- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 5Thông tư 02/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 190/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm Xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Luật bảo hiểm y tế 2008
- 7Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 8Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 42/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2010/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 08 tháng 03 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN, BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm Xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm Y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm Xã hội về Bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Y tế;
Căn cứ Thông tư số 02/2008/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh tại Tờ trình liên tịch số 53/TTrLT-SNV-BHXH ngày 29 tháng 01 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn như sau:
1. Bảo hiểm xã hội tự nguyện:
- Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: Theo tỷ lệ phần trăm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 26 của Nghị định số 190/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
- Trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: Do đơn vị sử dụng lao động hỗ trợ 2/3 theo tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đóng 1/3 còn lại.
2. Bảo hiểm y tế:
- Mức đóng bảo hiểm y tế: bằng 4,5% mức lương tối thiểu chung.
- Trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế: Do đơn vị sử dụng lao động đóng 2/3 mức đóng bảo hiểm y tế và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đóng 1/3 mức đóng bảo hiểm y tế.
3. Phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế:
Hàng tháng, đơn vị sử dụng lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho những người hoạt động không chuyên trách và trích tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế từ tiền phụ cấp hàng tháng của những người hoạt động không chuyên trách để nộp vào quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện, quỹ bảo hiểm y tế theo quy định.
4. Nguồn kinh phí đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế:
- Phần hỗ trợ kinh phí bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do đơn vị sử dụng lao động đóng (2/3) được Ngân sách xã, phường, thị trấn bảo đảm;
- Phần còn lại (1/3) do những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đóng.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
- Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
- Bảo hiểm Xã hội tỉnh hướng dẫn hồ sơ thủ tục, quy trình và mức đóng để thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế theo đúng quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định này có trách nhiệm tổ chức thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn quy định tại quyết định này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Bãi bỏ quyết định số 2841/2006/QĐ-UBND ngày 21/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm xã hội tự nguyện cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Quyết định 2841/2006/QĐ-UBND thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, y tế đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 03/2015/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho công an viên thường trực cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 42/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Quyết định 2841/2006/QĐ-UBND thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, y tế đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 42/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 5Thông tư 02/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 190/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm Xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Luật bảo hiểm y tế 2008
- 7Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 8Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm xã hội tự nguyện cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 10Quyết định 03/2015/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho công an viên thường trực cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 08/2010/QĐ-UBND thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 08/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Võ Thành Kỳ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2010
- Ngày hết hiệu lực: 10/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực