- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 7Luật Đầu tư 2014
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 10Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 11Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý Vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3182/SXD-QLXD ngày 20 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về quản lý, sử dụng các bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 29/5/2012 của UBND tỉnh về việc Quy định về quản lý, sử dụng các bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải; Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý Khu kinh tế Công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC BẾN, BÃI TẬP KẾT VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03/01/2019 của UBND tỉnh)
Quy định về quản lý, sử dụng các bãi vật liệu xây dựng cát, sỏi tiếp giáp sông, gắn với việc sử dụng bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng được quản lý, sử dụng theo nội dung của quy định này và các quy định pháp luật liên quan.
Áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến việc quản lý, sử dụng các bến bãi vật liệu xây dựng cát, sỏi; tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư xây dựng và hoạt động bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi (sau đây gọi là nhà đầu tư); các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi (sau đây gọi là bến, bãi) trong quy định này được hiểu là địa điểm cụ thể để tập kết và tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi. Nếu địa điểm chưa được cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa của cấp có thẩm quyền thì địa điểm đó chỉ đơn thuần là bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi.
Điều 4. Quy định về xây dựng bến, bãi
1. Vị trí: Địa điểm xây dựng bến, bãi phù hợp với địa điểm được quy hoạch xây dựng bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh (Phụ lục I).
2. Khả năng tập kết: Chiều cao tập kết cát, sỏi tối đa 5m; xung quanh bến bãi phải xây dựng tường bao để đảm bảo cát, sỏi và nước thải không được tràn ra ngoài phạm vi bến bãi.
3. Quy định thiết kế, xây dựng bãi:
- Diện tích khu vực sử dụng làm bãi tập kết: ≥300m2.
- Nhà điều hành: Nhà tạm dạng bán kiên cố, 1 tầng, mái tôn hoặc ngói; chiều cao công trình ≤ 6m; diện tích ≤ 50m2.
- Tường rào:
+ Đối với những bãi vị trí gần khu dân cư và đường giao thông (cách khu dân cư và đường giao thông ≤20m) tiếp tục áp dụng chiều cao tường rào theo quy định tường xây cao từ 1,5m - 2,5m;
+ Đối với những bãi xa khu dân cư và đường giao thông (cách khu dân cư và đường giao thông ≥20m) chiều cao tường rào 0,5m - 1m;
- Cổng phù hợp với cảnh quan, môi trường xung quanh; có biển ghi rõ tên cửa hàng, tên doanh nghiệp hoặc tên hộ.
- Kết cấu công trình do nhà đầu tư tự quyết định và phải đảm bảo an toàn trong thời gian khai thác, sử dụng và các công trình lân cận.
- Công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, thời gian tồn tại công trình ghi trong giấy phép (không quá 5 năm).
- Khi hết thời hạn của giấy phép nếu không được tiếp tục gia hạn thì chủ bến bãi tự tháo dỡ công trình, vật kiến trúc đã xây dựng để bàn giao mặt bằng lại cho Nhà nước và không được bồi thường, hỗ trợ; trường hợp do yêu cầu thu hồi đất đột xuất khi giấy phép còn thời gian hoạt động do điều chỉnh quy hoạch, thì chủ bến, bãi sẽ được bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
4. Đảm bảo điều kiện về môi trường:
Thực hiện theo đúng Kế hoạch Bảo vệ môi trường nêu trong Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường được UBND cấp huyện xác nhận (Mẫu ở Phụ lục IV).
5. Đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ:
Phải có đủ phương tiện, thiết bị để đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ theo quy định.
6. Đảm bảo an toàn giao thông: Để đảm bảo điều kiện lưu thông, an toàn cho du khách, kết cấu hạ tầng giao thông khu vực, thống nhất phương án quản lý hoạt động các phương tiện trên Sông Hương đoạn từ cầu Dã Viên đến cuối Cồn Hến như sau:
- Cấm các phương tiện vận chuyển vật liệu (cát, sỏi) có công suất lớn hơn 24CV và xà lan đậu, đỗ, lưu thông;
- Các phương tiện vận chuyển vật liệu (cát, sỏi) có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 24CV (≤ 24CV) được phép lưu thông trong thời gian từ 06h00 sáng đến 17h00 (cấm lưu thông vào ban đêm từ 17h00 đến 6h00 sáng hôm sau). Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển, lưu thông vào ban đêm phải có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động;
7. Xây dựng và công bố nội quy hoạt động bến, bãi (nội dung cụ thể do chủ đầu tư xây dựng nhưng phải bao gồm các nội dung được quy định tại Quy chế hoạt động bến, bãi ở Mẫu Kế hoạch Bảo vệ môi trường - Phụ lục IV).
8. Quy định tập kết cát, sỏi: Các bãi tập kết cát, sỏi trên tuyến sông Hương yêu cầu tập kết bằng ống đẩy, khoảng cách từ tường rào của bãi tập kết cát, sỏi đến mép bờ sông đảm bảo hành lang bảo vệ nguồn nước và không ảnh hưởng đến cảnh quan;
9. Điều kiện khác:
Nhà điều hành bến, bãi chỉ sử dụng để quản lý và hoạt động bến, bãi; không được sử dụng cho các mục đích khác.
Điều 5. Quy định lựa chọn chủ đầu tư và sử dụng đất bến, bãi
1. Đối với đất do UBND xã quản lý
Nhà đầu tư liên hệ với Trung tâm phát triển quỹ đất cấp huyện để được hướng dẫn tham gia đấu giá quyền sử dụng đất có thời hạn theo quy định (Quy trình ở Phụ lục II).
Khi hết thời hạn hoạt động, chủ bến, bãi đang hoạt động được ưu tiên thuê lại; giá thuê lại theo quy định của Nhà nước nhưng không thấp hơn giá trúng đấu giá.
2. Đối với đất hiện do hộ gia đình quản lý
Nhà đầu tư thỏa thuận thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc góp vốn liên doanh với các chủ sử dụng đất để xây dựng bến, bãi (Quy trình ở Phụ lục III).
Trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất để xây dựng bến, bãi (Quy trình ở Phụ lục III).
Trường hợp đất đang sử dụng là đất nông nghiệp thì phải lập thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất làm mặt bằng sản xuất phi nông nghiệp hoặc có thể thỏa thuận với chủ sử dụng đất thống nhất để Nhà nước thu hồi và cho thuê đất có thời hạn, sau khi hết thời hạn thì trả lại cho chủ sử dụng đất tiếp tục sử dụng theo mục đích trước khi thu hồi.
Điều 6. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Hồ sơ xin cấp phép xây dựng có thời hạn nộp tại UBND cấp huyện (Bộ phận Tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ), 03 bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn (Mẫu ở Phụ lục V).
b) Hồ sơ thiết kế.
c) Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất cho mục đích làm bến bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi.
2. Thẩm quyền giải quyết: UBND cấp huyện.
3. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc.
Điều 7. Điều kiện để đưa bến, bãi vào hoạt động
Bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng chỉ được đưa vào hoạt động, khi đảm bảo đủ các điều kiện sau:
1. Có giấy đăng ký phù hợp ngành nghề;
2. Có Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường được UBND cấp huyện xác nhận (bao gồm quy chế hoạt động bến, bãi);
3. Đã hoàn thành việc xây dựng công trình bến, bãi theo giấy phép xây dựng có thời hạn được cấp và Giấy phép xây dựng đang còn thời gian hiệu lực;
4. Có giấy phép hoạt động bến thủy nội địa của cấp có thẩm quyền (Mẫu đơn ở Phụ lục VI);
5. Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất cho mục đích làm bến bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi;
6. Đảm bảo điều kiện về an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định;
7. Có Nội quy hoạt động bến bãi.
Điều 8. Trách nhiệm của các cấp, các ngành
1. Sở Xây dựng:
- Tham mưu UBND tỉnh cập nhật, bổ sung quy hoạch các vị trí xây dựng bến, bãi;
- Hướng dẫn UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan để theo dõi, kiểm tra hoạt động các bến, bãi.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trình UBND tỉnh quyết định giao/cho thuê đất đối với tổ chức;
- Hướng dẫn UBND cấp huyện trong việc cấp Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan để theo dõi, kiểm tra hoạt động các bến, bãi.
3. Sở Giao thông Vận tải:
- Chỉ đạo việc cấp giấy phép mở bến thủy nội địa đối với các bến, bãi tập kết vật liệu cát, sỏi nằm trong quy hoạch được duyệt.
- Tăng cường chỉ đạo kiểm tra điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa vận chuyển vật liệu cát, sỏi cho các bến bãi theo đúng quy định.
4. Công an tỉnh:
- Thường xuyên kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm Luật Giao thông đường thủy nội địa, Luật Giao thông đường bộ, Luật Bảo vệ môi trường;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan để theo dõi, kiểm tra hoạt động các bến, bãi.
5. UBND cấp huyện:
- Chỉ đạo giải tỏa các bến, bãi không thuộc danh mục địa điểm xây dựng, bến, bãi quy định tại Điều 1 Quy định này;
- Chỉ đạo, thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất; phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết thủ tục giao/cho thuê đất đối với các hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá; thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích lập bến, bãi theo đúng quy hoạch và theo các quy định hiện hành;
- Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nội dung theo Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận;
- Thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn và kiểm tra việc xây dựng bãi tập kết theo đúng giấy phép xây dựng;
- Theo dõi, kiểm tra hoạt động bến, bãi theo nội quy hoạt động bến, bãi;
- Trực tiếp theo dõi, kiểm tra tình hình hoạt động khai thác và bến bãi tập kết cát sỏi trên địa bàn quản lý; kịp thời phát hiện, báo cáo và phối hợp các cơ quan có chức năng kiểm tra, xử lý các trường hợp thực hiện không đúng theo quy định;
- Báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) hoặc đột xuất về tình hình hoạt động của các đơn vị khai thác, xây dựng bến, bãi trên địa bàn đến Sở Xây dựng;
- Các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ;
- Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện: Tổ chức đo vẽ, hoàn chỉnh hồ sơ để báo cáo UBND cấp huyện tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất làm bến, bãi đối với các khu vực đất do UBND xã quản lý; làm đầu mối hoàn chỉnh hồ sơ đất đai cho các tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất làm bến, bãi.
6. UBND cấp xã:
- Theo dõi, kiểm tra tình hình hoạt động bến, bãi trên địa bàn; kịp thời phát hiện, báo cáo và phối hợp các cơ quan có chức năng kiểm tra, xử lý các trường hợp thực hiện không đúng theo quy định;
- Các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ.
Điều 9. Trách nhiệm các tổ chức, cá nhân hoạt động bến, bãi
- Chấp hành và phổ biến cho các đối tượng liên quan hoạt động bến, bãi thực hiện đúng theo các nội dung của quy định này, nội quy hoạt động bến, bãi và các văn bản pháp luật liên quan khác.
- Đối với tổ chức, cá nhân trúng đấu giá: Trong vòng 60 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả đấu giá, nếu nhà đầu tư không tiến hành triển khai hoạt động, UBND cấp huyện sẽ thu hồi và hủy kết quả trúng đấu giá; tiến hành tổ chức cho đăng ký đấu giá lại. Mọi chi phí liên quan do trong quá trình triển khai dở dang, nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm.
- Đối với đất hộ gia đình quản lý: Trong vòng 60 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng; nếu nhà đầu tư không tiến hành triển khai hoạt động, UBND cấp huyện sẽ thu hồi giấy phép xây dựng. Mọi chi phí liên quan trong quá trình triển khai dở dang, nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC ĐỊA ĐIỂM QUY HOẠCH BẾN, BÃI KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh)
STT | Địa điểm quy hoạch bến, bãi kinh doanh vật liệu xây dựng cát, sỏi | Tọa độ trung tâm | Mang số hiệu trên bản đồ | Chủ sử dụng | Loại đất | Mô tả bãi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Huyện Phong Điền (6 điểm) |
|
|
|
|
|
1 | Bãi thôn Cổ Bi 2, xã Phong Sơn | X=1825070 | TK3 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Diện tích khoảng 1500m2; Bãi nằm trên bờ Sông Bồ, cạnh T.Lộ 11B |
Y= 546218 | ||||||
2 | Bãi Phò Ninh, thôn Phò Ninh, xã Phong An | X=1828570 | TK5 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi nằm trên sông Bồ, cạnh tỉnh lộ 11B. |
Y= 546946 | ||||||
3 | Bãi thôn Trạch Hữu, xã Phong Thu | X= 1833655 | BS1 | UB Xã |
| Diện tích khoảng 1300m2 |
Y= 537409 | ||||||
4 | Bãi thôn 2, xã Điền Hải | X= 1841588 | BS2 | UB Xã | Đất lúa cấp theo Nghị định 64 | Diện tích khoảng 1000m2 |
Y= 550112 | ||||||
5 | Bãi thôn Đông Thái, xã Phong Mỹ | X= 1827149 | BS3 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Diện tích khoảng 1000m2 |
Y= 534002 | ||||||
6 | Bãi Vân Trình, Thôn Tây Phú, xã Phong Bình | X= 1845928 | BS4 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Diện tích khoảng 1000m2 |
Y= 536404 | ||||||
II | Huyện Quảng Điền (5 điểm) |
|
|
|
|
|
1 | Bãi La Vân Thượng - La Vân Hạ, xã Quảng Thọ | X=1828204 | TK23 | UB Xã | Đất bằng trồng cây hằng năm | Bãi nằm cạnh sông Bồ, nằm cạnh đường nhựa. |
Y= 556834 | ||||||
2 | Bãi La Vân Thượng, xã Quảng Thọ | X= 1827225 | UB Xã | Đất bằng trồng cây hằng năm | Bãi nằm cạnh sông Bồ, nằm cạnh đường nhựa. | |
Y= 556393 | ||||||
3 | Bãi Phước Yên 2, thôn Phước Yên, xã Quảng Thọ | X=1826939 | TK24 | UB Xã | Đất bằng trồng cây hằng năm | Bãi nằm cạnh sông Bồ, cạnh đường tỉnh lộ 8A, gần cầu Thanh Lương |
Y= 554313 | ||||||
4 | Bãi Phú Lễ, thôn Phú Lễ, xã Quảng Phú | X=1830185 | TK48 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi nằm cạnh sông Bồ và cách tỉnh lộ 11A khoảng 70m. |
Y= 548977 | ||||||
5 | Bãi Phước Yên 1 (bà Nguyễn Thị Kim Anh), thôn Phước Yên, xã Quảng Thọ | X=1827234 | TK54 | Hộ gia đình | Đất sản xuất nông nghiệp | Bãi nằm cạnh sông Bồ và tuyến đường Đập Mít - La Vân Hạ |
Y= 554290 | ||||||
III | Huyện Phú Lộc (5 điểm) |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Lương Điền Thượng, xã Lộc Điền (Khu vực Cầu Máng) | X=1803224 | TK36 | Hộ gia đình | Đất trồng cây lâu năm | Bãi nằm cạnh sông Truồi. |
Y= 581893 | ||||||
2 | Thôn Phước Hưng, xã Lộc Thủy | X=1800045 | TK38 | UB Xã | Đất giao thông | Bãi nằm dọc sông Bù Lu. |
Y= 600783 | ||||||
3 | Thôn Trung Kiền, xã Lộc Tiến | X=1798528 | TK39 | UB Xã | Đất rừng trồng sản xuất | Bãi nằm sát đường nhựa vào suối Bầu Ghè, cách Quốc lộ 1km về phía nam và cách mỏ đá Thừa Lưu 500m về phía Nam. Bãi nằm trong khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
Y= 605660 | Đất bằng chưa sử dụng | |||||
4 | Bãi Cây Sen - thôn Nam Phổ Cần - xã Lộc An | X=1804846 | TK55 | UB xã | Đất lúa cấp theo Nghị định 64 | Bãi nằm sát sông Truồi và sát đường liên xã Lộc An - Lộc Hòa |
Y= 582110 | ||||||
5 | Bãi tập kết cát nội đồng tại thôn Thủy Yên Hạ, xã Lộc Thủy | X= 1798992 | BS5 | Hộ gia đình | Đất trồng cây hàng năm | Nằm bên cạnh đường vào mỏ đá Khe Diều, cách QL1 khoảng 800m. |
Y= 602108 | ||||||
IV | Huyện Phú Vang (2 điểm) |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Triêm Ân - Xã Phú Mậu | X= 1826929 | TK33 | UB Xã | Đất bằng trồng cây hằng năm khác | Bãi dọc sông Hương. |
Y= 561643 | ||||||
2 | Thôn Lại Lộc, xã Phú Thanh, huyện Phú Vang (6 bãi) | X= 1828910 | BS6 | UB Xã | Đất bãi bồi ven sông | Bãi dọc sông Hương |
Y= 562193 | ||||||
V | Huyện A Lưới (5 điểm) |
|
|
|
|
|
1 | Xã Hồng Quảng | X= 1798466 | TK42 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi cách khu dân cư 250m, cạnh rừng trồng sản xuất và đất trồng cây hằng năm |
Y= 523380 | ||||||
2 | Xã Hồng Bắc | X=1799908 | TK43 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi nằm đường Hồ Chí Minh khoảng 1500m |
Y= 522469 | Đất nương rẫy | |||||
3 | Xã Hồng Hạ | X=1801538 | TK44 | UB Xã | Đất rừng trồng sản xuất | Bãi nằm cạnh khu dân cư, cách cầu khoảng 160m |
Y= 538284 | ||||||
4 | Xã Hồng Thượng | X=1792692 | TK45 | UB Xã | Đất trồng cây lâu năm | Bãi cạnh khu dân cư, cách đường Hồ Chí Minh 120m |
Y= 530254 | ||||||
5 | Xã Aroàng | X=1781756 | TK46 | UB Xã | Đất trồng lúa | Bãi cách đường nhựa khoảng 130m |
Y= 541679 | Rừng trồng | |||||
VI | Huyện Nam Đông (4 điểm) |
|
|
|
|
|
1 | Bãi Tổ dân phố 2, thị trấn Khe Tre | X= 1788654 | BS7 |
|
| Diện tích khoảng 5000m2 |
Y= 576337 |
|
| ||||
2 | Bãi Tổ dân phố 5, thị trấn Khe Tre | X= 1788148 | BS8 |
|
| Diện tích khoảng 1200m2 |
Y= 576990 |
|
| ||||
3 | Bãi thôn 2, xã Hương Lộc | X= 1786648 | BS9 |
|
| Diện tích khoảng 5000m2 |
Y= 577689 |
|
| ||||
4 | Bãi thôn Phú Thuận, xã Hương Giang | X= 1778512 | BS10 |
|
| Diện tích khoảng 5000m2 |
Y= 572935 |
|
| ||||
VII | Thị xã Hương Trà (12 điểm) |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Lại Bằng, phường Hương Vân | X=1825467 | TK8 | UB Xã | Đất sản xuất kinh doanh (Bãi cát sạn) | Bãi nằm trên sông Bồ, nằm cạnh đường bêtông liên thôn |
Y= 546431 | ||||||
2 | Khu vực Khe Băng, phường Hương Vân | X=1821995 | TK9 | Ban Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn sông Bồ | Đất rừng phòng hộ | Bãi cách đường nhựa khoảng 400m |
Y= 547413 | ||||||
3 | Thôn Lai Thành, phường Hương Vân | X=1826107 | TK10 | UB Xã | Đất sản xuất kinh doanh | Bãi cách trụ sở UBND xã Hương Vân khoảng 2,3km. |
Y= 546694 | ||||||
4 | Thôn Giáp Tư, phường Hương Văn | X=1827624 | TK11 | UB Xã | Đất bằng trồng cây hằng năm | Bãi nằm trên sông Bồ, cạnh đường bê tông. |
Y= 552363 | ||||||
5 | Bãi thôn Liên Bằng - xã Hương Thọ | X= 1811497 | TK56 | Hộ gia đình | Đất trồng cây lâu năm | Bãi nằm sát sông Hữu Trạch, cách đường QL49 khoảng 65m |
Y= 560320 | ||||||
6 | Thôn Long Hồ Hạ, xã Hương Hồ | X= 1819380 | TK15 | Hộ gia đình | Đất bằng trồng cây hằng năm khác | Bãi dọc sông Bạch Yến, cách sông Hương khoảng 150m, cách đường tỉnh lộ 12B khoảng 68m. |
Y= 556359 | ||||||
7 | Thôn Long Hồ Hạ, xã Hương Hồ | X= 1819310 | BS11 | Hộ gia đình |
| Bãi dọc sông Bạch Yến, Thửa đất số BHK.60, tờ bản đồ 23, diện tích 1361m2 |
Y= 556189 | ||||||
8 | Bãi cát, sỏi tại thôn La Khê Bãi, xã Hương Thọ | X= 561175,02 | BS12 | Hộ gia đình | Đất sản xuất nông nghiệp | Diện tích khoảng 790m2 |
Y= 1813585,44 | ||||||
9 | Bãi cát, sỏi tại thôn La Khê Bãi, xã Hương Thọ | X= 561169,34 | BS13 | Hộ gia đình | Đất trồng cây lâu năm | Diện tích khoảng 1856m2 |
Y= 1813644,92 | ||||||
10 | Thôn Thủy Tú, xã Hương Vinh | X= 1828123 | TK18 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi dọc sông Bồ đổ vào Sông Hương, cách cầu 250m, cách sông Hương khoảng 350m. |
Y= 560639 | ||||||
11 | Thôn Thanh Phước, xã Hương Phong | X=1829056 | TK20 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi nằm dọc theo sông Hương cách đường liên thôn 100m. |
Y= 561711 | ||||||
12 | Thôn Hải Cát, xã Hương Thọ | X= 1814572 | TK47 | UB Xã | Đất trồng cây lâu năm | Bãi dọc Khe Thương, cách sông Hương khoảng 120m. |
Y= 560307 | ||||||
VIII | Thị xã Hương Thủy (10 Điểm) |
|
|
|
|
|
1 | Khe Lụ, thôn Vỹ Dạ, xã Thủy Bằng | X= 1808727 | TK27 | UB Xã | Đất màu | Bãi dọc Khe Lụ đổ vào Sông Hương, cạnh đường nhựa, cách sông Hương khoảng 750m. Đất trồng màu đang chờ thu hoạch. |
Y= 566238 | ||||||
2 | Thôn Thanh Vân (Bãi cầu Thăng Long), xã Dương Hòa | X= 1805079 | TK28 | UB Xã | Đất trồng cây lâu năm | Bãi dọc Sông Hương. |
Y= 566190 | ||||||
3 | Khe Châu Ê, thôn La Khê, xã Thủy Bằng | X= 1813850,844 | BS14 | UB Xã | Đất biền bãi do UBND xã quản lý | Diện tích khoảng 500m2 |
Y= 561530,103 | ||||||
4 | Thôn Tân Ba, xã Thủy Bằng |
| BS15 | UB Xã | Đất biền bãi do UBND xã quản lý | Diện tích khoảng 500m2 |
| ||||||
5 | Thôn Cư Chánh 2, xã Thủy Bằng | X= 1815915 | BS16 | Hộ gia đình | Đất ở cá nhân | Diện tích đất khoảng 500m2 |
Y= 560199 | ||||||
6 | Thôn Cư Chánh 2, xã Thủy Bằng (T128-04) | X= 1815765 | BS17 | Hộ gia đình | Đất ở, đất trồng cây lâu năm | Diện tích đất 1120m2 |
Y= 560237 | ||||||
7 | Thôn Cư Chánh 2, xã Thủy Bằng (T66-04) | X= 1815909,649 | BS18 | Hộ gia đình | Đất ở, đất trồng cây lâu năm | Diện tích đất 1568m2 |
Y= 560137,98 | ||||||
8 | Thôn Cư Chánh 2, xã Thủy Bằng (T38-04) | X= 1815912,48 | BS19 | Hộ gia đình | Đất ở, đất trồng cây hàng năm | Diện tích đất 980m2 (đã đi liên ngành) |
Y= 560208,17 | ||||||
9 | Thôn Cư Chánh 2, xã Thủy Bằng (T199-04) | X= 1815647 | BS20 | Hộ gia đình | Đất trồng cây lâu năm | Diện tích đất 1824,2m2 |
Y= 560291 | ||||||
10 | Thôn Cư Chánh 2, xã Thủy Bằng (T107-04) | X= 1815819 | BS21 | Hộ gia đình | Đất ở, đất trồng cây lâu năm | Diện tích đất 1416m2 |
Y= 560168 | ||||||
IX | Thành phố Huế (5 điểm) |
|
|
|
|
|
1 | 62 Đường Đặng Tất, phường An Hòa | X= 1822964 | TK25 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi nằm cạnh đường Đặng Tất, dọc sông An Hòa. Cách sông Hương khoảng 2300m. |
Y= 559556 | ||||||
2 | Khu Định Cư Bãi Dâu - Tổ 12 KV5, phường Phú Hậu | X= 1824475 | TK26 | UB Xã | Đất màu | Bãi nằm cạnh đường Hoàng Văn Lịch |
Y= 562192 | ||||||
3 | Thửa đất số 50, tờ bản đồ 36 phường Thủy Xuân | X= 1816689 | BS22 | Hộ gia đình | Đất vườn liền kề đất ở | Đất của ông Thân Thúc Trai, chưa đăng cấp giấy đăng ký quyền sử dụng đất, khu vực Cầu Bối. |
Y= 560306 | ||||||
4 | Thửa đất số 51, tờ bản đồ 36 phường Thủy Xuân | X= 1816638 | BS23 | Hộ gia đình | Đất vườn liền kề đất ở | Đất của ông Thân Bá Dũng, chưa đăng cấp giấy đăng ký quyền sử dụng đất, khu vực Cầu Bối. |
Y= 560264 | ||||||
5 | Thửa đất số 85, tờ bản đồ 44 phường Thủy Biều | X= 1816665 | BS24 | Hộ gia đình | Đất vườn liền kề đất ở | Đất của ông Thân Trọng Hải, chưa đăng cấp giấy đăng ký quyền sử dụng đất, khu vực Cầu Bối. |
Y= 560226 | ||||||
| Tổng cộng: 54 điểm. |
LƯU ĐỒ QUY TRÌNH THỦ TỤC LẬP BÃI TẬP KẾT CÁT, SỎI
(Đối với đất do cấp xã quản lý)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh)
LƯU ĐỒ QUY TRÌNH THỦ TỤC LẬP BÃI TẬP KẾT CÁT, SỎI
(Đối với đất do hộ gia đình quản lý)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh)
MẪU KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa điểm), ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính gửi: (1) ……………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên dự án: (đúng như tên trong báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật/phương án sản xuất - kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của Dự án).
1.2. Tên cá nhân, tổ chức: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc: (số điện thoại, số Fax, E-mail .. .).
II. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BẾN, BÃI KINH DOANH VLXD CÁT, SỎI
- Mô tả vị trí địa lý (tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa điểm hoạt động bãi tập kết kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông …), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử …) và các đối tượng khác xung quanh khu vực bãi tập kết cát, sỏi.
- Chỉ rõ đâu là nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải của bãi tập kết kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
III. QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG BẾN, BÃI KINH DOANH VLXD CÁT, SỎI
Quy chế hoạt động bến, bãi cần đảm bảo một số nội dung chính sau:
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng bãi tập kết: đăng ký công suất bãi (…….. m3/năm); thời gian hoạt động bến, bãi; tải trọng vận chuyển; Liệt kê số lượng phương tiện vận chuyển; máy móc thiết bị phù hợp kèm theo tình trạng của chúng.
- Phương tiện vận chuyển phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, phải được đăng kiểm và có đủ các giấy tờ theo quy định hiện hành.
- Thời gian hoạt động: tùy theo từng khu vực xin thuê đất làm bãi tập kết để xây dựng thời gian phù hợp, hạn chế ảnh hưởng môi trường, cảnh quan khu vực.
- Vận chuyển vật liệu cát, sỏi phải đúng tải trọng cho phép, đảm bảo điều kiện an toàn, môi trường khi lưu thông.
- Đảm bảo các tiêu chí về môi trường, an toàn theo quy định hiện hành;
- Cát, sỏi tập kết phải đảm bảo điều kiện an toàn, không chắn tầm nhìn, không vương vãi ra bên ngoài…
IV. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ được tính theo ngày, tháng hoặc năm và phương thức cung cấp.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước.
V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
5.1. Các loại chất thải phát sinh
5.1.1. Khí thải: …
5.1.2. Nước thải: …
5.1.3. Chất thải rắn: …
5.1.4. Chất thải khác: …
(Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng thành phần).
5.2. Các tác động khác:
Nêu tóm tắt các tác động (nếu có) do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
6.1. Xử lý chất thải:
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp xử lý tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
6.2. Giảm thiểu các tác động khác:
Mỗi loại tác động phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
VII. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
7.1. Các công trình xử lý môi trường:
- Liệt kê đầy đủ các công trình xử lý môi trường đối với các chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải khác trong khuôn khổ của dự án; kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công trình;
- Các công trình xử lý môi trường phải được làm rõ về chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết.
7.2. Chương trình giám sát môi trường:
Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam, với tần suất tối thiểu 06 (sáu) tháng một lần. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
VIII. CAM KẾT THỰC HIỆN
Cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
Cam kết thực hiện theo đúng các nội dung đã xây dựng trong kế hoạch bảo vệ môi trường này.
Cam kết về việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản cam kết; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
| Chủ dự án |
MẪU ĐƠN XIN CẤP PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
Kính gửi: .................................................................
1. Tên chủ đầu tư:
- Người đại diện: ................................... Chức vụ: ..........................................
- Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................
- Số nhà: .................................................................... Đường .......................
- Phường (xã): ................................................................................................
- Tỉnh, thành phố: ...........................................................................................
- Số điện thoại: ...............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số: .................................... Diện tích ...........................m2
- Tại: ...................................đường ..............................................................
- Phường (xã) ........................... Quận (huyện) ...........................................
- Tỉnh, thành phố ..........................................................................................
- Nguồn gốc đất:
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm Bãi tập kết cát sỏi:
- Công trình: (nhà điều hành, hàng rào, sân, cây xanh, bến,…vv)
- Loại công trình: ............................... Cấp công trình: ..................................
- Diện tích xây dựng : .............m2;
- Chiều cao công trình: ............................m; số tầng: ...................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: .......................................................................
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
5. Phương án phá dỡ khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền
.....................................................................................................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ....................tháng.
7. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ........., ngày......... tháng.........năm......... |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)...........................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân (3).......................................................................................
Địa chỉ: (4) ..........................................................................................................
Số điện thoại: ......................... Số FAX ..............................................................
Làm đơn đề nghị được cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (2) ...............
Vị trí bến: (5) : từ km thứ ................................đến km thứ .................................
Trên bờ (phải hay trái) ........................ sông, (kênh) ..................................
Thuộc xã (phường) ............................., huyện (quận).................................
Tỉnh (thành phố): ........................................................................................
Bến thuộc loại: (6): ..............................................................................................
Bến được sử dụng để: (7).....................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng (8)
- Chiều dài:.............. mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng.............. mét, từ mép bờ trở ra.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước (9)
...............................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày..................................... đến ngày........................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật khác có liên quan.
| Người làm đơn |
(1) Ghi rõ tên Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
(2) Ghi tên bến,
(3) Ghi tên chủ bến.
(4) Ghi địa chỉ của trụ sở chính. Có thể ghi thêm số điện thoại, số FAX, E-mail để tiện liên hệ.
(5) Ghi rõ bến nằm từ km thứ............ đến km thứ......... thuộc bờ (phải hay trái) của sông (kênh) nào, thuộc xã (phường), huyện (quận), tỉnh (Thành phố) nào. (có thể ghi theo tọa độ nếu bến không thể xác định vị trí theo lý trình). (6) Ghi rõ là bến thông thường, bến nổi hay cụm bến.
(7) Ghi rõ là bến hành khách hay xếp dỡ hàng hóa thông thường, xếp dỡ xăng dầu hay bến chuyên dùng.
(8) Ghi rõ chiều dài, chiều rộng vùng nước của bến. Tùy trường hợp có thể ghi thêm cách vật chuẩn ........... mét.
- 1Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quản lý, sử dụng bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND17 về Quy hoạch khu vực khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông và vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 360/2013/QĐ-UBND về quản lý hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sử dụng bãi tập kết vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 3354/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch sắp xếp hệ thống bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 5Quyết định 4823/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt dự án Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6Quyết định 2455/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung các điểm sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7Quyết định 40/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND
- 8Quyết định 2321/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án sắp xếp vị trí các bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng khu vực hai bên bờ sông Hồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Luật khoáng sản 2010
- 5Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND17 về Quy hoạch khu vực khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông và vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 360/2013/QĐ-UBND về quản lý hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sử dụng bãi tập kết vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Luật bảo vệ môi trường 2014
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 11Luật Đầu tư 2014
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 14Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 15Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 16Quyết định 3354/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch sắp xếp hệ thống bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 17Quyết định 4823/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt dự án Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 18Quyết định 2455/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung các điểm sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 19Quyết định 40/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND
- 20Quyết định 2321/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án sắp xếp vị trí các bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng khu vực hai bên bờ sông Hồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2019 quy định về quản lý, sử dụng các bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 07/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực