Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 29 tháng 03 năm 2016 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Công văn số 166/HĐND-TT ngày 23/3/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định danh mục, chủng loại và mục đích sử dụng xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2743/TTr-STC ngày 14 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý như Phụ lục chi tiết đính kèm.
Điều 2. Giao Sở Tài chính căn cứ Quy định tại Quyết định này chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
+ Tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc sắp xếp, điều chuyển số xe hiện có giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo phù hợp.
+ Tổng hợp nhu cầu và căn cứ khả năng ngân sách hàng năm của tỉnh trình UBND tỉnh xem xét để trình Thường trực HĐND tỉnh thống nhất trang bị xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện thị xã, thành phố có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ.
(Kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Số lượng xe tối đa | Chủng loại | Mục đích sử dụng |
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh | 03 | Xe cao cầu Xe 12 - 29 chỗ ngồi | Đưa đón Đại biểu HĐND thực hiện chức năng giám sát tại địa phương, đơn vị |
2 | Văn phòng Tỉnh ủy | 02 | Xe cao cầu Xe 12 - 29 chỗ ngồi | Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai; phục vụ an ninh quốc phòng; nhiệm vụ chính trị, kinh tế-xã hội tại địa phương |
3 | Văn phòng UBND tỉnh | 03 | Xe 02 cầu | Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai, phục vụ an ninh quốc phòng, nhiệm vụ chính trị, kinh tế-xã hội tại địa phương, đưa đón Đoàn A |
4 | Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ | 01 | Xe 12 -16 chỗ | Đưa đón đối tượng thuộc diện Tỉnh ủy đi tham quan, nghỉ dưỡng |
5 | Sở Y tế | |||
Văn phòng Sở Y tế | 01 | Xe cứu thương | Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống dịch bệnh | |
Bệnh viện Hạng 2 tuyến tỉnh | 06 | Xe cứu thương | Cứu thương | |
Bệnh viện Hạng 3 tuyến tỉnh | 03 | Xe cứu thương | Cứu thương | |
Bệnh viện Hạng 3 tuyến huyện, thị xã và thành phố | 03 | Xe cứu thương | Cứu thương | |
Trung tâm Y tế các huyện, thị xã và thành phố | 01 | Xe cứu thương | Cứu thương | |
Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe | 01 | Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi | Phục vụ chiến dịch truyền thông phục vụ ngành | |
Trường Cao đẳng Y tế Quảng Trị | 01 | Xe 12 - 29 chỗ | Đưa đón giảng viên, sinh viên đi thực tế, thực tập | |
Phòng Quản lý sức khỏe cán bộ | 01 | Xe cứu thương | Cứu thương | |
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm | 01 | Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi | Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng chống dịch | |
Trung tâm phòng chống HIV/ADS | 01 | Xe cứu thương | Cứu thương, chở bệnh nhân cách ly | |
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh | 02 | Xe cứu thương | Phòng chống dịch | |
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản | 01 | Xe cứu thương | Cứu thương | |
Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm | 01 | Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi | Phục vụ lấy mẫu xét nghiệm và phòng chống dịch | |
Trung tâm Pháp y | 01 | Xe cứu thương | Phục vụ công tác khám nghiệm mổ tử thi | |
Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế | 01 | Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi | Phòng chống dịch khẩn cấp tại biên giới | |
Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình | 01 | Xe 12 - 16 chỗ ngồi | Truyền thông về dân số kế hoạch hóa gia đình | |
Trung tâm Phòng chống Bệnh Xã hội | 01 | Xe cứu thương | Cứu thương | |
6 | Sử Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 01 | Xe 02 cầu | Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai (Xe phòng chống lụt bão) | |
Chi cục Thú y | 01 | Xe 02 cầu | Kiểm tra phòng chống dịch | |
Chi cục Bảo vệ thực vật | 01 | Xe 02 cầu | Kiểm tra phòng chống dịch | |
Chi cục Kiểm lâm | 01 | Xe 02 cầu | Phòng chống cháy rừng; bảo vệ và phát triển rừng (Xe kiểm lâm) | |
Chi cục Thủy lợi và phòng chống lụt bão | 01 | Xe 02 cầu | Phòng chống lụt bão | |
Chi cục Lâm nghiệp | 01 | Xe 02 cầu | Phòng chống cháy rừng; bảo vệ và phát triển rừng (Xe kiểm lâm) | |
Hạt kiểm lâm các huyện, thị xã và thành phố; Đội kiểm lâm cơ động | 01 xe/ đơn vị | Xe 02 cầu | Phòng chống cháy rừng; bảo vệ và phát triển rừng (Xe kiểm lâm) | |
Các Ban quản lý bảo tồn thiên nhiên | 01 xe/ đơn vị | Xe 02 cầu | Phòng chống cháy rừng; bảo vệ và phát triển rừng (Xe kiểm lâm) | |
Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn | 01 | Xe 02 cầu | Phục vụ Chương trình nước sạch nông thôn | |
Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi | 01 | Xe 02 cầu | Phục vụ hoạt động sự nghiệp cây trồng, vật nuôi. | |
Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn | 01 | Xe 02 cầu | Phòng chống lụt bão | |
Trung tâm Điều tra, Quy hoạch thiết kế nông lâm | 01 | Xe 02 cầu | Phục vụ hoạt động sự nghiệp nông lâm nghiệp | |
Các Ban quản lý rừng phòng hộ | 01 xe/ đơn vị | Xe 02 cầu | Phòng chống cháy rừng; bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ (Xe kiểm lâm) | |
Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư | 01 | Xe 02 cầu | Phục vụ hoạt động sự nghiệp nông ngư và các Chương trình mục tiêu quốc gia về khuyến nông-khuyến ngư. | |
Trường Trung học Nông nghiệp và PTNT | 01 | Xe 12-16 chỗ ngồi | Đưa đón giảng viên, sinh viên đi thực tế, thực tập; Phục vụ hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo | |
7 | Sở Công Thương | |||
Văn phòng Sở Công thương | 01 | Xe 02 cầu | Phục vụ công tác chỉ đạo phòng phòng buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (Xe chống buôn lậu) | |
Chi cục Quản lý Thị trường | 01 | Xe 02 cầu | Phục vụ công tác chỉ đạo phòng phòng buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (Xe chống buôn lậu) | |
Các đội Quản lý Thị trường | 01 xe/ đội | Xe 02 cầu | Chống buôn lậu | |
8 | Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch | |||
Trung tâm Văn hóa tỉnh | 02 | Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi | - Phục vụ hoạt động sự nghiệp của Trung tâm (01 xe). - Phục vụ tuyên truyền lưu động (01 xe). | |
Đoàn Nghệ thuật tổng hợp tỉnh | 03 | - Xe tải thùng - Xe 29 - 45 chỗ | - Chở diễn viên đi biểu diễn (xe 29 - 45 chỗ). - Chở thiết bị phục vụ biểu diễn (xe tải thùng: 01 xe). | |
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao tỉnh | 01 | Xe 12-29 chỗ | - Chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu | |
Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng | 01 | Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi | Chiếu phim lưu động | |
9 | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Theo nhu cầu thực tế |
| Truyền hình lưu động; phục vụ công tác của phóng viên, biên tập. |
10 | Sở Giao thông vận tải | |||
- Thanh tra giao thông | 03 | Xe 02 cầu | Thanh tra giao thông | |
- Các đơn vị khác thuộc ngành giao thông (Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải, ...) | Theo nhu cầu thực tế |
| Tập lái, xe chuyên dùng khác phục vụ sự nghiệp ngành giao thông,...) | |
11 | Sở Khoa học và Công nghệ | |||
- Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 01 | Xe 02 cầu | Phục vụ công tác kiểm tra, lấy mẫu giám định và chỉ đạo công tác đo lường chất lượng | |
- Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Trị | 01 | Xe 02 cầu | Phục vụ sự nghiệp công tác đo lường chất lượng | |
12 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | |||
- Trung tâm Giới thiệu việc làm | 01 | Xe 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi | Phục vụ đưa đón cán bộ đến các sàn giao dịch việc làm | |
- Trung tâm Điều dưỡng Thương binh và Bảo trợ xã hội | 01 | Xe 12-29 chỗ ngồi | Đưa đón đối tượng khám chữa bệnh, cấp cứu | |
- Nhà đón tiếp Thân nhân liệt sỹ | 02 | Xe 12-29 chỗ ngồi | Đưa đón gia đình thân nhân liệt sỹ đi tìm mộ liệt sỹ | |
- Trường Trung cấp nghề | 01 | Xe 12-29 chỗ ngồi | Đưa đón giảng viên, sinh viên đi thực tế, thực tập | |
13 | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
- Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 | Xe 02 cầu | Phục vụ công tác kiểm tra, chỉ đạo phòng ngừa sự cố trong khai thác tài nguyên và khoáng sản | |
- Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường | 01 | Xe 02 cầu | Phục vụ công tác sự nghiệp quan trắc và kỹ thuật môi trường | |
- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường | 01 | Xe 02 cầu | Phục vụ công tác sự nghiệp kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường | |
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 01 | Xe 12 - 16 chỗ ngồi | Phục vụ công tác thanh tra, chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ của ngành |
15 | Sở Xây dựng Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng | 01 | Xe 02 cầu | Phục vụ hoạt động sự nghiệp về lĩnh vực Quy hoạch và xây dựng; Phục vụ vận chuyển máy móc, trang thiết bị kiểm định xây dựng |
16 | Sở Thông tin và Truyền thông Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | 01 | Xe 02 cầu | Phục vụ nhiệm vụ ứng cứu mạng máy tính khẩn cấp và xử lý, khắc phục an toàn thông tin, thiết bị công nghệ thông tin |
17 | Trường Chính trị Lê Duẩn | 01 | Xe 12 -16 chỗ | Đưa đón giảng viên, sinh viên đi thực tế, thực tập |
18 | Nhà Thiếu nhi tỉnh | 01 | Xe 12 -16 chỗ | Phục vụ hoạt động Nhà thiếu nhi |
19 | Trường Cao đẳng sư phạm | 01 | Xe 12-29 chỗ ngồi | Đưa đón giảng viên, sinh viên đi thực tế, thực tập |
20 | Ban An toàn giao thông tỉnh | 01 | Xe 02 cầu | Thanh tra giao thông |
21 | Thanh tra tỉnh | 01 | Xe 12 -16 chỗ | Phục vụ công tác của các đoàn kiểm tra liên ngành,... |
22 | Báo Quảng Trị | 01 | Xe 02 cầu | Phục vụ công tác tác nghiệp trong điều kiện bão lụt |
23 | UBND các huyện, thị xã và thành phố |
|
|
|
Mỗi Văn phòng UBND các huyện, thị xã và thành phố | 01 | Xe 02 cầu | Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai; phục vụ an ninh quốc phòng; nhiệm vụ chính trị, kinh tế-xã hội tại địa phương | |
Các đơn vị sự nghiệp cấp huyện | Theo nhu cầu thực tế |
| Thu gom vận chuyển, xử lý rác thải, phun nước, quét đường hoạt động sự nghiệp môi trường; Thanh tra giao thông, trật tự đô thị; Thông tin, tuyên truyền lưu động,... |
- 1Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2011 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện và hiệu quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Chỉ thị 09/2006/CT-UBND đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Nghị quyết 89/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2016 về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2016 về quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 49/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị kỳ 2019-2023
- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2011 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện và hiệu quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Chỉ thị 09/2006/CT-UBND đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Nghị quyết 89/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2016 về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2016 về quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 49/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý do tỉnh Quảng Trị ban hành
- Số hiệu: 08/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra