UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 18 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 06 tháng 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 153/TTr-SKHCN ngày 04 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Nam"
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2008/QĐ-UBND ngày 18/3/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Chức năng của Hội đồng khoa học và công nghệ
Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi là Hội đồng) là tổ chức tư vấn giúp UBND tỉnh về công tác khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
Nhiệm kỳ hoạt động của Hội đồng là 05 (năm) năm.
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực của Hội đồng.
Hội đồng được sử dụng con dấu của UBND tỉnh khi Chủ tịch Hội đồng ký, sử dụng con dấu của cơ quan thường trực khi Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng ký.
Điều 2. Nhiệm vụ của Hội đồng
Hội đồng có nhiệm vụ tư vấn, tham gia góp ý kiến về các vấn đề sau:
1. Định hướng chiến lược, cơ chế, chính sách phát triển khoa học và công nghệ (KH&CN) của tỉnh;
2. Các nhiệm vụ, nội dung chủ yếu của kế hoạch KH&CN dài hạn, 5 năm và hàng năm của tỉnh, việc ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN, chuyển giao công nghệ, kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất, đời sống trên địa bàn tỉnh;
3. Chính sách đào tạo, sử dụng và bồi dưỡng nhân lực KH&CN của tỉnh, đặc biệt là nhân lực có trình độ cao; nội dung và biện pháp hợp tác giữa lực lượng KH&CN của các đơn vị thuộc tỉnh, giữa các đơn vị của tỉnh với lực lượng KH&CN của Trung ương nhằm thúc đẩy phát triển KH&CN, kinh tế xã hội của tỉnh;
4. Các vấn đề khác theo yêu cầu của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyền hạn và trách nhiệm Hội đồng
1. Được tham dự các cuộc họp thảo luận về phương hướng và kế hoạch phát triển KH&CN, các cuộc họp tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN hàng năm và 5 năm của tỉnh;
2. Được cung cấp các thông tin, tài liệu và đến các tổ chức kinh tế xã hội của tỉnh nghiên cứu tình hình thực tế có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 2 của Quy chế này;
3. Được đảm bảo các điều kiện cần thiết và các chế độ quy định để thực hiện tốt nhiệm vụ của Hội đồng;
4. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về các ý kiến tư vấn và kiến nghị của mình.
Điều 4. Cơ cấu và tiêu chuẩn thành viên Hội đồng
1. Hội đồng gồm có từ 13 đến 17 thành viên, bao gồm các cán bộ quản lý, cán bộ KH&CN công tác trong các cơ quan của tỉnh và mời một số cán bộ KH&CN công tác tại các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
2. Tiêu chuẩn của Uỷ viên Hội đồng:
a) Có kinh nghiệm và năng lực trong công tác quản lý KH&CN, quản lý kinh tế xã hội, nghiên cứu khoa học hoặc chỉ đạo sản xuất;
b) Có uy tín trong đội ngũ cán bộ KH&CN của tỉnh;
c) Nhiệt tình và có đủ điều kiện thực hiện tốt nhiệm vụ của Hội đồng.
3. Thành lập Hội đồng:
Căn cứ tiêu chuẩn của Ủy viên Hội đồng và yêu cầu, nhiệm vụ của Hội đồng, Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị các ngành, đơn vị liên quan đề cử thành viên tham gia Hội đồng và mời các cá nhân là nhà khoa học tham gia Hội đồng (nếu có phải được sự đồng ý bằng văn bản của cá nhân được mời); tổng hợp danh sách đề cử tham gia Hội đồng, tham mưu UBND tỉnh quyết định.
Chương II
TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Điều 5. Tổ chức của Hội đồng
1. Hội đồng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ. Tổ chức của Hội đồng gồm có:
- Chủ tịch Hội đồng;
- Các Phó Chủ tịch Hội đồng, trong đó có 01 Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng;
- Các Uỷ viên Hội đồng, trong đó có 01 Uỷ viên kiêm thư ký của Hội đồng;
- Thường trực Hội đồng gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Uỷ viên thư ký.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay đổi, bổ sung các chức vụ của các thành viên Hội đồng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng và đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 6. Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng
Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách công tác KH&CN, có nhiệm vụ:
1. Chỉ đạo, điều hành hoạt động của Hội đồng; phân công trách nhiệm cho các thành viên Hội đồng; Chỉ đạo Thường trực Hội đồng chuẩn bị các tài liệu cần thiết về các vấn đề sẽ đưa ra thảo luận tại các kỳ họp Hội đồng; duyệt các báo cáo, tài liệu trước khi đưa ra thảo luận ở Hội đồng;
2. Triệu tập và chủ trì các kỳ họp của Thường trực và toàn thể Hội đồng;
3. Chỉ đạo việc đảm bảo các điều kiện cho hoạt động của Hội đồng theo chế độ quy định hiện hành;
4. Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng thay mặt giải quyết các công việc của Hội đồng khi Chủ tịch vắng mặt.
Điều 7. Nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng
1. Quyết định danh sách các đại biểu của các ngành tham gia các kỳ họp hoặc các hoạt động của Hội đồng;
2. Chuẩn bị nội dung và chương trình các kỳ họp Hội đồng.
3. Chỉ đạo việc đảm bảo các điều kiện cho hoạt động của Hội đồng theo chế độ quy định hiện hành;
4. Giải quyết các công việc của Hội đồng giữa hai kỳ họp của Hội đồng.
5. Báo cáo kết quả họp Hội đồng và đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định các vấn đề có liên quan.
Điều 8. Nhiệm vụ của Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng
1. Chuẩn bị các chương trình làm việc và các báo cáo đưa ra thảo luận ở các kỳ họp của Thường trực Hội đồng hoặc Hội đồng.
2. Giải quyết các công việc giữa hai kỳ họp của Thường trực Hội đồng và Hội đồng.
3. Thực hiện các công việc do Chủ tịch Hội đồng uỷ quyền.
4. Được sử dụng phương tiện và nhân lực của cơ quan thường trực để phục vụ cho các hoạt động của Hội đồng.
Điều 9. Nhiệm vụ của Ủy viên Hội đồng
1. Tham gia đầy đủ các kỳ họp và các hoạt động của Hội đồng;
2. Nghiên cứu trước tài liệu để đóng góp ý kiến về những vấn đề sẽ đưa ra thảo luận ở Hội đồng;
3. Giữ gìn tài liệu và số liệu theo quy định về bảo mật của Nhà nước;
4. Được cung cấp những thông tin cần thiết về các vấn đề có liên quan tới các kỳ họp và các hoạt động của Hội đồng;
5. Được trình bày, đề xuất và bảo lưu ý kiến của mình tại các cuộc họp của Hội đồng;
6. Được sử dụng một số thời gian trong giờ hành chính để thực hiện những nhiệm vụ do Hội đồng giao. Việc hoàn thành nhiệm vụ do Hội đồng giao được ghi nhận như việc hoàn thành kế hoạch công tác của cá nhân do đơn vị phân công.
Điều 10. Nhiệm vụ của Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng
1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan đến chương trình và nội dung các cuộc họp của Thường trực Hội đồng, Hội đồng;
2. Đề xuất Thường trực Hội đồng các nội dung cần đưa ra thảo luận tại các cuộc họp của Hội đồng;
3. Ghi chép, lập biên bản các cuộc họp của Thường trực Hội đồng và Hội đồng.
4. Được đề nghị sử dụng phương tiện và nhân lực của cơ quan Ban Thường trực của Hội đồng để thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.
Chương III
PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 11. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, thảo luận công khai và quyết định theo đa số bằng biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín. Trường hợp kết quả biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín ngang nhau thì ý kiến quyết định của Hội đồng thuộc bên có ý kiến của người chủ trì phiên họp. Ý kiến bằng văn bản của các Ủy viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo.
Kết luận cuộc họp Hội đồng được ghi thành biên bản. Biên bản họp Hội đồng được báo cáo UBND tỉnh và gửi các cơ quan có liên quan, lưu trữ hồ sơ tại cơ quan thường trực của Hội đồng. Nếu thành viên Hội đồng chưa thống nhất, có thể bảo lưu ý kiến của mình và đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Các Ủy viên Hội đồng hoạt động mang tính cá nhân nhà khoa học, không đại diện cho cơ quan hoặc tổ chức nơi mình công tác;
3. Trong thời gian 30 ngày sau khi nhận được các kiến nghị của Hội đồng, UBND tỉnh có trách nhiệm xem xét, trả lời hoặc yêu cầu Hội đồng tiếp tục thảo luận, bổ sung làm rõ thêm một số vấn đề liên quan.
Điều 12. Phương thức làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng họp định kỳ 6 tháng một lần và họp đột xuất khi cần thiết. Hội đồng được tổ chức các kỳ họp trong giờ hành chính;
2. Các phiên họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 tổng số Ủy viên của Hội đồng tham dự và do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng được ủy quyền chủ trì;
3. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể tổ chức họp mở rộng với sự tham gia của các đại biểu không phải là thành viên Hội đồng. Các đại biểu này không tham gia biểu quyết về những vấn đề thảo luận tại Hội đồng;
4. Thường trực Hội đồng có nhiệm vụ chuẩn bị tài liệu về những vấn đề sẽ đưa ra thảo luận ở Hội đồng và chuyển đến các Uỷ viên Hội đồng trước khi họp ít nhất 05 (năm) ngày làm việc. Tài liệu của các kỳ họp đột xuất phải chuyển đến các Uỷ viên Hội đồng ít nhất là 2 (hai) ngày làm việc trước kỳ họp.
Điều 13. Chi phí cho hoạt động của Hội đồng
1. Chi phí cho hoạt động của Hội đồng, Thường trực Hội đồng được giao trong dự toán hằng năm của Sở Khoa học và Công nghệ từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ ngân sách tỉnh. Nội dung chi cho hoạt động của Hội đồng gồm:
a) Thù lao cho các cuộc họp của Hội đồng, Thường trực Hội đồng;
b) Chuẩn bị tài liệu, tư liệu và các điều kiện làm việc của Hội đồng;
c) Công tác phí cho các thành viên Hội đồng khi được mời tham dự các phiên họp Hội đồng hoặc đi khảo sát thực tế ;
d) Các khoản chi khác (nếu có) theo đúng quy định;
2. Mức chi cho các hoạt động của Hội đồng được vận dụng theo định mức chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài/dự án do UBND tỉnh ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Chương IV
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 14. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các thành viên Hội đồng có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ sẽ được Thường trực Hội đồng đề nghị UBND tỉnh và các cơ quan cấp trên khen thưởng;
Các thành viên vi phạm quy chế, hoạt động kém hiệu quả hoặc không tham dự các cuộc họp của Hội đồng quá 3 lần liên tục mà không có lý do chính đáng, Thường trực Hội đồng Khoa học tỉnh sẽ đề nghị UBND tỉnh quyết định bãi nhiệm và thay thế thành viên khác
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chế này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực KH&CN và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Khoa học và Công nghệ, Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này;
2. Việc sửa đổi hoặc bổ sung Quy chế này do Hội đồng đề nghị và phải được trên 2/3 thành viên Hội đồng đồng ý, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
3. Các ngành, địa phương vận dụng Quy chế này để xây dựng và tổ chức hoạt động Hội đồng khoa học và công nghệ ở cấp mình quản lý./.
- 1Quyết định 3321/2004/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và Công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 56/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 102/2004/QĐ-UB ban hành qui chế tổ chức và họat động của hội đồng khoa học và công nghệ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 152/2006/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của hội đồng Khoa học và Công nghệ do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 2722/2006/QĐ-UBND quy định về phương thức làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn, xét duyệt tố chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
- 1Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 2Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 3321/2004/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và Công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6Quyết định 56/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 102/2004/QĐ-UB ban hành qui chế tổ chức và họat động của hội đồng khoa học và công nghệ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 152/2006/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của hội đồng Khoa học và Công nghệ do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Quyết định 2722/2006/QĐ-UBND quy định về phương thức làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn, xét duyệt tố chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 08/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Đức Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2008
- Ngày hết hiệu lực: 10/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực