Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2021/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 81/TTr-SNN&PTNT ngày 19 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2021.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, NÂNG CAO THU NHẬP CHO NÔNG DÂN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 20/2020/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Quyết định này quy định việc thực hiện chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021- 2025 theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
1. Hợp tác xã, Tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân, chủ trang trại (gọi chung là Người sản xuất).
2. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Điều kiện và nguồn vốn
1. Điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.
2. Nguồn vốn: Thực hiện theo Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 20/2020/NQ- HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.
NỘI DUNG, CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Nội dung chính sách: Thực hiện theo Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.
2. Về cách tính lượng vật tư hỗ trợ
2.1. Đối với chuyển đổi sang trồng cây hàng năm, cây ăn quả
Lượng hỗ trợ giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cho Người sản xuất thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây ăn quả hoặc chuyển đổi từ cây hàng năm khác sang cây ăn quả được xác định theo công thức sau: Q = R1 x M1
- Trong đó:
+ Q là lượng vật tư hỗ trợ cho người sản xuất;
+ R1 là quy mô sản xuất được hỗ trợ; R1 phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND và tại Khoản 1, 2, 3, Điều 3, Chương 1, Quy định này.
+ M1 là mức vật tư hỗ trợ được quy định tại mục II, III, Phụ lục 1 kèm theo Quyết định.
2.2. Đối với chuyển đổi sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
Chi phí hỗ trợ đào đắp bờ được xác định theo công thức sau:
C= (Đ1 * P1 + Đ2 * P2 + P3)/2
- Trong đó:
+ C là chi phí hỗ trợ đào đắp bờ phục vụ nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa;
+ Đ1 là khối lượng đào đất; Đ2 là khối lượng đắp bờ; Đ1, Đ2 phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND và tại Khoản 1, 2, 3, Điều 3, Chương 1, Quy định này.
+ P1, P2 tương ứng là đơn giá đào đất, đắp bờ, P3 là bù giá ca máy vận dụng theo định mức Bộ Xây dựng ban hành và đơn giá do UBND tỉnh ban hành.
1. Nội dung chính sách: Thực hiện theo Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.
2. Về cách tính lượng vật tư hỗ trợ:
Lượng giống hỗ trợ cho Người sản xuất lúa chất lượng, nuôi các đối tượng thủy sản chủ lực, đối tượng thủy sản có hiệu quả kinh tế theo công thức sau: Q = R2 x M2
- Trong đó:
+ Q là lượng vật tư hỗ trợ cho người sản xuất.
+ R2 là quy mô sản xuất được hỗ trợ; R2 phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND và tại Khoản 1, 2, 3, Điều 3, Chương 1, Quy định này.
+ M2 là mức vật tư hỗ trợ được quy định tại mục I, II, Phụ lục 1 và Phụ lục 3 kèm theo Quyết định.
1. Nội dung chính sách: Thực hiện theo Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.
2. Về cách tính lượng vật tư hỗ trợ: Trên cơ sở mức hỗ trợ vật tư được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định, các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan thực hiện hỗ trợ cho người sản xuất đáp ứng các điều kiện được quy định tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND và tại Điều 3, Chương 1, Quy định này.
1. Nội dung chính sách: Thực hiện theo Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.
2. Về cách tính toán lượng vật tư hỗ trợ
Lượng hỗ trợ giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cho Người sản xuất rau quả hàng hóa an toàn theo VietGAP được xác định theo công thức sau: Q = R3 x M3
- Trong đó:
+ Q là lượng vật tư hỗ trợ cho người sản xuất.
+ R3 là quy mô sản xuất được hỗ trợ; R3 phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND và tại Khoản 1, 2, 3, Điều 3, Chương 1, Quy định này.
+ M3 là mức vật tư hỗ trợ được quy định tại nội dung từ 1 đến 6, mục II, Phụ lục 1 kèm theo Quyết định.
- Đối tượng hỗ trợ kinh phí: Cơ quan quản lý và đơn vị chủ trì triển khai thực hiện chính sách.
- Nội dung hỗ trợ: Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và chi khác theo quy định hiện hành.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng hướng dẫn liên ngành để thực hiện các nội dung hỗ trợ của Quyết định này.
a) Căn cứ giống cây trồng, thủy sản được phép sản xuất tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền ban hành và điều kiện thực tế sản xuất nông nghiệp, thủy sản của tỉnh, hàng năm ban hành danh mục các loại giống cây trồng, thủy sản được hỗ trợ làm cơ sở cho các địa phương và người sản xuất thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện.
c) Tổng hợp nhu cầu đăng ký hỗ trợ (số lượng, chủng loại, quy mô, kinh phí...) của các địa phương, đơn vị, xây dựng kế hoạch hàng năm báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.
e) Thẩm định dự toán kinh phí hoặc tham gia thẩm định các dự án, kế hoạch, báo cáo KTKT của ngành theo quy định.
f) Hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện, các nội dung phát sinh (nếu có) kịp thời tham mưu, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền cho phù hợp.
2. Sở Tài chính:
a) Căn cứ kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt và căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí; hàng năm cân đối, bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh để thực hiện cơ cấu lại ngành Nông nghiệp theo quy định.
b) Tổng hợp kinh phí các chương trình, kế hoạch, dự án...; thẩm định dự toán kinh phí của các sở, ngành trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở liên quan hướng dẫn trình tự thủ tục lập hồ sơ nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí các nội dung được đầu tư, hỗ trợ tại Quyết định này cho các đối tượng được hỗ trợ đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời, đúng đối tượng.
d) Chủ động tổ chức thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí (đối với nguồn kinh phí sự nghiệp) hỗ trợ đối với các đối tượng thụ hưởng chính sách này, đảm bảo đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố tích hợp quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch sử dụng đất tinh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 trình cấp thẩm quyền phê duyệt (trong đó có chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp).
b) Thanh tra, kiểm tra theo chương trình, kế hoạch và tổ chức các cuộc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm về quản lý đất đai trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa; giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đẩy mạnh việc ứng dụng KHCN vào sản xuất nông nghiệp, bảo quản sau thu hoạch, chế biến và tiêu thụ nông sản. Tranh thủ các nguồn vốn KHCN của Trung ương và tỉnh, cân đối và ưu tiên cho các dự án, các đề tài phục vụ mục tiêu tái cơ cấu ngành Nông nghiệp.
b) Chủ trì hướng dẫn các doanh nghiệp, HTX và các cơ sở sản xuất xây dựng nhãn hiệu hàng hóa cho nông sản, thực phẩm; xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho các nông sản, sản phẩm chủ lực của tỉnh để nâng cao giá trị và tăng sức cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp.
6. Các Sở, ban, ngành liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tuyên truyền hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này trong phạm vi quản lý nhà nước thuộc ngành; chủ động phối hợp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho người sản xuất trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền.
7. UBND các huyện, thành phố:
a) Tuyên truyền, phổ biến nội dung đầu tư, hỗ trợ trong quy định này cho nhân dân trên địa bàn.
b) Hàng năm, tổng hợp nhu cầu đăng ký thực hiện để được hưởng đầu tư, hỗ trợ của các hộ trên địa bàn theo Hướng dẫn liên ngành gửi Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, sự phù hợp về quy hoạch, kế hoạch của địa phương trong việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
d) Hướng dẫn kiểm tra, giám sát; kịp thời phát hiện, ngăn chặn các vi phạm và xử lý vi phạm (nếu có) trong quá trình thực hiện Quy định này.
e) Định kỳ hàng quý đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp &PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
8. Đề nghị Mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị, xã hội: Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan và các huyện, thành phố đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, vận động các đoàn viên, hội viên tham gia tích cực và triển khai có hiệu quả các nội dung đầu tư, hỗ trợ để thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025.
Điều 10. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc cần bổ sung, các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
MỨC HỖ TRỢ VẬT TƯ ĐỐI VỚI 1 HA CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Nội dung | ĐVT | Số lượng vật tư cho 1 ha | Tỷ lệ hỗ trợ theo Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND (%) | Số lượng vật tư hỗ trợ | Ghi chú |
I | ĐỐI VỚI CÂY LÚA |
|
|
|
|
|
- | Giống lúa chất lượng các loại | kg | 50 | 70 | 35 |
|
II | ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM |
|
|
|
|
|
1 | Bí đỏ |
|
|
|
|
|
- | Giống bí đỏ | kg | 0.7 | 50 | 0.35 |
|
- | Phân hữu cơ vi sinh | kg | 1,500 | 50 | 750 |
|
- | Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc | 1.000 đồng | 1,000 | 50 | 500 |
|
2 | Dưa chuột |
|
|
|
|
|
- | Giống dưa chuột | kg | 0.7 | 50 | 0.35 |
|
- | Phân hữu cơ vi sinh | kg | 2,000 | 50 | 1,000 |
|
- | Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc | 1.000 đồng | 2,000 | 50 | 1,000 |
|
3 | Ớt |
|
|
|
|
|
- | Giống ớt | kg | 0.4 | 50 | 0.2 |
|
- | Phân hữu cơ vi sinh | kg | 2,500 | 50 | 1,250 |
|
- | Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc | 1.000 đồng | 1,500 | 50 | 750 |
|
4 | Cà chua |
|
|
|
|
|
- | Giống cà chua | cây | 32,000 | 50 | 16,000 |
|
- | Phân hữu cơ vi sinh | kg | 2,000 | 50 | 1,250 |
|
- | Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc | 1.000 đồng | 2,500 | 50 | 1,250 |
|
5 | Khoai tây |
|
|
|
|
|
- | Giống khoai tây | kg | 1,200 | 50 | 600 |
|
- | Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc | 1.000 đồng | 600 | 50 | 300 |
|
6 | Các loại rau củ quả khác (Rau cải, súp lơ, su hào, rau muống, rau ngót, rau su su, rau mồng tơi, rau dền, rau đay, hành, mướp...) |
|
|
|
|
|
- | Phân hữu cơ vi sinh | kg | 2,000 | 50 | 1,000 |
|
- | Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc | 1.000 đồng | 1,500 | 50 | 750 |
|
7 | Hoa hồng |
|
|
|
|
|
- | Phân hữu cơ sinh học | kg | 2,800 | 50 | 1,400 |
|
- | Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc | 1.000 đồng | 2,000 | 50 | 1,000 |
|
8 | Hoa cúc |
|
|
|
|
|
- | Phân hữu cơ sinh học | kg | 1,500 | 50 | 750 |
|
- | Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc | 1.000 đồng | 500 | 50 | 250 |
|
9 | Hoa đồng tiền |
|
|
|
|
|
- | Phân hữu cơ sinh học | kg | 2,000 | 50 | 1,000 |
|
- | Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc | 1.000 đồng | 1,200 | 50 | 600 |
|
10 | Hoa lily |
|
|
|
|
|
- | Phân hữu cơ sinh học | kg | 2,500 | 50 | 1,250 |
|
- | Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc | 1.000 đồng | 1,200 | 50 | 600 |
|
11 | Hoa lay - ơn |
|
|
|
|
|
- | Phân hữu cơ sinh học | kg | 2,500 | 50 | 1,250 |
|
- | Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc | 1.000 đồng | 1,200 | 50 | 600 |
|
12 | Hoa loa kèn |
|
|
|
|
|
- | Phân hữu cơ sinh học | kg | 2,500 | 50 | 1,250 |
|
- | Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc | 1.000 đồng | 2,000 | 50 | 1,000 |
|
III | ĐỐI VỚI CÂY ĂN QUẢ |
|
|
|
|
|
1 | Bưởi |
|
|
|
|
|
- | Phân hữu cơ khoáng | kg | 5,000 | 50 | 2500 |
|
2 | Thanh long |
|
|
|
|
|
- | Phân hữu cơ khoáng | kg | 5,000 | 50 | 2,500 |
|
3 | Chuối |
|
|
|
|
|
- | Phân hữu cơ khoáng | kg | 5,000 | 50 | 2,500 |
|
4 | Ổi |
|
|
|
|
|
- | Giống trồng mới | cây | 800 | 50 | 400 |
|
- | Phân hữu cơ khoáng | kg | 2,000 | 50 | 1,000 |
|
5 | Na |
|
|
|
|
|
- | Giống trồng mới | cây | 800 | 50 | 400 |
|
- | Phân hữu cơ khoáng | kg | 2,000 | 50 | 1,000 |
|
6 | Nho |
|
|
|
|
|
- | Phân hữu cơ khoáng | kg | 5,000 | 50 | 2,500 |
|
7 | Cam, quýt |
|
|
|
|
|
- | Phân hữu cơ khoáng | kg | 5,000 | 50 | 2,500 |
|
8 | Chanh |
|
|
|
|
|
- | Giống trồng mới | cây | 1,000 | 50 | 500 |
|
- | Phân hữu cơ khoáng | kg | 2,000 | 50 | 1,000 |
|
9 | Nhãn, vải |
|
|
|
|
|
- | Giống trồng mới | cây | 400 | 50 | 200 |
|
- | Phân hữu cơ khoáng | kg | 2,400 | 50 | 1,200 |
|
10 | Xoài |
|
|
|
|
|
- | Giống trồng mới | cây | 400 | 50 | 200 |
|
- | Phân hữu cơ khoáng | kg | 2,400 | 50 | 1,200 |
|
11 | Mít |
|
|
|
|
|
- | Giống trồng mới | cây | 400 | 50 | 200 |
|
- | Phân hữu cơ khoáng | kg | 2,400 | 50 | 1,200 |
|
12 | Táo |
|
|
|
|
|
- | Giống trồng mới | cây | 400 | 50 | 200 |
|
- | Phân hữu cơ khoáng | kg | 2,400 | 50 | 1,200 |
|
13 | Hồng xiêm |
|
|
|
|
|
- | Giống trồng mới | cây | 500 | 50 | 250 |
|
- | Phân hữu cơ khoáng | kg | 2,500 | 50 | 1,250 |
|
14 | Đu đủ |
|
|
|
|
|
- | Giống trồng mới | cây | 2,700 | 50 | 1,350 |
|
- | Phân hữu cơ khoáng | kg | 3,000 | 50 | 1,500 |
|
15 | Hồng |
|
|
|
|
|
- | Giống trồng mới | cáy | 600 | 50 | 300 |
|
- | Phân hữu cơ khoáng | kg | 2,700 | 50 | 1350 |
|
... |
|
|
|
|
|
|
MỨC VẮC XIN, VẬT TƯ HỖ TRỢ TRONG PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ BỆNH TRUYỀN NHIỄM NGUY HIỂM CỦA GIA SÚC, GIA CẦM
(Kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Ghi chú |
1 | Vắc xin |
|
|
|
- | Vắc xin Lở mồm long móng trâu, bò | Liều/con/năm | 02 |
|
- | Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò | Liều/con/năm | 01 |
|
- | Vắc xin Lở mồm long móng lợn nái, lợn đực giống | Liều/con/năm | 02 |
|
- | Vắc xin Dịch tả lợn nái, lợn đực giống | Liều/con/năm | 01 |
|
- | Vắc xin Tai xanh lợn nái, lợn đực giống | Liều/con/năm | 02 |
|
- | Vắc xin Cúm gia cầm (Gà quy mô ≤ 3.000 con; vịt, ngan) | Liều/con/năm | 02 |
|
2 | Hóa chất phun khử trùng, tiêu độc môi trường chăn nuôi; | lần/năm | 02 |
|
3 | Vật tư, dụng cụ phục vụ tiêm phòng (xơ ranh, kim tiêm, bảo hộ lao động, bảo quản vắcxin...) |
|
| Theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt hàng năm |
LƯỢNG GIỐNG THỦY SẢN HỖ TRỢ CHO 100 M2 VÀ 100 M3
(Kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Đối tượng nuôi | ĐVT | Hình thức nuôi | Số lượng theo định mức | Số lượng hỗ trợ 50% theo NQ 20/2020/NQ-HĐND | Ghi chú |
I | Đối tượng thủy sản chủ lực |
|
|
|
|
|
1 | Cá Rô phi (đơn tính) | con/100 m2 | Nuôi ao, (Ghép rô phi là chính) | 250 | 125 | Gồm số lượng cá rô phi và các đối tượng nuôi ghép |
con/100 m3 | Nuôi lồng | 4,000 | 2,000 |
| ||
2 | Cá Chép (Chép lai) | con/100m2 | Nuôi ao (Ghép chép là chính | 300 | 150 | Gồm số lượng cá chép và các đối tượng nuôi ghép |
3 | Cá Trắm cỏ | con/100 m2 | Nuôi ao (Ghép trắm cỏ là chính) | 250 | 125 | Gồm số lượng cá trắm và các đối tượng nuôi ghép |
con/100 m3 | Nuôi lồng | 2,000 | 1,000 |
| ||
4 | Cá Trắm đen | con/100 m2 | Nuôi ao | 100 | 50 |
|
con/100 m3 | Nuôi lồng | 1,000 | 500 |
| ||
II | Đối tượng thủy sản có hiệu quả kinh tế |
|
|
|
|
|
1 | Cá Diêu hồng | con/100 m2 | Nuôi ao | 250 | 125 |
|
con/100 m3 | Nuôi lồng | 4,000 | 2,000 |
| ||
2 | Cá Tầm | con/100 m3 | Nuôi bể | 1,000 | 500 |
|
3 | Cá Chiên | con/100 m3 | Nuôi lồng | 1,000 | 500 |
|
4 | Cá Lăng chấm | con/100 m2 | Nuôi ao | 100 | 50 |
|
5 | Cá Nheo Mỹ (Lăng đen) | con/100 m2 | Nuôi ao | 100 | 50 |
|
con/100 m3 | Nuôi lồng | 1,000 | 500 |
| ||
6 | Cá Lóc, Chuối hoa | con/100 m2 | Nuôi bể, ao | 1,000 | 500 |
|
con/100 m3 | Nuôi lồng | 13,000 | 6,500 |
| ||
7 | Cá Chình nước ngọt | con/100 m3 | Nuôi bể | 1,000 | 500 |
|
con/100 m3 | Nuôi lồng | 2,000 | 1,000 |
| ||
con/100 m2 | Nuôi ao | 100 | 50 |
| ||
8 | Tôm càng xanh | con/100 m2 | Nuôi ao | 1,000 | 500 |
|
9 | Lươn | con/100 m3 | Nuôi bể | 6,000 | 3,000 |
|
10 | Chạch | con/100 m2 | Nuôi ao, bể | 2,000 | 1,000 |
|
11 | Ba ba | con/100 m2 | Nuôi ao, bể | 200 | 100 |
|
12 | Ếch | con/100 m2 | Nuôi lồng, bể | 6,000 | 3,000 |
|
13 | Rô đồng | con/100 m2 | Nuôi ao | 5,000 | 2,500 |
|
... |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 551/QĐ-UBND về phê duyệt kết quả thực hiện các tiêu chí (từ tiêu chí số 9 đến tiêu chí số 14) trong Bộ tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020 theo Quyết định 678/QĐ-TTg, từ năm 2017 đến năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 703/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt chính sách hỗ trợ nông dân có tiêu trồng bị chết trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực, đặc sản theo chuỗi liên kết bảo đảm chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 551/QĐ-UBND về phê duyệt kết quả thực hiện các tiêu chí (từ tiêu chí số 9 đến tiêu chí số 14) trong Bộ tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020 theo Quyết định 678/QĐ-TTg, từ năm 2017 đến năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 703/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt chính sách hỗ trợ nông dân có tiêu trồng bị chết trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực, đặc sản theo chuỗi liên kết bảo đảm chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND
- Số hiệu: 07/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Khước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra