • Người ký: Phạm Đình Nghị
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/05/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản