Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 27 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 184/2007/QĐ-TTg ngày 30/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài chính tại Tờ trình số: 30/TTr-STC ngày 22 tháng 02 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
CƠ CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC
(Kèm theo Quyết định số 08 /2008/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
I. Chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại phục vụ công tác cho các chức danh (quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quyết định 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ) bao gồm:
- Bí thư Tỉnh uỷ;
- Phó Bí thư Tỉnh uỷ;
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách.
1. Được sử dụng xe ô tô đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc và đưa đón khi đi công tác.
2. Nếu các chức danh trên có điều kiện và tự nguyện đăng ký tự túc phương tiện phục vụ thì được thực hiện như sau:
2.1. Trường hợp đăng ký khoán kinh phí đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc hàng ngày thì mức khoán được xác định như sau:
Mức khoán đưa đón (MKđđ) = Đơn giá khoán x số km khoán x 4 lượt/ngày x 22 ngày/tháng, trong đó:
- Số km khoán là khoảng cách từ nơi ở đến nơi làm việc.
- Đơn giá khoán là đơn giá thuê xe theo giá thị trường do sở Tài chính thông báo.
2.2. Trường hợp các chức danh đăng ký khoán đi công tác thì mức khoán được xác định như sau:
Mức khoán đi công tác (MKct) = Đơn giá khoán x Số km thực tế đi công tác hàng tháng.
Đơn giá khoán là đơn giá thuê xe theo giá thị trường do sở Tài chính thông báo.
2.3. Trường hợp các chức danh nhận khoán toàn bộ đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc và đi công tác thì mức khoán như sau:
Mức khoán toàn bộ (MKtb) = MKđđ + MKct.
2.4. Số tiền khoán được chi trả cùng kỳ với kỳ trả lương của đơn vị cho từng chức danh đã đăng ký nhận khoán.
II. Chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại phục vụ công tác cho các chức danh (quy định tại khoản 2 Điều 8 Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Các chức danh được sử dụng xe ô tô phục vụ công tác (không thực hiện đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc) bao gồm:
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh và Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ.
- Trưởng, phó các sở, ban, ngành và tương đương thuộc tỉnh; Bí thư, Phó bí thư huyện, thị uỷ (gọi chung là cấp huyện); Chủ tịch và Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện; Chủ tịch và Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện và cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,25.
2. Chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại phục vụ công tác:
Các chức danh nêu tại mục 1.II trên chỉ được sử dụng xe ô tô đi công tác từ trụ sở cơ quan bằng số xe hiện có; trường hợp cơ quan chưa được trang bị xe hoặc không bố trí được xe cho các chức danh này thì được thuê các tổ chức dịch vụ trên thị trường hoặc đăng ký nhận khoán theo quy định sau:
2.1. Sử dụng số xe hiện có của cơ quan:
Thực hiện theo khung giá sử dụng xe:
STT | Loại xe | Khung giá sử dụng xe | |
Mức tối thiểu cho 1km sử dụng (đồng) | Mức tối đa cho 1km sử dụng (đồng) | ||
1 | 4 chỗ ngồi | 3.600 | 5.600 |
2 | Từ 5 đến dưới 16 chỗ ngồi | 4.000 | 6.300 |
Căn cứ khung giá trên, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy định đơn giá khoán cho từng xe để làm cơ sở thanh toán chi phí sử dụng xe theo quãng đường (tính bằng km) thực tế sử dụng cho các đối tượng có tiêu chuẩn.
2.2. Chế độ thuê xe:
Trường hợp do cơ quan không bố trí được xe (bằng số xe hiện có của cơ quan), hoặc chưa được trang bị xe thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chọn phương thức thuê xe của các tổ chức cung ứng dịch vụ phương tiện đi lại trên thị trường để phục vụ công tác cho các chức danh có tiêu chuẩn, việc thanh toán chi phí sử dụng xe theo hợp đồng kinh tế ký kết với tổ chức cung cấp dịch vụ theo hoá đơn; song giá thuê xe được thanh toán không cao hơn đơn giá thuê xe theo giá thị trường do sở Tài chính thông báo.
2.3. Chế độ nhận khoán đi công tác:
Trường hợp cá nhân có điều kiện và tự nguyện đăng ký tự túc phương tiện không sử dụng xe hiện có của cơ quan, thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ vào khung giá sử dụng xe và chi phí khấu hao xe tối đa không quá 10%/năm để quy định đơn giá khoán, làm cơ sở thanh toán chi phí sử dụng xe theo số Km thực tế sử dụng cho các đối tượng có tiêu chuẩn nhưng đơn giá khoán công tác được thanh toán không cao hơn đơn giá thuê xe theo giá thị trường do sở Tài chính thông báo.
Trong trường hợp do cơ quan không bố trí được xe, hoặc chưa được trang bị xe thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chọn phương thức khoán kinh phí để các cá nhân tự túc phương tiện đi công tác:
Mức khoán đi công tác (MKct) = Đơn giá khoán x Số km thực tế đi công tác, trong đó đơn giá khoán là đơn giá thuê xe theo giá thị trường do sở Tài chính thông báo.
III. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này quy định cơ chế quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác áp dụng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Căn cứ quy định trên và các quy định khác của pháp luật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm:
- Xây dựng nội quy, quy chế quản lý và sử dụng phương tiện đi lại của cơ quan, đơn vị mình theo quy định.
- Bố trí sử dụng phương tiện đi lại phục vụ công tác theo đúng tiêu chuẩn, định mức do nhà nước quy định đảm bảo sử dụng xe đúng mục đích, hiệu quả và tiết kiệm.
- Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng phương tiện đi lại theo quy định.
3. Sở Tài chính:
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc quản lý, sử dụng phương tiện đi lại theo đúng quy định.
- Thông báo đơn giá thuê xe trên thị trường theo thời điểm làm căn cứ tính toán mức chi trả cho các chức danh.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện cơ chế quản lý, sử dụng xe của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Đề nghị với UBND tỉnh thu hồi phương tiện đi lại đối với các trường hợp sử dụng không đúng tiêu chuẩn, định mức quy định.
- Khi các yếu tố chi phí có biến động làm chi phí sử dụng xe tăng hoặc giảm 20% thì sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh khung giá sử dụng xe cho phù hợp.
4. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính./.
- 1Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án và công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2010 Quy định tiêu chuẩn, chế độ sử dụng xe ô tô phục vụ công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 333/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; Công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Ban quản lý dự án thuộc tỉnh quản lý do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Ban quản lý dự án thuộc tỉnh quản lý do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 103/2007/TT- BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 184/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước kèm theo Quyết định 59/2007/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án và công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2010 Quy định tiêu chuẩn, chế độ sử dụng xe ô tô phục vụ công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 333/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; Công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Quy định về cơ chế quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác do tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 08/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/02/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lò Văn Giàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra