Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2022/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN TRƯỜNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO “TRƯỜNG TIÊN TIẾN, HỘI NHẬP QUỐC TẾ” TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3839/TTr-SGDĐT ngày 29 tháng 12 năm 2021 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 4956/BC-STP ngày 22 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí công nhận trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 3 năm 2022 và thay thế Quyết định số 3036/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tiêu chí Trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN TRƯỜNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO “TRƯỜNG TIÊN TIẾN, HỘI NHẬP QUỐC TẾ” TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: quy định về các tiêu chí này được áp dụng để công nhận trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” tại Thành phố Hồ Chí Minh, sau đây gọi là “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”.
2. Đối tượng áp dụng: các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc công nhận trường tiên tiến, hội nhập quốc tế.
Điều 2. Mục đích xây dựng trường tiên tiến, hội nhập quốc tế
1. Đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh và yêu cầu của xã hội; tiếp cận xu hướng phát triển giáo dục trong khu vực và quốc tế, đồng thời đảm bảo mang đậm bản sắc dân tộc.
2. Đào tạo đội ngũ học sinh năng động, phát triển toàn diện, có năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao, chất lượng quốc tế phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
3. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của các cơ sở giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng trường tiên tiến, hội nhập quốc tế
1. Việc theo học tại các Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện và học sinh đạt các yêu cầu tuyển sinh theo từng cấp học, bậc học.
2. Chỉ phát triển Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế tại những địa bàn đảm bảo trường công lập cho các đối tượng phổ cập.
3. Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế phải được đánh giá đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục từ cấp độ 1 trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đảm bảo thực hiện theo các tiêu chí quy định tại Quyết định này và được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quyết định công nhận, công bố công khai.
4. Việc xây dựng Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế phải được thực hiện theo giai đoạn chuyển tiếp, đảm bảo tính ổn định của nhà trường, của các đối tượng học sinh đang theo học tại trường.
5. Thành phố Thủ Đức và các quận huyện phải đảm bảo quy hoạch đất cho giáo dục đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 và chuẩn quốc gia mức độ 1.
TIÊU CHÍ ÁP DỤNG CHO TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC, TRƯỜNG TRUNG HỌC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO “TRƯỜNG TIÊN TIẾN, HỘI NHẬP QUỐC TẾ”
Điều 4. Tiêu chí trường mầm non tiên tiến, hội nhập quốc tế
Thực hiện đối với các lớp mẫu giáo: trẻ em từ 3 tuổi đến 6 tuổi; trường được đánh giá đạt cấp độ 2 trở lên về kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đồng thời đảm bảo một số tiêu chí:
1. Tiêu chí tổ chức và quản lý nhà trường
a) Có kế hoạch, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường theo từng giai đoạn, được cơ quan quản lý giáo dục phê duyệt và giám sát thực hiện;
b) Tổ chức, quản lý và công khai các hoạt động hành chính, tài chính, tài sản; hồ sơ sổ sách, quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, thực hiện kiểm tra nội bộ, phối hợp công tác và lề lối làm việc trong nhà trường theo quy định;
c) Hội đồng trường và các hội đồng khác hoạt động có hiệu quả. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá công nhận, tập thể không bị xử lý kỷ luật;
d) Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên được khám sức khỏe định kỳ; nhà trường có các hoạt động xây dựng môi trường làm việc khoa học, thân thiện và có các hình thức chăm lo về đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, có chế độ khen thưởng theo từng học kỳ và cuối năm;
đ) Đổi mới công tác quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường; có hệ thống phần mềm quản lý nhà trường, quản lý dạy học; liên thông dữ liệu với cơ sở dữ liệu ngành; thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý hồ sơ học vụ và tiếp công dân; trang thông tin điện tử của trường hoạt động thường xuyên, hỗ trợ hiệu quả công tác thông tin và quản lý nhà trường; triển khai có hiệu quả các hệ thống họp, hội nghị trực tuyến;
e) Số lượng trẻ không quá 30 trẻ/lớp và phù hợp với Điều lệ trường mầm non.
2. Tiêu chí cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên
a) Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng có trình độ đào tạo trên chuẩn;
b) Có ít nhất 80% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, 20% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;
c) Có ít nhất 80% cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến; có giáo viên, nhân viên đạt chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở lên, không có giáo viên yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ;
d) Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên đảm bảo đủ số lượng theo quy định; 100% giáo viên đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định, trong đó có ít nhất 60% đạt mức khá trở lên; 100% giáo viên có trình độ đào theo quy định. Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định.
3. Tiêu chí cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
a) Khối phòng chức năng, khối văn phòng được trang bị đầy đủ các trang thiết bị theo quy định, có đầy đủ máy tính, hệ thống camera, hệ thống mạng internet tốc độ cao phục vụ công tác quản lý, chăm sóc giáo dục trẻ;
b) Có phòng tổ chức cho trẻ làm quen tiếng Anh, tin học: diện tích tối thiểu 40m2 với thiết bị công nghệ thông tin hiện đại đáp ứng việc tổ chức các hoạt động cho trẻ;
c) Hội trường diện tích tối thiểu 70m2 phục vụ các hoạt động của nhà trường;
d) Sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp; có cây xanh thường xuyên được chăm sóc, cắt tỉa, tạo bóng mát sân trường; có khu vực vườn cây cho trẻ chăm sóc, bảo vệ và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập; sân chơi có ít nhất 10 loại thiết bị và đồ chơi vận động ngoài trời.
4. Tiêu chí hoạt động giáo dục
a) Nhà trường tổ chức định kỳ 2 lần/năm các hoạt động chuyên môn, trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ sáng kiến chăm sóc giáo dục trẻ giữa các giáo viên trong hội đồng. Tổ chức các chuyên đề cấp quận-huyện hoặc cấp thành phố 01 lần/năm;
b) Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên hàng năm được bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, học tập, giao lưu kinh nghiệm trong và ngoài nước;
c) Tổ chức tối thiểu 02 hoạt động (cho trẻ làm quen tiếng Anh; 10 môn thể thao phối hợp) trong các nội dung sau: ngoại ngữ, vẽ, bơi, đá bóng, võ thuật, yoga, thể dục nhịp điệu, 10 môn Thể thao phối hợp, đàn, múa, kỹ năng sống, vi tính... Tổ chức các hoạt động ngoài nhà trường để giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, tối thiểu 2 lần/năm nhằm giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội.
5. Tiêu chí kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
a) 100% trẻ được tổ chức ăn bán trú; được bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần, không để xảy ra dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm trong trường mầm non;
b) 100% trẻ được khám sức khỏe; đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy định;
c) 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.
Điều 5. Tiêu chí trường tiểu học tiên tiến, hội nhập quốc tế
Trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia mức 1 và được kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 trở lên theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đồng thời đảm bảo một số tiêu chí:
1. Tiêu chí tổ chức và quản lý nhà trường
a) Có kế hoạch, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường theo từng giai đoạn được cơ quan quản lý giáo dục phê duyệt và giám sát thực hiện;
b) Tổ chức, quản lý và công khai các hoạt động hành chính, tài chính, tài sản; hồ sơ sổ sách, quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, thực hiện kiểm tra nội bộ, phối hợp công tác và lề lối làm việc trong nhà trường theo quy định;
c) Hội đồng trường và các hội đồng khác hoạt động có hiệu quả. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường được đánh giá vững mạnh, đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có tập thể sai phạm đến mức bị xử lý kỷ luật;
d) Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên được khám sức khỏe định kỳ; nhà trường có các hoạt động xây dựng môi trường làm việc khoa học, thân thiện và có các hình thức chăm lo về đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, có chế độ khen thưởng theo từng học kỳ và cuối năm;
đ) Đổi mới công tác quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường; có hệ thống phần mềm quản lý nhà trường, quản lý dạy học; liên thông dữ liệu với cơ sở dữ liệu ngành; thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý hồ sơ học vụ và tiếp công dân cho người dân; trang thông tin điện tử của trường hoạt động thường xuyên, hỗ trợ hiệu quả công tác thông tin và quản lý nhà trường. Triển khai có hiệu quả các hệ thống họp, hội nghị trực tuyến;
e) Số học sinh trong mỗi lớp không quá 35 em và 100% học sinh được học 2 buổi/ngày.
2. Tiêu chí cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên
a) Có ít nhất 80% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi và giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường, 30% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi và giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp quận, huyện trở lên;
b) Có ít nhất 80% cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến; có giáo viên, nhân viên đạt chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở lên, không có giáo viên yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ;
c) Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên đảm bảo đủ số lượng theo quy định; 100% đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định, trong đó, ít nhất 10% trình độ trên chuẩn; 100% có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị theo quy định; 100% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy loại khá trở lên và ít nhất 80% đạt loại giỏi từ cấp cơ sở trở lên;
d) 100% giáo viên có khả năng sử dụng tiếng Anh cho giao tiếp; 100% cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;
đ) Có 100% cán bộ quản lý, giáo viên được xếp loại hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên.
3. Tiêu chí cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
a) Có đầy đủ các phòng học riêng biệt để dạy các môn âm nhạc, mỹ thuật, khoa học và ngoại ngữ; Thư viện đạt chuẩn theo quy định, được công nhận là thư viện tiên tiến; trang bị đầy đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định và sử dụng có hiệu quả;
b) Có nhà tập đa năng hoặc hồ bơi hoặc cả hai; tất cả đều được trang bị đạt tiêu chuẩn quy định;
c) Toàn bộ máy tính được nối mạng internet tốc độ cao và có mạng wifi cung cấp Internet trong nhà trường; có kho tài nguyên học liệu điện tử, triển khai các giải pháp lưu trữ, sử dụng tài nguyên dùng chung; có hệ thống camera hỗ trợ công tác quản trị và kiểm tra, đánh giá thông minh.
4. Tiêu chí hoạt động giáo dục
a) Tổ chức dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp chương trình Anh và Việt Nam hoặc tổ chức dạy học tăng cường tiếng Anh đối với các tài liệu Toán và Khoa học theo chuẩn quốc tế. Tổ chức dạy Tin học theo các chuẩn quốc tế. Thực hiện giáo dục toàn diện, các hoạt động được tổ chức hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi, tạo cơ hội cho học sinh tham gia một cách tích cực, chủ động, sáng tạo; 100% tiết học ứng dụng công nghệ thông tin và phương pháp giáo dục hiện đại;
b) 100% học sinh được tham gia các hoạt động học tập trải nghiệm, ngoại khóa phù hợp. Tổ chức phụ đạo cho học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện. Có các biện pháp nhằm phát hiện kịp thời học sinh vi phạm các hành vi không được làm, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích cực;
c) Có ít nhất 3 câu lạc bộ thể dục thể thao, 01 câu lạc bộ nghệ thuật được tổ chức cho học sinh tham gia sinh hoạt hàng tuần;
d) Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên hàng năm được bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, học tập, giao lưu kinh nghiệm trong, ngoài nước.
5. Tiêu chí kết quả giáo dục
Kết quả trong năm học trước thời điểm đánh giá đảm bảo:
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 100%, không tính học sinh học hòa nhập; trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%; bảo đảm quy định về tuổi học sinh theo quy định hiện hành;
b) Có ít nhất 90% học sinh được đánh giá kết quả giáo dục từ hoàn thành tốt trở lên; trong đó, có ít nhất 70% đạt hoàn thành xuất sắc;
c) Có ít nhất 95% số học sinh thường xuyên tham gia hoạt động thể thao ngoại khóa, trong đó 100% đạt tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực theo độ tuổi;
d) Hàng năm đều có học sinh tham gia và đạt giải các hội thi, hội thao, giao lưu do các cấp tổ chức;
đ) Học sinh hoàn thành Chương trình Tiểu học hàng năm phải có ít nhất 50% số học sinh đạt các chứng chỉ, chuẩn đầu ra tiếng Anh và Tin học theo chuẩn quốc tế; 100% học sinh được phổ cập bơi an toàn và phòng chống đuối nước.
Điều 6. Tiêu chí trường trung học cơ sở và trung học phổ thông tiên tiến, hội nhập quốc tế
Trường được công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục từ cấp độ 1 trở lên đối với trung học phổ thông và được công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và được kiểm định chất lượng giáo dục từ cấp độ 2 trở lên đối với trung học cơ sở theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đồng thời đảm bảo một số tiêu chí:
1. Tiêu chí tổ chức và quản lý nhà trường
a) Có kế hoạch, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường theo từng giai đoạn được cơ quan quản lý giáo dục phê duyệt và giám sát thực hiện;
b) Tổ chức, quản lý và công khai các hoạt động hành chính, tài chính, tài sản; hồ sơ sổ sách, quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, thực hiện kiểm tra nội bộ, phối hợp công tác và lề lối làm việc trong nhà trường theo quy định;
c) Hội đồng trường và các hội đồng khác hoạt động có hiệu quả. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường được đánh giá vững mạnh, đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có tập thể sai phạm đến mức bị xử lý kỷ luật;
d) Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên được khám sức khỏe định kỳ; nhà trường có các hoạt động xây dựng môi trường làm việc khoa học, thân thiện và có các hình thức chăm lo về đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, có chế độ khen thưởng theo từng học kỳ và cuối năm;
đ) Đổi mới công tác quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường; có hệ thống phần mềm quản lý nhà trường, quản lý dạy học; liên thông dữ liệu với cơ sở dữ liệu ngành; thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý hồ sơ học vụ và tiếp công dân cho người dân; trang thông tin điện tử của trường hoạt động thường xuyên, hỗ trợ hiệu quả công tác thông tin và quản lý nhà trường. Triển khai có hiệu quả các hệ thống họp, hội nghị trực tuyến;
e) Số học sinh trong mỗi lớp không quá 35 em và 100% học sinh được học 2 buổi/ngày.
2. Tiêu chí cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên
a) Có ít nhất 80% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, 30% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;
b) Có ít nhất 80% cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến; có giáo viên, nhân viên đạt chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở lên, không có giáo viên yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ;
c) Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên đảm bảo đủ số lượng theo quy định; 100% đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định, trong đó, ít nhất 20% trình độ trên chuẩn; 100% có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị theo quy định; 100% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy loại khá trở lên và ít nhất 80% đạt loại giỏi từ cấp cơ sở trở lên;
d) 100% giáo viên có khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp; 100% giáo viên dạy ngoại ngữ có năng lực ngôn ngữ giảng dạy cao hơn trình độ chung của cấp dạy 2 bậc; 100% cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;
đ) Có 100% cán bộ quản lý, giáo viên được xếp loại hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên.
3. Tiêu chí cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
a) Có các phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm với đầy đủ trang thiết bị dạy học theo quy định; thư viện đạt chuẩn theo quy định, xây dựng thêm thư viện sách, báo, tạp chí bằng tiếng Anh, phát triển nguồn tư liệu điện tử đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh;
b) Có đầy đủ phòng y tế, phòng làm việc của đoàn thể, khu vực cho các hoạt động giáo dục thẩm mỹ (nhạc, họa, nhiếp ảnh, điêu khắc, nặn tượng...), phòng truyền thống, hội trường lớn, khu luyện tập thể dục - thể thao, nhà thi đấu đa năng hoặc hồ bơi được trang bị đạt tiêu chuẩn quy định; có thiết bị, dụng cụ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt Câu lạc bộ Âm nhạc, Mỹ thuật;
c) Toàn bộ máy tính được nối mạng internet tốc độ cao và có mạng wifi cung cấp Internet trong nhà trường; có kho tài nguyên học liệu điện tử, triển khai các giải pháp lưu trữ, sử dụng tài nguyên dùng chung; có hệ thống camera hỗ trợ công tác quản trị và kiểm tra, đánh giá thông minh.
4. Tiêu chí hoạt động giáo dục
a) Tổ chức dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp chương trình Anh và Việt Nam hoặc tổ chức dạy tăng cường tiếng Anh với các tài liệu Toán và Khoa học theo chuẩn quốc tế. Tổ chức dạy Tin học theo các chuẩn quốc tế; có các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy - học, kiểm tra - đánh giá, ứng dụng e-Learning. Hằng năm, thực hiện được ít nhất 01 chuyên đề đổi mới hình thức tổ chức dạy học, đổi mới kiểm tra và được chia sẻ trong hoạt động chuyên môn cụm trường; 100% tiết học ứng dụng công nghệ thông tin và phương pháp giáo dục hiện đại;
b) 100% học sinh được tham gia các hoạt động học tập trải nghiệm, ngoại khóa phù hợp. Hoạt động phát hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu được thực hiện hiệu quả; tổ chức phụ đạo cho học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện. Có các biện pháp nhằm phát hiện kịp thời học sinh vi phạm các hành vi không được làm, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích cực;
c) Tổ chức thường xuyên, có hiệu quả các hoạt động giáo dục toàn diện trong nhà trường. Tổ chức, duy trì hoạt động thường xuyên và có hiệu quả các phòng tư vấn học đường, phòng hỗ trợ học sinh hòa nhập (nếu có);
d) Có ít nhất 3 câu lạc bộ thể dục thể thao, 01 câu lạc bộ nghệ thuật được tổ chức cho học sinh tham gia sinh hoạt hàng tuần;
đ) Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên hàng năm được bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, học tập, giao lưu kinh nghiệm trong, ngoài nước.
5. Tiêu chí kết quả giáo dục
Kết quả giáo dục trong năm học trước thời điểm đánh giá đảm bảo:
a) Học lực: 100% học sinh xếp loại từ trung bình trở lên; trong đó: số học sinh xếp loại khá giỏi: đạt từ 70% trở lên; trong đó, có ít nhất 20% học sinh xếp loại giỏi; đối với cấp trung học cơ sở: 100% học sinh vào học các trường trung học phổ thông và trung cấp nghề sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở; đối với trung học phổ thông: 100% học sinh vào đại học, cao đẳng sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông;
b) Hạnh kiểm: 100% học sinh xếp loại từ trung bình trở lên; trong đó, có ít nhất 90% học sinh xếp loại khá, tốt;
c) Có ít nhất 90% học sinh tham gia các hoạt động học tập gắn với thực tiễn cuộc sống (các hoạt động dạy học tích cực, dạy học theo dự án, nghiên cứu khoa học, vận dụng kiến thức liên môn giải quyết những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống...);
d) Có ít nhất 90% học sinh tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động cộng đồng (các đội công tác xã hội, các câu lạc bộ đội, nhóm về văn hóa nghệ thuật, khoa học kỹ thuật,...);
đ) Có ít nhất 95% học sinh thường xuyên tham gia hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa, trong đó 100% đạt tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực theo độ tuổi;
e) 100% học sinh được phổ cập bơi an toàn và phòng chống đuối nước;
g) Tiêu chí về Tiếng Anh và Tin học:
Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, có ít nhất 90% sử dụng được tiếng Anh (cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết) đạt trình độ A2 trở lên, trong đó, ít nhất 30% đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo trình độ tương ứng; 100% có kiến thức và kỹ năng về công nghệ thông tin (tin học văn phòng, sử dụng web, kỹ năng giao tiếp trên mạng); trong đó, ít nhất 50% đạt chuẩn tin học quốc tế.
Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, có ít nhất 90% sử dụng được tiếng Anh (cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết) đạt trình độ B1 trở lên, trong đó, ít nhất 30% đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo trình độ tương ứng; 100% có kiến thức và kỹ năng về công nghệ thông tin (tin học văn phòng, sử dụng web, kỹ năng giao tiếp trên mạng), trong đó, ít nhất 50% đạt chuẩn tin học quốc tế.
Điều 7. Quy trình đánh giá trường tiên tiến, hội nhập quốc tế
1. Thủ trưởng các cơ sở giáo dục, căn cứ tình hình thực tiễn của đơn vị và địa phương, xây dựng Đề án (có lộ trình cụ thể phù hợp cấp học, bám sát các Tiêu chí được ban hành kèm theo Quyết định này) và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Sau khi Đề án được phê duyệt, cơ quan quản lí theo phân cấp tổ chức chỉ đạo, điều hành nhà trường triển khai thực hiện Đề án đúng lộ trình đã được phê duyệt.
3. Nhà trường tổ chức đánh giá định kỳ hàng năm và xây dựng kế hoạch thực hiện cho năm tiếp theo để đảm bảo thực hiện đúng lộ trình của Đề án.
4. Nhà trường gửi báo cáo và đề nghị thẩm định
a) Sau khi tự kiểm tra, đánh giá, nhà trường báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện (thông qua Phòng Giáo dục và Đào tạo). Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện tự thẩm định và gửi báo cáo đánh giá về Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Đối với trường thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lí, sau khi tự đánh giá, nhà trường gửi báo cáo đánh giá về Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập đoàn thẩm định và tiến hành đánh giá các tiêu chí theo quy định.
Điều 8. Chu kỳ đánh giá
Kết thúc lộ trình thực hiện Đề án đã được phê duyệt (năm thứ 3 đối với mầm non, năm thứ 5 đối với khối tiểu học, năm thứ 4 đối với khối trung học cơ sở và năm thứ 3 với khối trung học phổ thông), cơ quan quản lý theo phân cấp chịu trách nhiệm chỉ đạo các trường rà soát các tiêu chí và đề nghị công nhận trường đạt tiêu chí Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp và thi hành
1. Các cơ sở giáo dục đang thực hiện Đề án xây dựng Mô hình trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế theo Quyết định số 3036/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tiêu chí Trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh; chủ động rà soát theo các tiêu chí được quy định tại Chương II Quyết định này.
2. Trường hợp đạt đủ các Tiêu chí quy định tại Chương II Quyết định này, các cơ sở giáo dục đề xuất thẩm định, công nhận Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” tại Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Trường hợp đang thực hiện Đề án theo Quyết định số 3036/QĐ-UBND nhưng chưa đạt đủ các tiêu chí quy định tại Chương II Quyết định này, các cơ sở giáo dục được tiếp tục thực hiện Đề án tối đa 02 năm học kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. Nếu sau 02 năm học triển khai, thực hiện mà không đạt các tiêu chí, Sở Giáo dục và Đào tạo đưa ra khỏi danh sách các cơ sở giáo dục triển khai Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục
1. Xây dựng Đề án và đảm bảo thực hiện theo các tiêu chí quy định tại Chương II Quyết định này; tham mưu cấp ủy, chính quyền địa phương lập kế hoạch hỗ trợ, xây dựng và phát triển đơn vị đạt các tiêu chuẩn của tiêu chí sau khi được các cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương và phê duyệt theo quy định.
2. Triển khai thực hiện Đề án, đảm bảo lộ trình và chất lượng giáo dục theo các tiêu chí quy định tại Chương II Quyết định này. Hàng năm, tự đánh giá, rà soát kết quả thực hiện các tiêu chí và báo cáo cơ quan quản lí theo quy định. Xây dựng Kế hoạch khắc phục các tiêu chí chưa đạt theo lộ trình đã được phê duyệt.
3. Trong vòng 06 tháng kể từ thời điểm Quyết định phê duyệt Đề án hoặc công nhận Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế hết hiệu lực, tổ chức tự đánh giá và hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị cơ quan quản lí tiến hành công nhận, công nhận lại theo quy định. Trường hợp không đạt đủ các Tiêu chí quy định tại Chương II Quyết định này, cơ sở giáo dục xây dựng Kế hoạch tiếp tục hoàn thành các tiêu chí trong thời hạn từ 01 đến 02 năm (tùy từng cấp học). Sau thời hạn trên, nếu không đạt đủ các tiêu chí sẽ dừng tuyển sinh đầu cấp.
4. Duy trì, giữ vững và phát huy các kết quả đã đạt được sau khi được công nhận đạt tiêu chí.
Điều 11. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức và các quận - huyện
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện lập kế hoạch xây dựng, đầu tư các cơ sở giáo dục trên địa bàn triển khai Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” cũng như đảm bảo điều kiện để đạt được các tiêu chí theo Chương II Quyết định này.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý xây dựng đề án, tổ chức thực hiện đề án theo tiến độ và duy trì các tiêu chí đã đạt được.
3. Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện đề án, tổ chức kiểm tra định kỳ việc thực hiện Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế của các cơ sở giáo dục trực thuộc quản lý theo quy định.
4. Hàng năm tiến hành tổng kết, đánh giá kết quả xây dựng Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế tại địa phương theo lộ trình
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện
1. Lập kế hoạch, quy hoạch việc xây dựng, hỗ trợ việc triển khai trường tiên tiến, hội nhập quốc tế tại địa phương quản lý; phấn đấu mỗi cấp học, bậc học có ít nhất 01 trường tiên tiến, hội nhập quốc tế một cách hiệu quả, phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội địa phương.
2. Phê duyệt và giám sát quá trình thực hiện Đề án xây dựng trường tiên tiến, hội nhập quốc tế của các cơ sở giáo dục trực thuộc theo phân cấp quản lý sau khi có văn bản chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các cơ sở giáo dục tại địa phương xây dựng và duy trì kết quả đạt theo các tiêu chí tại Chương II quyết định này.
4. Đánh giá, tổng hợp báo cáo của các cơ sở giáo dục trực thuộc quản lý theo phân cấp và gửi hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận chủ trương thực hiện Đề án xây dựng trường Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” và công nhận Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Lập kế hoạch, quy hoạch việc xây dựng, hỗ trợ việc triển khai trường tiên tiến, hội nhập quốc tế đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành văn bản hướng dẫn cách thức đánh giá, phê duyệt Đề án và công nhận Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” đảm bảo các tiêu chí theo Chương II Quyết định này; chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức kiểm tra các Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở giáo dục trong quá trình thực hiện.
3. Tổ chức đánh giá, tổng hợp báo cáo, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Chấp thuận chủ trương thực hiện Đề án xây dựng Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện hoặc theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo (với các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo).
b) Quyết định công nhận, công nhận lại Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”.
c) Quyết định bãi bỏ Quyết định công nhận Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” đối với các cơ sở giáo dục không giữ được các tiêu chí theo Chương II Quyết định này.
4. Định kỳ 03 năm/1 lần, tổ chức tổng kết về công tác xây dựng Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” tại Thành phố Hồ Chí Minh và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố./.
- 1Quyết định 3036/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chí Trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 3968/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án xây dựng Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn, Nguyễn Hiền, Nguyễn Du; thực hiện Trường tiên tiến, hội nhập khu vực và quốc tế theo Quyết định 3036/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ chính sách đối với trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh, 08 trường trung học cơ sở trọng điểm và chế độ đối với cán bộ quản lý, chuyên gia, giáo viên, học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh đối với trung học sở sở, cấp quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh trường Trung học phổ thông chuyên và mức thưởng, mức chi bồi dưỡng đối với giáo viên, cán bộ quản lý, chuyên gia, học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế của tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 3353/QĐ-UBND năm 2021 về công nhận hạng trường năm học 2021-2022 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án Phát triển hệ thống đánh giá diện rộng cấp quốc gia đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng và hội nhập quốc tế của giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Quyết định 3968/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án xây dựng Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn, Nguyễn Hiền, Nguyễn Du; thực hiện Trường tiên tiến, hội nhập khu vực và quốc tế theo Quyết định 3036/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 6Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Luật giáo dục 2019
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ chính sách đối với trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh, 08 trường trung học cơ sở trọng điểm và chế độ đối với cán bộ quản lý, chuyên gia, giáo viên, học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh đối với trung học sở sở, cấp quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 14Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh trường Trung học phổ thông chuyên và mức thưởng, mức chi bồi dưỡng đối với giáo viên, cán bộ quản lý, chuyên gia, học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế của tỉnh Điện Biên
- 15Công văn 2862/SGDĐT-TCCB năm 2022 hướng dẫn nội dung giải pháp đào tạo, bồi dưỡng trong thực hiện xây dựng Đề án "Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế" tại Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND
- 16Quyết định 3353/QĐ-UBND năm 2021 về công nhận hạng trường năm học 2021-2022 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án Phát triển hệ thống đánh giá diện rộng cấp quốc gia đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng và hội nhập quốc tế của giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chí công nhận trường thực hiện chương trình chất lượng cao Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 07/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Dương Anh Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra