- 1Thông tư liên tịch 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường ở địa phương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2004/QĐ-UB | Đồng Hới, ngày 09 tháng 02 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY; BIÊN CHẾ SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15/7/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bội nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ , quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường ở địa phương;
- Xét tờ trình số 296/TT-TNMT ngày 26/9/2003 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế và theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 54/TC ngày 16/1/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy; biên chế của Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Bình.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốcSở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, địa phương, cơ quan có liên quan và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/ UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY; BIÊN CHẾ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 08/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 02 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Điều 1: Chức năng:
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ tài nguyên và Môi trường .
Điều 2: Nhiệm, quyền hạn:
1.Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ địa phương theo phân cấp của Chính phủ;
2. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quy hoạch phát triển, chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về tài nguyên và môi trường phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
3. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định các biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường ở địa phương; Hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện;
4. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, quy hoạch, kế hoạch sau khi được xét duyệt; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và thông tin về tài nguyên và môi trường;
5. Nhiệm vụ cụ thể các lĩnh vực:
5.1. Về tài nguyên đất:
+ Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;
+ Tổ chức thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các huyện, thị xã thuộc tỉnh và kiểm tra việc thực hiện;
+ Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
+ Tổ chức việc điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất và lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, lập, quản lý, chỉnh lý hồ sơ địa chính; Thống kê, kiểm kê đất đai, ký hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật; đăng ký, giao dịch, đảm bảo quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức;
+ Tham gia định giá các loại đất ở địa phương theo khung giá, nguyên tắc, phương pháp định giá các loại đất do Chính phủ quy định.
5.2. Về tài nguyên khoáng sản.
+ Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, cấp, gia hạn, hoặc thu hồi giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn và khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;
+ Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan để khoanh vùng cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trình Chính phủ xem xét quyết định.
5.3. Về tài nguyên nước và khí tượng thủy văn:
+ Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo phân cấp; kiểm tra việc thực hiện;
+ Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động của các công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng tại địa phương; chỉ đạo; kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp phép;
+ Tổ chức việc điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Tham gia xây dựng phương án phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai ở tỉnh.
5.4. Về môi trường:
+ Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn theo phân cấp;
+ Tổ chức lập báo cáo hiện trạng môi trường, xây dựng và tăng cường tiềm lực trạm quan trắc môi trường và phân tích môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án, cơ sở theo phân cấp;
+ Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
5.5. Về đo đạc bản đồ:
+ Thẩm định và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc uỷ quyền cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức và cá nhân đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ ở địa phương;
+ Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ địa chính, đo đạc và bản đồ chuyên dùng của tỉnh;
+ Tổ chức xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng, thành lập hệ thống bản đồ địa chính, bản đồ chuyên đề phục vụ các mục đích chuyên dụng;
+ Theo dõi việc xuất bản, phát hành bản đồ và kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước về xuất bản, đình chỉ, thu hồi các ấn phẩm bản đồ sai sót về thể hiện chủ quyền quốc gia, địa giới hành chính, địa danh thuộc địa phương; ấn phẩm bản đồ có sai sót nghiêm trọng về kỹ thuật;
6. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện dịch vụ công trình trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật;
7. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý tài nguyên và môi trường ở cấp huyện và cấp xã.
8. Phối hợp với cơ quan có liên quan trong việc bảo vệ các công trình nghiên cứu, quan trắc về khí tượng thuỷ văn, địa chất khoáng sản, môi trường, đo đạc và bản đồ;
9. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật;
10. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ về quản lý tài nguyên và môi trường; tham gia hợp tác quốc tế; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật;
11. Tham gia thẩm định các dự án, công trình có nội dung liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
12. Báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
13. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường và của UBND tỉnh;
14. Quản lý Tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh.
Điều 3: Tổ chức bộ máy và biên chế.
- Bộ máy: Có Giám đốc, các Phó giám đốc, các phòng ban và đơn vị sự nghiệp.
- Các phòng ban giúp việc gồm:
1. Phòng hành chính tổng hợp;
2. Phòng đăng ký đất đai (bao gồm cả đo đạc và bản đồ);
3. Phòng Quy hoạch - Kế hoạch (bao gồm giao đất, thu hồi đất và cho thuê đất);
4. Phòng Môi trường (bao gồm khí tượng thuỷ văn);
5. Phòng tài nguyên khoáng sản (bao gồm nước);
6. Thanh tra.
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở gồm:
1. Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường, là đơn vị sự nghiệp có thu.
2. Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường, là đơn vị sự nghiệp có thu.
- Riêng 2 đơn vị sự nghiệp mới trực thuộc: Trung tâm Điều tra quy hoạch Tài nguyên và Môi trường, Trạm quan trắc môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng đề án riêng trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Biên chế Sở Tài nguyên và môi trường được UBND tỉnh giao hàng năm theo quy định hiện hành.
Điều 4: Tổ chức thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình căn cứ quyết định để có biện pháp thích hợp, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, thực hiện tinh giản biên chế, tiến hành bố trí, đảm bảo theo chức danh tiêu chuẩn và cơ cấu tổ chức, bộ máy đã được quy định.
- 1Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình
- 2Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 13/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND
- 4Quyết định 125/QĐ-UBND điều chuyển chỉ tiêu biên chế công chức năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum
- 1Thông tư liên tịch 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường ở địa phương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 13/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND
- 5Quyết định 125/QĐ-UBND điều chuyển chỉ tiêu biên chế công chức năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum
Quyết định 08/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức bộ máy; biên chế Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 08/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/02/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Phan Lâm Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/02/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực