- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết số 08/2006/NQ-HĐND về việc phân cấp một số lĩnh vực quản lý Nhà nước về kinh tế - xã hội; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2007/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2006/NQ-HĐND ngày 22/7/2006 của Hội đồng nhân dân Thành phố về phân cấp một số lĩnh vực quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ ngân sách năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2006/NQ-HĐND ngày 9/12/2006 của Hội đồng nhân dân Thành phố khóa 13 kỳ họp thứ 8 về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2007;
Theo đề nghị của Sở Tài chính Hà Nội tại tờ trình số 5297/TTr-STC ngày 12/12/2006 và tờ trình bổ sung số 26/TTr-STC ngày 03/01/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007 và thay thế Quyết định số 177/2003/QĐ-UB ngày 22/12/2003 của UBND Thành phố Hà Nội.
Các quyết định trước đây của UBND Thành phố Hà Nội về việc Ban hành quy định chi tiết tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐƯỢC HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 05/01/2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
I. NGUỒN THU CỦA CẤP NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ GỒM:
1. Các khoản thu ngân sách Thành phố được hưởng 100%:
a/ Thuế môn bài thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng trên địa bàn; Các cơ sở kinh tế của cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể, lực lượng vũ trang Thành phố;
b/ Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí) từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
c/ Tiền sử dụng đất (Phần do Chi cục Thuế quận Ba Đình thu từ các dự án của Trung ương và Thành phố);
d/ Thuế chuyển quyền sử dụng đất (Phần do Chi cục Thế quận Ba Đình thu từ các dự án của Trung ương và Thành phố);
đ/ Lệ phí trước bạ nhà đất (Phần do Chi cục Thuế quận Ba Đình thu từ các dự án của Trung ương và Thành phố);
e/ Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước của khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể tiền thuê mặt nước từ hoạt động dầu khí);
g/ Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;
h/ Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản thu khác do công ty TNHH nhà nước 1 thành viên Xổ số kiến thiết Thủ đô nộp ngân sách);
i/ Thu nhập từ vốn góp của ngân sách Thành phố, tiền thu hồi vốn của ngân sách Thành phố tại các cơ sở kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của Thành phố;
k/ Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Thành phố, theo quy định của pháp luật;
l/ Các khoản phí, lệ phí (phần nộp ngân sách theo quy định), do các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố quản lý tổ chức thu (không kể phí xăng dầu; lệ phí trước bạ và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải);
m/ Các khoản phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do người có thẩm quyền xử phạt ở Trung ương và Thành phố quyết định, nộp ngân sách;
n/ Huy động vốn để đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng theo Nghị quyết HĐND Thành phố;
o/ Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách Thành phố;
p/ Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của các đơn vị do Thành phố quản lý;
q/ Thu kết dư ngân sách Thành phố;
r/ Các khoản thu khác của ngân sách Thành phố theo quy định của pháp luật;
s/ Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;
t/ Thu chuyển nguồn từ ngân sách Thành phố năm trước sang ngân sách năm sau.
2. Các khoản thu ngân sách Thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) gồm:
a/ Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng thu từ hàng nhập khẩu, từ hoạt động xổ số kiến thiết, từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí);
b/ Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành, thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết, từ hoạt động thăm dò khai thác dầu khí);
c/ Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (trừ khu vực công thương nghiệp dịch vụ ngoài quốc doanh);
d/ Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa, dịch vụ trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết);
đ/ Phí xăng dầu;
e/ Lệ phí trước bạ ô tô, tàu thuyền;
g/ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
II. NGUỒN THU CỦA NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN GỒM:
1. Các khoản thu ngân sách quận, huyện hưởng 100%:
a/ Thuế môn bài thu từ các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, cá nhân và hộ kinh doanh (bậc 1, bậc 2) đóng trên địa bàn (không kể thuế môn bài thu của cá nhân, hộ kinh doanh từ bậc 3 đến bậc 6); Thuế môn bài thu từ các cơ sở kinh tế của cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc quận, huyện quản lý do Chi cục Thuế thu;
b/ Thuế tài nguyên từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
c/ Thu khác từ khu vực công thương nghiệp dịch vụ ngoài quốc doanh;
d/ Tiền sử dụng đất (trừ các khoản thu do Chi cục Thuế quận Ba Đình thu từ các dự án của Trung ương và Thành phố);
đ/ Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước (trừ thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
e/ Lệ phí trước bạ xe máy do Chi cục Thuế thu;
g/ Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho quận, huyện theo quy định của pháp luật;
h/ Các khoản phí, lệ phí (phần nộp ngân sách theo quy định) do các cơ quan, đơn vị thuộc quận, huyện tổ chức thu (không kể lệ phí trước bạ nhà đất);
i/ Thu phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực do các đơn vị quận, huyện phạt xử lý (không kể phạt vận tải quá tải tại các trạm cân);
k/ Thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật do các đơn vị thuộc quận, huyện thực hiện;
l/ Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước trực tiếp cho quận, huyện;
m/ Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của các đơn vị do quận, huyện quản lý;
n/ Thu kết dư ngân sách quận, huyện;
o/ Thu bổ sung ngân sách cấp trên;
p/ Thu chuyển nguồn từ ngân sách quận, huyện năm trước sang ngân sách năm sau;
q/ Các khoản thu khác của ngân sách quận, huyện theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu của ngân sách quận, huyện hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%):
a/ Thuế giá trị gia tăng thu từ kinh tế ngoài quốc doanh (không kể thuế giá trị gia tăng từ các cá nhân và hộ kinh doanh có mức thuế môn bài từ bậc 3 đến bậc 6);
b/ Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ kinh tế ngoài quốc doanh (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp từ cá nhân và hộ kinh doanh có thuế môn bài từ bậc 3 đến bậc 6);
c/ Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước thu từ kinh tế ngoài quốc doanh (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ cá nhân và hộ kinh doanh có thuế môn bài từ bậc 3 đến bậc 6);
d/ Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
đ/ Lệ phí trước bạ ô tô; tàu thuyền;
e/ Lệ phí trước bạ nhà đất;
g/ Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao khu vực công thương nghiệp dịch vụ ngoài quốc doanh.
III. NGUỒN THU CỦA NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN:
1. Các nguồn thu xã, phường, thị trấn hưởng 100%:
a/ Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh từ bậc 3 đến bậc 6 trên địa bàn xã, phường, thị trấn;
b/ Thuế nhà đất;
c/ Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
d/ Các khoản thu phí, lệ phí (phần nộp ngân sách theo quy định) do xã, phường, thị trấn tổ chức thu và các khoản thu phí, lệ phí do cấp có thẩm quyền giao cho xã, phường, thị trấn tổ chức thu theo quy định của pháp luật;
đ/ Phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực theo quy định của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính (trừ thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật);
e/ Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định từ các hoạt động sự nghiệp do xã, phường, thị trấn quản lý;
g/ Thu từ quỹ đất công, công ích và hoa lợi công sản khác;
h/ Thu đền bù thiệt hại về đất công do xã, phường, thị trấn quản lý;
i/ Đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho xã, phường, thị trấn;
k/ Thu về quản lý, sử dụng tài sản công do xã, phường, thị trấn quản lý: cho thuê tài sản không cần dùng, bán thanh lý tài sản…;
l/ Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, phường, thị trấn;
m/ Thu kết dư ngân sách;
n/ Các khoản thu khác của ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật;
o/ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
p/ Thu chuyển nguồn từ ngân sách xã, phường, thị trấn năm trước sang ngân sách năm sau;
q/ Ngoài các khoản thu nêu trên, chính quyền xã, thị trấn được huy động sự đóng góp của tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của xã, thị trấn theo nguyên tắc tự nguyện. Việc huy động, quản lý, sử dụng khoản đóng góp này phải công khai, có kiểm tra, kiểm soát và đảm bảo đúng mục đích, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%):
a/ Thuế giá trị gia tăng thu từ hộ cá nhân và hộ kinh doanh có mức thuế môn bài từ bậc 3 đến bậc 6 trên địa bàn xã, phường, thị trấn;
b/ Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hộ cá nhân và hộ kinh doanh có mức thuế môn bài từ bậc 3 đến bậc 6 trên địa bàn xã, phường, thị trấn;
c/ Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa dịch vụ sản xuất trong nước của cá nhân và hộ kinh doanh có mức thuế môn bài từ bậc 3 đến bậc 6;
d/ Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
đ/ Lệ phí trước bạ nhà đất;
IV. BIỂU CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ (%) GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
TT | Các khoản thu | Tổng thu ngân sách nhà nước 100% | (%) phân chia giữa các cấp ngân sách | |||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách Thành phố | Ngân sách quận, huyện | Ngân sách xã, phường, thị trấn | |||
1 | Doanh nghiệp nhà nước Trung ương |
|
|
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng thu từ hàng nhập khẩu, từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí do TW quản lý) | 100 | 69 | 31 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành, thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí do TW quản lý) | 100 | 69 | 31 |
|
|
| - Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao | 100 | 69 | 31 |
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa, dịch vụ trong nước | 100 | 69 | 31 |
|
|
2 | Doanh nghiệp nhà nước địa phương |
|
|
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) | 100 | 69 | 31 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) | 100 | 69 | 31 |
|
|
| - Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao | 100 | 69 | 31 |
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa, dịch vụ trong nước (không kể thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) | 100 | 69 | 31 |
|
|
3 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) | 100 | 69 | 31 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) | 100 | 69 | 31 |
|
|
| - Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao | 100 | 69 | 31 |
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng sản xuất trong nước | 100 | 69 | 31 |
|
|
| - Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam (nếu có) | 100 | 69 | 31 |
|
|
4 | Phí xăng dầu | 100 | 69 | 31 |
|
|
5 | Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải | 100 | 50 | 50 |
|
|
6 | Thu thuế công thương nghiệp dịch vụ ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng (do Cục Thuế Thành phố thu và Chi cục Thuế quận, huyện thu có mức thuế môn bài từ bậc 1 đến bậc 2 đối với quận, huyện): |
|
|
|
|
|
| + Quận Hoàn Kiếm | 100 | 69 | 16 | 15 |
|
| + Quận Ba Đình | 100 | 69 | 21 | 10 |
|
| + Quận Đống Đa | 100 | 69 | 3 | 28 |
|
| + Quận Hai Bà Trưng | 100 | 69 | 12 | 19 |
|
| + Các quận, huyện còn lại | 100 | 69 |
| 31 |
|
| - Thuế giá trị gia tăng (do Chi cục Thuế quận, huyện thu có mức thuế môn bài từ bậc 3 đến bậc 6 trên địa bàn xã, phường, thị trấn): |
|
|
|
|
|
| + Quận Hoàn Kiếm | 100 | 69 | 16 |
| 15 |
| + Quận Ba Đình | 100 | 69 | 21 |
| 10 |
| + Quận Đống Đa | 100 | 69 | 3 |
| 28 |
| + Quận Hai Bà Trưng | 100 | 69 | 12 |
| 19 |
| + Các quận, huyện còn lại | 100 | 69 |
|
| 31 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp (do Cục Thuế Thành phố thu và Chi cục Thuế quận, huyện thu có mức thuế môn bài từ bậc 1 đến bậc 2 đối với quận, huyện): |
|
|
|
|
|
| + Quận Hoàn Kiếm | 100 | 69 | 16 | 15 |
|
| + Quận Ba Đình | 100 | 69 | 21 | 10 |
|
| + Quận Đống Đa | 100 | 69 | 3 | 28 |
|
| + Quận Hai Bà Trưng | 100 | 69 | 12 | 19 |
|
| + Các quận, huyện còn lại | 100 | 69 |
| 31 |
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp (do Chi cục Thuế quận, huyện thu có mức thuế môn bài từ bậc 3 đến bậc 6 trên địa bàn xã, phường, thị trấn): |
|
|
|
|
|
| + Quận Hoàn Kiếm | 100 | 69 | 16 |
| 15 |
| + Quận Ba Đình | 100 | 69 | 21 |
| 10 |
| + Quận Đống Đa | 100 | 69 | 3 |
| 28 |
| + Quận Hai Bà Trưng | 100 | 69 | 12 |
| 19 |
| + Các quận, huyện còn lại | 100 | 69 |
|
| 31 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt (do Cục Thuế Thành phố thu và Chi cục Thuế quận, huyện thu có mức thuế môn bài từ bậc 1 đến bậc 2 đối với quận, huyện): |
|
|
|
|
|
| + Quận Hoàn Kiếm | 100 | 69 | 16 | 15 |
|
| + Quận Ba Đình | 100 | 69 | 21 | 10 |
|
| + Quận Đống Đa | 100 | 69 | 3 | 28 |
|
| + Quận Hai Bà Trưng | 100 | 69 | 12 | 19 |
|
| + Các quận, huyện còn lại | 100 | 69 |
| 31 |
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt (do Chi cục Thuế quận, huyện thu có mức thuế môn bài từ bậc 3 đến bậc 6 trên địa bàn xã, phường, thị trấn): |
|
|
|
|
|
| + Quận Hoàn Kiếm | 100 | 69 | 16 |
| 15 |
| + Quận Ba Đình | 100 | 69 | 21 |
| 10 |
| + Quận Đống Đa | 100 | 69 | 3 |
| 28 |
| + Quận Hai Bà Trưng | 100 | 69 | 12 |
| 19 |
| + Các quận, huyện còn lại | 100 | 69 |
|
| 31 |
7 | Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
| - Lệ phí trước bạ nhà đất, trong đó: |
|
|
|
|
|
| + 5 Huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Từ Liêm, Thanh Trì | 100 |
|
| 30 | 70 |
| + 6 Quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Thanh Xuân | 100 |
|
| 70 | 30 |
| + 3 Quận: Cầu Giấy, Tây Hồ, Long Biên | 100 |
|
| 100 |
|
| - Lệ phí trước bạ nhà đất (Phần do Chi cục Thuế quận Ba Đình thu từ các dự án của Trung ương trên địa bàn và Thành phố) | 100 |
| 100 |
|
|
| - Lệ phí trước bạ ô tô, tàu thuyền, trong đó: |
|
|
|
|
|
| + Quận Hoàn Kiếm | 100 |
| 80 | 20 |
|
| + Quận Ba Đình | 100 |
| 84 | 16 |
|
| + Quận Đống Đa | 100 |
| 10 | 90 |
|
| + Quận Hai Bà Trưng | 100 |
| 19 | 81 |
|
| + Quận Thanh Xuân | 100 |
| 42 | 58 |
|
| + 9 Quận, Huyện còn lại | 100 |
|
| 100 |
|
8 | Thuế chuyển quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
| - 5 Huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Từ Liêm, Thanh Trì | 100 |
|
| 30 | 70 |
| - 6 Quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Thanh Xuân | 100 |
|
| 70 | 30 |
| - 3 Quận: Cầu Giấy, Tây Hồ, Long Biên | 100 |
|
| 100 |
|
| - Thuế chuyển quyền sử dụng đất (Phần do Chi cục Thuế quận Ba Đình thu từ các dự án của Trung ương trên địa bàn và Thành phố) | 100 |
| 100 |
|
|
100 |
| 69 | 31 |
| ||
10 | Tiền sử dụng đất (trừ khoản thu do Chi cục Thuế quận Ba Đình thu từ các dự án của Trung ương và Thành phố) | 100 |
|
| 100 |
|
V. NGUỒN THU TỪ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Đối với nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và Quyết định số 137/2005/QĐ-UB ngày 09/9/2005 của UBND Thành phố ban hành quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 137/2005/QĐ-UB về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 177/2003/QĐ-UB quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu theo Quyết định 06/QĐ-UBND
- 1Quyết định 137/2005/QĐ-UB về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị quyết số 08/2006/NQ-HĐND về việc phân cấp một số lĩnh vực quản lý Nhà nước về kinh tế - xã hội; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 24/2008/QĐ-UBND đính chính Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 – 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu theo Quyết định 06/QĐ-UBND
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 08/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2007
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định