- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 25 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ, về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp, tại Tờ trình số 10/TTr-STP ngày 24/03/2014, về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 04/7/2011 của UBND tỉnh, về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của UBND tỉnh Nam Định)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giữa Sở Tư pháp với các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh trong việc phối hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện tổ chức công khai các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2011 của Chính phủ về kiểm soát TTHC và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở các cấp trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ giữa các cấp, các ngành trong việc công bố, công khai TTHC.
2. Việc phối hợp được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị và các quy định của pháp luật có liên quan nhằm trao đổi thông tin kịp thời trong quá trình tổ chức thực hiện và phát huy tính chủ động, tích cực đề cao trách nhiệm của cơ quan, đơn vị liên quan trong việc công bố, công khai TTHC.
3. Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, thời hạn công bố, công khai TTHC.
Chương II
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Quy trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố TTHC
Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 (năm) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành. Quy trình xây dựng, ban hành quyết định công bố cụ thể như sau:
1. Trường hợp có bổ sung TTHC hoặc bổ sung bộ phận tạo thành của TTHC theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh:
a) Căn cứ vào Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh bổ sung TTHC hoặc bộ phận tạo thành của TTHC, hoàn thành dự thảo Quyết định công bố trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định công bố; đồng thời gửi dự thảo Quyết định công bố đến Sở Tư pháp để kiểm soát chất lượng.
Hồ sơ dự thảo Quyết định công bố gửi để kiểm soát chất lượng, bao gồm:
- Văn bản đề nghị kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố;
- Dự thảo Tờ trình ban hành Quyết định công bố;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
b) Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định công bố và gửi văn bản góp ý kiến trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự thảo Quyết định công bố.
c) Cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố tiếp thu, giải trình và hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong thời hạn 01(một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý kiến của Sở Tư pháp.
Hồ sơ trình ký ban hành Quyết định công bố bao gồm:
- Tờ trình ban hành Quyết định công bố;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
2. Trường hợp TTHC trong quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đã đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo thành và văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh không có quy định liên quan về TTHC đã được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ công bố thì các sở, ban, ngành thuộc UBND thông báo bằng văn bản về Sở Tư pháp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định công bố; đồng thời trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố dưới hình thức “Bản sao y bản chính”; thực hiện kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và tổ chức ngay việc niêm yết TTHC đã công bố.
3. Quyết định công bố sau khi ký ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc ký xác thực theo quy định tại khoản 2 Điều này được gửi đến Sở Tư pháp và gửi đến Cục Kiểm soát TTHC thuộc Bộ Tư pháp để theo dõi, quản lý; đồng thời công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
Điều 5. Thẩm quyền và phạm vi công bố TTHC
1. Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
- Việc công bố TTHC được thực hiện dưới hình thức quyết định theo quy định tại Điều 3 của Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có giá trị là văn bản gốc để các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh tiếp nhận, sử dụng làm cơ sở xây dựng quyết định công bố, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành để thực hiện tại địa phương.
- Quyết định công bố của Chủ tịch UBND phải thống nhất với quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và bảo đảm bổ sung đầy đủ bộ phận tạo thành của TTHC quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh.
2. Phạm vi công bố TTHC được thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
Điều 6. Hình thức và nội dung Quyết định công bố TTHC
1. Quyết định công bố TTHC là hình thức văn bản cá biệt được quy định gián tiếp, kết cấu cụ thể như sau:
- Quyết định;
- Danh mục TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ;
- Nội dung cụ thể của từng TTHC (trong trường hợp công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) và các tài liệu kèm theo (nếu có), gồm: mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; phí, lệ phí; mẫu kết quả thực hiện TTHC; yêu cầu, điều kiện.
2. Nội dung của Quyết định công bố
a) Đối với TTHC mới ban hành, nội dung công bố phải bao gồm đầy đủ các thông tin sau đây:
- Các bộ phận tạo thành TTHC theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP;
- Văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC;
- Địa điểm, thời gian thực hiện TTHC.
b) Đối với TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc công bố các bộ phận tạo thành TTHC, nội dung công bố phải xác định rõ bộ phận nào của TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng cách in nghiêng và có ghi chú “Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế” ngay sau từng thủ tục; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế TTHC.
c) Đối với TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, nội dung công bố phải xác định rõ các thông tin sau đây:
- Tên TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ và số, ký hiệu hồ sơ TTHC nếu TTHC đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia;
- Văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ TTHC.
Chương III
CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 7. Công khai TTHC
1. Thông tin về TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định công bố phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng và phải được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
2. Hình thức công khai:
- Đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;
- Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức;
- Đăng tải trên cổng thông tin của tỉnh và trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện TTHC.
Điều 8. Yêu cầu của việc niêm yết công khai TTHC
1. Các TTHC đã công bố phải được niêm yết công khai kịp thời, đảm bảo TTHC được niêm yết công khai đúng ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành; không niêm yết các TTHC đã hết hiệu lực thi hành.
2. Việc niêm yết công khai TTHC phải bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ các TTHC và bộ phận tạo thành TTHC theo Quyết định công bố, tạo thuận lợi tối đa cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện TTHC, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, đồng thời có cơ sở, điều kiện để thực hiện quyền giám sát quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC của cán bộ, công chức nhà nước.
3. Trong trường hợp các TTHC được niêm yết công khai có mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai phải được đính kèm ngay sau TTHC; bản giấy TTHC được niêm yết công khai phải bảo đảm không bị hư hỏng, rách nát, hoen ố.
4. Cách thức niêm yết công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC là yêu cầu bắt buộc theo quy định tại Điều 11 Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh:
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh;
- Thường xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh có quy định về TTHC để thống kê, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời các TTHC theo đúng quy định;
- Xây dựng quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của mình ngay sau khi nhận được quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;
- Chủ động phối hợp với Sở Tư pháp trong việc xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC của ngành, lĩnh vực mình quản lý;
- Có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của Sở Tư pháp; trường hợp không tiếp thu ý kiến góp ý, cơ quan chủ trì soạn thảo phải giải trình cụ thể;
- Tổ chức niêm yết công khai đầy đủ các TTHC tại cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức;
- Đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan đối với các TTHC thuộc phạm vi giải quyết của ngành;
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc công bố, công khai TTHC và kết quả thực hiện TTHC tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, cấp xã:
- Tổ chức niêm yết công khai đầy đủ các TTHC tại cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
- Tuyên truyền, thông báo trên các phương tiện thông tin của huyện, xã.. về TTHC và các quy định về TTHC đang được thực hiện để nhân dân biết, thực hiện.
- Chỉ đạo cán bộ, công chức thực hiện nghiêm các TTHC đã được công bố; hướng dẫn, kiểm tra việc niêm yết công khai TTHC và tình hình thực hiện TTHC đang được thực hiện tại địa phương mình.
- Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã chưa được công bố hoặc được công bố chưa đúng quy định, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo về UBND tỉnh (qua sở Tư pháp) để kiểm tra và kịp thời công bố đầy đủ theo đúng quy định.
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình công khai và tình hình thực hiện TTHC tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tại UBND các xã, phường, thị trấn.
3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Đôn đốc, theo dõi, kiểm soát chất lượng, cho ý kiến đối với dự thảo quyết định do các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo đúng quy định.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện niêm yết công khai TTHC tại các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC trên địa bàn toàn tỉnh.
- Hướng dẫn và thực hiện việc kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
4. Trách nhiệm của sở Thông tin và truyền thông, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Nam Định
- Đăng tải công khai TTHC trên cổng thông tin của tỉnh; dành thời lượng phù hợp để tuyên truyền các quy định về TTHC và tình hình công khai, thực hiện TTHC của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm triển khai, tổ chức, thực hiện tốt Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 08/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực