Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2006/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 11 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính v/v hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 372 TTr/STC-QLG&TS ngày 24/4/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo nhiệm vụ của từng cơ quan đã được quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 120/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thuê đất trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN GIÁ
THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1- Sử dụng Bảng giá kèm theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh v/v ban hành Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn hàng năm làm căn cứ xác định Đơn giá thuê đất cho từng dự án.
2- Đơn giá thuê đất theo mục đích sử dụng đất thuê:
2.1- Thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực các phường của thành phố Lạng Sơn thì Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,7% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định.
2.2- Thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực thị trấn các huyện, các xã (Khu vực I) của thành phố Lạng Sơn thì Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,6% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định.
2.3- Thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp địa phương trên địa bàn các huyện, thành phố và Khu kinh tế cửa khẩu: Tân Thanh - Huyện Văn Lãng, Hữu Nghị - Huyện Cao Lộc, Chi Ma - Huyện Lộc Bình thì Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,5% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định.
2.4- Thuê đất sử dụng vào các mục đích khác, thuê đất tại các khu vực còn lại trên địa bàn các huyện, thành phố và các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư thì Đơn giá thuế đất một năm tính bằng 0,4% giá đất cùng loại, cùng hạng đất, cùng vị trí, cùng địa bàn của Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định.
2.5- Thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê lại thì Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,1% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của bảng giá đất do UBND tỉnh quy định.
3- Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất là Đơn giá trúng thầu.
4- Thời gian ổn định Đơn giá thuê đất của mỗi dự án là 05 năm.
5- Căn cứ Đơn giá thuê đất do UBND tỉnh quy định, căn cứ vào hồ sơ thuê đất và thực tế sử dụng đất của từng dự án, từng trường hợp do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến:
5.1- Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng xác định Đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất. Trên cơ sở đó ra quyết định Đơn giá thuê đất cho từng dự án, từng trường hợp cụ thể và chuyển đến cơ quan tài nguyên và Môi trường, cơ quan Thuế cùng cấp.
5.2- Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định Đơn giá thuê đất cho từng dự án, từng trường hợp cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
6- Phân loại đất để xác định thu tiền thuê đất.
6.1- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thuỷ sản;
đ) Đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ.
6.2- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
b) Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
c) Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ.
7- Áp dụng đơn giá thuê đất.
7.1- Dự án thuê đất từ ngày 01/01/2006 áp dụng Đơn giá thuê đất theo quyết định này.
7.2- Dự án thuê đất từ trước ngày 01/01/2006 mà nộp tiền thuê đất hàng năm thì nay xác định lại Đơn giá thuê đất theo quyết định này và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2006.
7.3- Các trường hợp thuê đất trước ngày 11/12/2005 (ngày Nghị định 142/2005/NĐ-CP có hiệu lực) mà đã nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước cho nhiều năm thì trong thời hạn đã nộp tiền thuê đất không xác định lại Đơn giá thuê đất theo quy định này. Hết thời hạn đã nộp tiền thuê đất thì xác định lại Đơn giá thuê đất của thời gian tiếp theo theo quyết định này.
7.4- Các trường hợp thuê đất trước ngày 11/12/2005 đã nộp tiền thuê đất 01 lần cho cả thời gian thuê đất thì không xác định lại Đơn giá thuê đất theo quyết định này.
7.5- Các trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép dùng giá trị quyền sử dụng đất thuê (tiền thuê đất) góp vốn liên doanh, liên kết trước ngày 11/12/2005 thì không điều chỉnh theo quy định này. Hết thời hạn góp vốn liên doanh, liên kết bằng giá trị quyền sử dụng đất thì phải xác định lại Đơn giá thuê đất theo quyết định này.
8- Các nội dung khác liên quan thực hiện theo Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 120/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính./.
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 1521/2010/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 08/2006/QĐ-UBND về Đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 08/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/05/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Đoàn Bá Nhiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra