- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 3Thông tư 45/2012/TT-BCT quy định về hoạt động kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 4Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 58/2014/TT-BCT quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 57/2015/TT-BCT Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 1Quyết định 19/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2017/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 16 tháng 3 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 45/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 21/TTr-SCT ngày 21/02/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 /3/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NHỎ LẺ; BUÔN BÁN HÀNG RONG; KINH DOANH THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN KHÔNG YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN ĐẶC BIỆT THEO QUY ĐỊNH THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2017/QĐ-UBND ngày 16 /3/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định phân cấp công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Các cơ sở do các doanh nghiệp hoặc do các hợp tác xã thực hiện sẽ do Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương thực hiện quản lý và không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương; các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quy định tại Khoản 1 Điều này và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ là cơ sở sản xuất, buôn bán thực phẩm do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh; cơ sở thuộc đối tượng không phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật; cơ sở không được cấp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Buôn bán hàng rong là đối tượng kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định.
3. Điều kiện bảo quản đặc biệt đối với thực phẩm là việc sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ để duy trì các yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và các yếu tố bảo quản khác theo yêu cầu của nhà sản xuất nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương là cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 và Phụ lục 3 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp quản lý
1. Bảo đảm sự thống nhất, toàn diện trong quản lý an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân các cấp đối với các cơ quan, đơn vị được giao trách nhiệm quản lý hoặc tham gia quản lý an toàn thực phẩm.
2. Phân cấp quản lý gắn với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý cấp trên đối với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị được phân cấp.
3. Đảm bảo nguyên tắc một cửa; một sản phẩm, một cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan quản lý nhà nước.
4. Đảm bảo việc quản lý xuyên suốt toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh, chế biến và tiêu thụ thực phẩm.
5. Bảo đảm tính khoa học, đầy đủ và khả thi trong công tác quản lý an toàn thực phẩm.
6. Hoạt động kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương phải bảo đảm không chồng chéo giữa các sở ban ngành, giữa cấp tỉnh với cấp huyện; bảo đảm hoạt động kiểm tra, thanh tra chuyên ngành được thực hiện thống nhất. Trường hợp có sự trùng lặp kế hoạch kiểm tra, thanh tra chuyên ngành thì thực hiện như sau:
a) Kế hoạch kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm Bộ Công Thương của cơ quan cấp dưới trùng với kế hoạch của cơ quan cấp trên thì thực hiện theo kế hoạch kiểm tra của cơ quan cấp trên.
b) Kế hoạch kiểm tra, thanh tra chuyên ngành của cơ quan cùng cấp trùng nhau về địa bàn, cơ sở thì các bên trao đổi thống nhất thành lập đoàn kiểm tra liên ngành.
1. Ban hành các quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương về điều kiện an toàn thực phẩm.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm; xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, quy hoạch, chương trình, dự án, đề án, kế hoạch về an toàn thực phẩm.
3. Phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn.
4. Tiếp nhận, thẩm định Hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
5. Hướng dẫn, tiếp nhận Cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm.
6. Tổ chức kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
7. Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức và pháp luật về an toàn thực phẩm.
8. Tổ chức giám sát và đánh giá nguy cơ ô nhiễm thực phẩm, thực hiện điều tra nguyên nhân, thống kê và phòng chống ngộ độc thực phẩm trên địa bàn; triển khai công tác phòng ngừa, khắc phục ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền nhiễm qua thực phẩm trên địa bàn tỉnh; cảnh báo nguy cơ ô nhiễm thực phẩm.
9. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm.
10. Tổng hợp báo cáo về tình hình quản lý an toàn thực phẩm.
11. Triển khai thực hiện các nội dung khác theo quy định pháp luật về an toàn thực phẩm.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Công Thương
Sở Công Thương chịu trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo quản lý thống nhất về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn toàn tỉnh theo những nội dung được quy định tại Điều 4 Quy định này. Đồng thời thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Xây dựng kế hoạch tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất, kiểm tra chuyên đề đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Xây dựng các mô hình quản lý về an toàn thực phẩm; phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn.
2. Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người lao động trực tiếp đối với tất cả cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
3. Tổ chức việc cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
4. Chỉ đạo lực lượng Quản lý thị trường xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, kiểm soát phòng chống thực phẩm giả, thực phẩm không đảm bảo chất lượng; phòng chống gian lận thương mại đối với tất cả các loại thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
5. Định kỳ sáu (06) tháng hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Y tế là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh) và Bộ Công Thương về tình hình thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Y tế
a) Chỉ đạo các đơn vị có liên quan thuộc ngành quản lý thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm theo nhiệm vụ được giao tại Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLB-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương.
b) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh trong công tác thanh tra, kiểm tra liên ngành về chất lượng, an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chỉ đạo các đơn vị có liên quan thuộc ngành quản lý thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo nhiệm vụ được giao tại Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLB-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương.
b) Phối hợp tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành về chất lượng an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Cân đối, bố trí dự toán kinh phí hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương và kiểm tra, quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí của tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố:
a) Thông tin những vấn đề an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh. Đưa tin trung thực trong nước và quốc tế về vệ sinh an toàn thực phẩm đến đông đảo khán, thính, độc giả theo Luật Báo chí.
b) Tăng cường tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm trên các loại hình báo chí hiện có. Ưu tiên đăng tải, phát sóng, truyền dẫn các thể loại báo chí truyền hình về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo việc thực hiện các quy định của Chính phủ, các bộ ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh về an toàn thực phẩm; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn.
2. Chỉ đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Kinh tế thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, buôn bán hàng rong, kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương. Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể sau:
a) Xây dựng kế hoạch bảo đảm an toàn thực phẩm theo phân cấp trên địa bàn quản lý; tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt, tuyên truyền, hướng dẫn các cơ sở theo phân cấp thực hiện đúng các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm; kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hàng năm; phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn; phối hợp với các cơ quan có liên quan trong công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý.
b) Tiếp nhận, thẩm định Hồ sơ và cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015. Thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.
c) Tổ chức hướng dẫn, tiếp nhận Cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn quản lý theo quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014.
d) Phân công cán bộ phụ trách, hướng dẫn kiểm tra, giám sát đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp.
đ) Xây dựng kế hoạch, phối hợp với lực lượng Quản lý thị trường trên địa bàn tổ chức kiểm tra sau khi cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, sau tiếp nhận Cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm theo phân cấp, tham mưu xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
e) Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện một số nhiệm vụ theo trách nhiệm được phân công, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công việc được ủy quyền đúng quy định. Chịu trách nhiệm về kết quả công việc đã ủy quyền.
3. Chỉ đạo việc kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý; thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng danh sách chủ cơ sở và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm.
4. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo định kỳ sáu (06) tháng/lần và đột xuất về tình hình thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo phân cấp về Sở Công Thương.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thực hiện các quy định của Chính phủ, Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp trên về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên phạm vi địa bàn quản lý.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc tổ chức quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý.
3. Tổ chức tuyên truyền, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn theo kế hoạch của cấp trên và ủy quyền của các cơ quan chuyên môn.
4. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo đột xuất, định kỳ 6 tháng tình hình thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương về Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ do Sở Công Thương cấp tiếp tục có hiệu lực cho đến hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận.
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những điểm chưa hợp lý đề nghị các cơ quan liên quan đề xuất gửi Sở Công Thương để tổng hợp, nghiên cứu, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
- 1Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 03/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 4Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Kế hoạch 434/KH-UBND năm cao điểm hành động vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Quyết định 364/QĐ-UBND Kế hoạch Năm cao điểm hành động vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp 2017 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch xây dựng điểm kinh doanh thực phẩm đảm bảo tiêu chí vệ sinh an toàn thực phẩm tại các chợ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 55/2016/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Kế hoạch 28/KHPH-UBND-UBMTTQ năm 2017 phối hợp vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 11Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 15Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2017 về chấn chỉnh buôn bán hàng rong, chợ tự phát trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 16Quyết định 43/2017/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 17Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Tây Ninh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý
- 18Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Long An
- 19Quyết định 19/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 20Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 21Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 19/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 3Thông tư 45/2012/TT-BCT quy định về hoạt động kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 4Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 58/2014/TT-BCT quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 6Luật Báo chí 2016
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư 57/2015/TT-BCT Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 10Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 11Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 03/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 13Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 14Kế hoạch 434/KH-UBND năm cao điểm hành động vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 15Quyết định 364/QĐ-UBND Kế hoạch Năm cao điểm hành động vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp 2017 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 16Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch xây dựng điểm kinh doanh thực phẩm đảm bảo tiêu chí vệ sinh an toàn thực phẩm tại các chợ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 17Quyết định 55/2016/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh An Giang
- 18Kế hoạch 28/KHPH-UBND-UBMTTQ năm 2017 phối hợp vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 19Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 20Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 21Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 22Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 23Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 24Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2017 về chấn chỉnh buôn bán hàng rong, chợ tự phát trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 25Quyết định 43/2017/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 26Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Tây Ninh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý
- 27Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 08/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2017
- Ngày hết hiệu lực: 02/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực