- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2019/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 01 tháng 03 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CÁC CHỨC DANH VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2030/2013/QĐ-UBND NGÀY 17 THÁNG 10 NĂM 2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2664/TTr-SNV ngày 19 tháng 11 năm 2018 và Công văn số 294/SNV-TCBC&TCPCP ngày 21 tháng 02 năm 2019; đề nghị của Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng tại Công văn số 434/ĐPTTH-HCTH ngày 30 tháng 8 năm 2018; Báo cáo thẩm định số 73/BCTĐ-STP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn các chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 2030/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
1. Điểm a, Khoản 2, Điều 3 được sửa đổi như sau:
“a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao phụ trách, chức danh bổ nhiệm”.
2. Điểm a, Điểm c, Khoản 4, Điều 3 được sửa đổi như sau:
“a) Hoàn thành tốt các chức trách nhiệm vụ được giao.
c) Có 02 năm liên tục đạt danh hiệu lao động tiên tiến trở lên, được đánh giá xếp loại viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”.
3. Khoản 6, Điều 3 được bổ sung như sau:
“6. Bổ nhiệm lại: Người được xem xét, bổ nhiệm lại phải bảo đảm các tiêu chuẩn về năng lực công tác, trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định này và quy định của pháp luật hiện hành, quy định của Ủy ban nhân dân thành phố về quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý”.
4. Điểm a, Khoản 2, Điều 4 được sửa đổi như sau:
“a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao phụ trách, chức danh bổ nhiệm. Riêng chức danh Trưởng phòng Phòng Thời sự, Phòng Biên tập, Phòng Chuyên đề phải tốt nghiệp các chuyên ngành: Báo chí; Xã hội và nhân văn. Trưởng phòng Phòng Kỹ thuật, Phòng Sản xuất chương trình, Phòng Truyền dẫn phải tốt nghiệp các chuyên ngành: Điện - Điện tử; Điện tử - Viễn thông; Công nghệ thông tin.
Trường hợp đặc biệt, tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác nhưng có năng lực công tác nổi trội, xuất sắc; có nhiều kinh nghiệm trong thực tiễn; đáp ứng được yêu cầu vị trí công tác, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng thống nhất với Hội đồng quản lý Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, tập thể lãnh đạo và Đảng ủy Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng xem xét, quyết định”.
5. Điểm b, Điểm đ, Khoản 2, Điều 4 được sửa đổi như sau:
“b) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông.”
6. Khoản 3, Điều 4 được sửa đổi như sau:
“3. Kinh nghiệm công tác: Người được bổ nhiệm Trưởng phòng phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao; đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc Đài ít nhất từ 01 năm trở lên; trường hợp tiếp nhận từ cơ quan khác có chức danh tương đương do Giám đốc Đài thống nhất với Đảng ủy, tập thể lãnh đạo Đài và Hội đồng quản lý Đài quyết định”.
7. Khoản 4, Điều 4 được sửa đổi như sau:
“4. Về độ tuổi: Bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng lần đầu phải có thời gian công tác còn ít nhất 01 (một) nhiệm kỳ 05 năm (tròn 60 tháng trở lên) tính từ tháng được bổ nhiệm”.
8. Điểm a, Khoản 2, Điều 5 được sửa đổi như sau:
“a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao phụ trách, chức danh bổ nhiệm. Riêng chức danh Phó Trưởng phòng Phòng Thời sự, Phòng Biên tập, Phòng Chuyên đề phải tốt nghiệp các chuyên ngành: Báo chí; Xã hội và nhân văn. Phó Trưởng phòng Phòng Kỹ thuật, Phòng Sản xuất chương trình, Phòng Truyền dẫn phải tốt nghiệp các chuyên ngành: Điện - Điện tử; Điện tử - Viễn thông; Công nghệ thông tin.
Trường hợp đặc biệt: tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác nhưng có năng lực công tác nổi trội xuất sắc; có nhiều kinh nghiệm trong thực tiễn; đáp ứng được yêu cầu vị trí công tác, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng thống nhất với tập thể lãnh đạo và Đảng ủy Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng xem xét, quyết định”.
9. Điểm b, Điểm đ, Khoản 2, Điều 5 được sửa đổi như sau:
“b) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông.”
10. Khoản 3, Điều 5 được sửa đổi như sau:
“3. Kinh nghiệm công tác: Người được bổ nhiệm Phó Trưởng phòng phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao (không tính thời gian tập sự theo quy định); trường hợp tiếp nhận từ cơ quan khác có chức danh tương đương do Giám đốc Đài thống nhất với Đảng ủy, tập thể lãnh đạo Đài quyết định”.
11. Khoản 4, Điều 5 được sửa đổi như sau:
“4. Về độ tuổi: Bổ nhiệm chức danh Phó Trưởng phòng lần đầu phải có thời gian công tác còn ít nhất 01 (một) nhiệm kỳ 05 năm (tròn 60 tháng trở lên) tính từ tháng được bổ nhiệm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
Bãi bỏ Điểm a, Khoản 2; Điểm a, c, Khoản 4, Điều 3; Điểm a, b, đ, Khoản 2; Khoản 3; Khoản 4, Điều 4; Điểm a, b, đ, Khoản 2; Khoản 3; Khoản 4, Điều 5 Quy định về tiêu chuẩn các chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 2030/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó Trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thành phố kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Quyết định 124/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 23/2022/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh viên chức quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó Trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thành phố kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Quyết định 124/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 23/2022/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh viên chức quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng kèm theo Quyết định 2030/2013/QĐ-UBND
- Số hiệu: 07/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/03/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực